An toàn lao động trong ngành ô tô - Chương 5: Hoạt động bảo hiểm lao động trong doanh nghiệp

Xây dựng luận cứ khoa học về đảm bảo chất lượng ở cơ sở dạy nghề, trên cơ sở đó, vận

dụng xây dựng cơ chế đảm bảo chất lượng phù hợp, đánh giá đúng thực trạng và đề xuất các giải pháp đảm bảo chất lượng, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trung tâm dạy nghề

 

ppt54 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu An toàn lao động trong ngành ô tô - Chương 5: Hoạt động bảo hiểm lao động trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DN. Từng nghề có ít nhất 01 GV cơ hữu phụ trách; Bồi dưỡng kĩ năng giảng dạy tích hợp với LT&TH cho đội ngũ GV. Tạo điều kiện cho GV có cơ hội tiếp cận với DN và thực tiễn sản xuất, tham gia sinh hoạt chuyên môn để họ có cơ hội rèn luyện kĩ năng nghề thành thạo. Các trang thiết bị dạy nghề cần được đầu tư đúng chủng loại theo hướng hiện đại, đồng bộ, có lộ trình theo thứ tự ưu tiên nhưng phải phù hợp với hoàn cảnh của từng TTDN. Ban hành và chỉ đạo thực hiện được qui trình đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GV và qui trình xác định danh mục thiết bị dạy nghề cần mua sắm của từng TTDN. 3.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt)GP3: Tăng cường quản lí sâu sát hoạt động giám sát giảng dạy Giải pháp này nhằm cung cấp những ý kiến phản hồi giúp GV xác định và giải quyết các vấn đề còn hạn chế, từng bước phát triển kĩ năng và cải tiến phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hóa người học- Về nội dung cần kiểm tra và giám sát là khâu chuẩn bị (bài giảng, giáo án, thiết bị dạy học, hình thức tổ chức lớp học), khâu giảng dạy trên lớp (duy trì sĩ số, sổ tay lên lớp, việc tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy, quản lí lớp học, việc triển khai các phương pháp dạy học, sử dụng phương tiện và vật tư dạy nghề của GV). Công tác kiểm tra và giám sát giảng dạy phải tiến hành thường xuyên, không hình thức và thưởng phạt công minh. Ban hành, chỉ đạo thực hiện qui trình giám sát giảng dạy. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt)GP4: Từng bước hình thành được thói quen làm việc, kiểm tra, đánh giá theo các qui trình và tiêu chí đã ban hành - Giải pháp này sẽ giúp thể chế hóa các hoạt động của bộ phận, bộ môn bằng các qui trình và văn bản cụ thể, khắc phục những hạn chế tồn tại, chồng chéo, nâng cao hiệu quả tổ chức quản lí đào tạo. - Các TTDN phải dựa trên cơ sở thực tiễn hoạt động để hình thành một hệ thống ĐBCL đưa ra được bản cam kết ĐBCL riêng và công khai bản cam kết này cho khách hàng. Đưa ra được các tiêu chí, chỉ số đánh giá cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân để mỗi người hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn, tự giác sáng tạo trong việc thực thi nhiệm vụ của mình. Bố trí một cán bộ đào tạo kiêm nhiệm theo dõi công tác ĐBCL giúp lãnh đạo kiểm tra đôn đốc thực hiện theo các tiêu chuẩn, tiêu chí đã xác định trong bản cam kết ĐBCL. