Aspirine ph8 (kỳ 1)

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Với dạng bào chế đặc biệt viên bao tan trong ruột, hoạt chất là acide

acétylsalicylique được giải phóng và hấp thu vào cơ thể tại đoạn thứ hai của tá

tràng. Acide acétylsalicylique được thủy phân trong huyết tương thành chất

chuyển hóa có hoạt tính là acide salicylique. Chất này phần lớn liên kết với

protéine huyết tương. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 6 đến 7 giờ. Đào thải

qua nước tiểu tăng theo pH nước tiểu. Thời gian bán hủy của acide salicylique là

từ 3 đến 9 giờ và tăng theo liều sử dụng.

CHỈ ĐỊNH

-Điều trị triệu chứng các chứng đau và/hoặc sốt.

-Bệnh thấp khớp.

pdf5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Aspirine ph8 (kỳ 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ASPIRINE PH8 (Kỳ 1) 3M SANTÉ c/o KENI - OCA Viên bao tan trong ruột 500 mg : hộp 50 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Acide acétylsalicylique 500 mg DƯỢC LỰC - Giảm đau ngoại biên. - Hạ sốt. - Kháng viêm ở liều cao. - Chống kết tập tiểu cầu. DƯỢC ĐỘNG HỌC Với dạng bào chế đặc biệt viên bao tan trong ruột, hoạt chất là acide acétylsalicylique được giải phóng và hấp thu vào cơ thể tại đoạn thứ hai của tá tràng. Acide acétylsalicylique được thủy phân trong huyết tương thành chất chuyển hóa có hoạt tính là acide salicylique. Chất này phần lớn liên kết với protéine huyết tương. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 6 đến 7 giờ. Đào thải qua nước tiểu tăng theo pH nước tiểu. Thời gian bán hủy của acide salicylique là từ 3 đến 9 giờ và tăng theo liều sử dụng. CHỈ ĐỊNH - Điều trị triệu chứng các chứng đau và/hoặc sốt. - Bệnh thấp khớp. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Dị ứng đã biết với dẫn xuất salicylate và các chất cùng nhóm, nhất là các kháng viêm không stéroide. - Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. - Bệnh chảy máu do thể tạng hoặc mắc phải. - Nguy cơ xuất huyết. - Phụ nữ có thai (3 tháng cuối) : xem Lúc có thai và cho con bú. - Méthotrexate với liều >= 15 mg/tuần : xem Tương tác thuốc. - Các thuốc uống chống đông máu khi dẫn xuất salicylate được dùng ở liều cao trong các bệnh thấp khớp : xem Tương tác thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Không nên chỉ định viên 500 mg cho trẻ em, ở lứa tuổi này nên dùng những dạng có hàm lượng thấp hơn. Không nên chỉ định aspirine trong bệnh thống phong (goutte). Aspirine phải được sử dụng thận trọng trong những trường hợp : - có tiền sử loét dạ dày tá tràng và xuất huyết tiêu hóa ; - suy thận ; - suyễn : ở một vài bệnh nhân có thể xuất hiện cơn suyễn có liên quan đến dị ứng aspirine hoặc thuốc kháng viêm không stéroide ; chống chỉ định trong những trường hợp này ; - băng huyết và/hoặc rong kinh vì dùng aspirine có nguy cơ làm tăng lượng huyết và kéo dài chu kỳ kinh nguyệt. Do aspirine có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, ngay cả khi dùng ở liều thấp và duy trì trong nhiều ngày, cần thông báo cho bệnh nhân biết về nguy cơ xuất huyết có thể xay ra khi cần phải phẫu thuật, ngay cả khi làm những tiểu phẫu (như nhổ răng). Ở liều cao được chỉ định trong bệnh thấp khớp, cần theo dõi các dấu hiệu ù tai, giảm thính lực và chóng mặt. Nếu xảy ra các dấu hiệu này, cần giảm liều ngay. LÚC CÓ THAI Ở động vật : aspirine đã được ghi nhận có tác dụng gây quái thai. Ở người nữ : dựa trên rất nhiều khảo sát, người ta thấy rằng không có một tác dụng gây quái thai nào được ghi nhận nếu dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Ở 3 tháng cuối của thai kỳ, acide acétylsalicylique cũng như tất cả các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandine khác, có thể gây độc tính trên thận và tim phổi của thai nhi (tăng áp lực phổi với sự đóng sớm ống động mạch) và nếu dùng thuốc ở cuối thai kỳ sẽ có nguy cơ kéo dài thời gian máu chảy ở mẹ và trẻ. Do đó, một điều trị ngắn hạn bằng acide acétylsalicylique trong 6 tháng đầu của thai kỳ dường như không có ảnh hưởng gì cả. Ngược lại, chống chỉ định tuyệt đối thuốc này trong 3 tháng cuối của thai kỳ. LÚC NUÔI CON BÚ Chống chỉ định sử dụng nhiều lần : do nồng độ của salicylate cao trong sữa có thể gây nhiễm độc cho trẻ sơ sinh (toan huyết, hội chứng xuất huyết).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfaspirine_ph8_ky_1_2923.pdf
Tài liệu liên quan