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt)GP5: Kiên quyết chỉ đạo công tác kiểm tra, thi tốt nghiệp thật sự nghiêm túc và tuân theo đúng qui trình đã đề ra- . Giải pháp này nhằm đưa ra một qui trình để đảm bảo cho việc thi tốt nghiệp nghiêm túc, đảm bảo cho HV tốt nghiệp từ các TTDN có đủ năng lực thực hành nghề. - HV tốt nghiệp có thể có việc làm ngay tại các DN hoặc ổn định việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập, tránh lãng phí trong đào tạo. Đề thi và kiểm tra sát hợp với mục tiêu của từng mô đun giảng dạy và chuẩn đầu ra của các nghề đào tạo. - Nếu có điều kiện nên mời cán bộ kĩ thuật của DN tham gia hội đồng chấm thi tốt nghiệp. Ban hành và kiên quyết chỉ đạo thực hiện nghiêm túc qui trình thi tốt nghiệp. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt)GP6: Mở rộng và cũng cố mối quan hệ với doanh nghiệp và chính quyền địa phương- Giải pháp này nhằm giúp TTDN tận dụng con người, cơ sở vật chất thiết bị của các đối tác nhằm nâng cao CLĐT.- Mở rộng liên kết mở các lớp nghề ngắn hạn tại DN, các HTX, các làng nghề cần lao động kĩ thuật nhằm tạo điều kiện cho HV được thực tập sản xuất và được DN, HTX và làng nghề nhận vào làm việc sau khi tốt nghiệp. Phối hợp với các DN đánh giá kết quả học tập và mức độ đáp ứng yêu cầu DN của HV bằng 01 cam kết với DN. Phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức hỗ trợ và đánh giá hiệu quả giải quyết việc làm tại chỗ cho HVTN. Ban hành, chỉ đạo thực hiện được chương trình phốihợp với chính quyền địa phương hỗ trợ việc làm cho HVTN. Thông qua kết quả thăm dò ý kiến các nhà khoa học, CBQL dạy nghề và lãnh đạo TTDN cho thấy đa số các ý kiến đều cho rằng các giải pháp đưa ra là khá thực tiễn hoặc rất thực tiễn và nhất thiết phải có sự chuyển đổi căn bản từ phương thức quản lí theo truyền thống sang QLCL ở các TTDN. Về tính khả thi của các biện pháp hầu hết đều được đánh giá ở mức khả thi hoặc rất khả thi, tuy nhiên nhìn chung tính khả thi được đánh giá thấp hơn tính cấp thiết, qua đó cho thấy sự khó khăn trong việc triển khai thực hiện các giải pháp. CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐBCL ĐÀO TẠO Ở TTDN VÙNG ĐNB (tt)3.3. THĂM DÒ Ý KIẾN & THỬ NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤTKết quả thăm dò ý kiến chuyên gia về các giải pháp đã đề xuất 3.3. THĂM DÒ Ý KIẾN&THỬ NGHIỆM CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT(tt)Kết quả thử nghiệm một số giải pháp đã đề xuất- Trong quá trình tham gia thử nghiệm các giải pháp các CBQL, GV và HV tốt nghiệp được giao trách nhiệm đã rất nhiệt tình và thực hiện nghiêm túc qui trình thử nghiệm. - Điều này chứng tỏ mọi người rất quan tâm và đồng tình với việc đổi mới quản lí các hoạt động của TTDN theo phương thức QLCL. Kết quả thử nghiệm cho thấy quản lí các hoạt động của TTDN theo cấp độ ĐBCL và mô hình CIPO và một cơ chế ĐBCL phù hợp là vấn đề có tính thực tiễn và khả thi. Áp dụng các giải pháp ĐBCL đào tạo theo chuẩn mực và qui trình vào quá trình tổ chức quản lí đào tạo sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả quản lí cũng như nâng cao được chất lượng các hoạt động đào tạo của TTDN. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ1. KẾT LUẬNChất lượngtuyệtđốiChất lượngtương đốiChất lượng đào tạoQuản líchất lượngđào tạoQuản líchất lượngCLĐTở CSDNMô hình BS 5750/ISO 9000 Mô hình ISOMô hình SEAMEOQuản líQLCLđào tạoở CSDNCấp độĐBCLCấp độQLCLTTCấp độKSCLMô hình và cấp độQLCLĐTở CSDN ChấtLượng và QLCLCL phụthuộcnhu cầuCL phụthuộcmục tiêuQL truyền thốngQLCLQL hành chính sự vụ1. KẾT LUẬN (tt)Quan điểm về ĐBCL: Quá trình kiểm định các điều kiện ĐBCL theo lĩnh vực Q.Lí Đầu vào - quá trình - đầu raChức năng ĐBCL: Xác lập chuẩn CLĐT Xây dựng các qui trình Xây dựng các tiêu chí ĐG Vận hành, đo lường, ĐGHệ thống ĐBCL: Cơ cấu tổ chức Các thủ tục, qui trình Các nguồn lực cần thiếtQuá trình ĐBCL: ĐBCL bên trong (tự đánh giá) ĐBCL bên ngoài (KĐCL)Cơ chế ĐBCL CSDN:- Xác định chuẩn mực CLĐTN cho từng lĩnh vực quản lí;- Đảm bảo các điều kiện cần thiết để ĐBCL; Xây dựng một số qui trình cần thiết cho các lĩnh vực quản lí; Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện theo các qui trình và tiêu chí đã ban hành. 1. KẾT LUẬN (tt)Cơ chếĐBCLở TTDNCác nội dung QL chủ yếu: Theo các yếu tố đầu vào: Quản lí mục tiêu CSCL, chương trình đào tạo, tuyển sinh, đội ngũ GV, CBQL và thiết bị, vật tư DN;- Theo các yếu tố QT đào tạo: Quản lí tổ chức các hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập của HV; Theo các yếu tố đầu ra: Quản lí năng lực của HV và khả năng GQVL cho HV sau tốt nghiệp và mối liên kết với doanh nghiệp và chính quyền địa phương.Đặc điểm và vai trò của TTDNKhung lí thuyết về cơ chế ĐBCL ở CSDN1. KẾT LUẬN (tt)Khuyết điểm và tồn tại Thực trạng vàgiải phápĐBCLĐTở TTDNƯu điểm03nguyên nhân khách quan06 nguyên nhân chủ quan- Chưa tiếp cận nhu cầu khách hàng - Chưa đảm bảo nguồn lực đầu vào- QL hoạt động DH chưa sâu sát- Chưa hình thành thói quen quản lí làm việc theo qui trình - Thi TN chưa thật sự nghiêm túc - Chưa quản lí tốt với DN và CQĐP 06 giải pháp ĐBCLĐT- Xây dựng MT, CSCL và CĐR CT của nghề ĐT phù hợp nhu cầu khách hàng - Đảm bảo tốt các nguồn lực đầu vào - Tăng cường QL giám sát giảng dạy - Hình thành thói quen đánh giá theo các qui trình và tiêu chí đã ban hành - Thi TN nghiêm túc đúng qui trình - Mở rộng mối quan hệ với DN và ĐP Thămdò ý kiến chuyên gia về các giảiphápThử nghiệm3 trong 6 giải pháp ở mộtTTDNKẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN ÁNLuận án chỉ giới hạn trong phạm vi QLCL đào tạo của TTDN công lập và chỉ thử nghiệm 03 trong 06 giải pháp đã đề xuất tại 01 TTDN. Vì thế, cần thực nghiệm để kiểm nghiệm tính khả thi của tất cả các giải pháp.Cần có những nghiên cứu khảo sát dựa trên những tiêu chí, tiêu chuẩn khác, để giả thuyết khoa học đã chứng minh ở trên được khẳng định một cách chắc chắn hơn.KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ3. KHUYẾN NGHỊ Với trung ương: Sửa đối tiêu chuẩn, tiêu chí KĐCL; Có lộ trình bắt buộc các TTDN công khai bản CKCL. Có lộ trình buộc DN phối hợp với TTDN trong ĐTN và cung ứng lao động. Tạo điều kiện cho các TTDN có cơ cấu tổ chức bộ máy, cơ chế tài chính và nguồn lực ổn định. Với địa phương: Chính quyền các địa phát triển nhân lực, chỉ rõ nghề và dự báo số lượng nhân lực cần đào tạo. Xây dựng các chương trình đào tạo SCN phổ biến đảm bảo chuẩn đầu ra thống nhất ở địa phương. Với các TTDN: Áp dụng cấp độ ĐBCL, mô hình SEAMEO, cơ chế, qui trình và các giải pháp ĐBCL đã đề xuất trong luận án,để từng bước nâng cao CLĐT của đơn vị. XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠNQUÝ THẦY CÔ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbg_an_toan_lao_dong_trong_nganh_oto_bai5_495.ppt
Tài liệu liên quan