Bài 2: Giải mã và mã hóa logic

MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU THÍ NGHIỆM

Giúp sinh viên bằng thực nghiệm khảo sát :

• Nguyên tắc biến đổi mã cơ số 2 thành các đường điều khiển riêng biệt

• Tìm hiểu một ứng dụng của bộ giải mã để chỉ thị kết quả đếm thập phân.

? THIẾT BỊ SỬ DỤNG

1.Thiết bị chính cho thực tập điện tử số DTS-21.

2.Dao động ký 3 tia.

3.Khối thí nghiệm DM-203 cho bài thực tập về các bộ Giải mã (Decoder) và

mã hóa (Encoder) (Gắn lên thiết bị chính DTS-21).

4.Dây có chốt cắm hai đầu.

pdf14 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1579 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài 2: Giải mã và mã hóa logic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số Họ tên:.......................................... Lớp:............................................... Nhóm: ........................................... Bàn số: .......................................... BÀI 2 GIẢI Mà & Mà HÓA LOGIC › MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU THÍ NGHIỆM Giúp sinh viên bằng thực nghiệm khảo sát : • Nguyên tắc biến đổi mã cơ số 2 thành các đường điều khiển riêng biệt • Tìm hiểu một ứng dụng của bộ giải mã để chỉ thị kết quả đếm thập phân. › THIẾT BỊ SỬ DỤNG 1. Thiết bị chính cho thực tập điện tử số DTS-21. 2. Dao động ký 3 tia. 3. Khối thí nghiệm DM-203 cho bài thực tập về các bộ Giải mã (Decoder) và mã hóa (Encoder) (Gắn lên thiết bị chính DTS-21). 4. Dây có chốt cắm hai đầu. PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT Phần này nhằm tóm lược những vấn đề lý thuyết thật cần thiết phục vụ cho bài thí nghiệm và các câu hỏi chuẩn bị để sinh viên phải đọc kỹ và trả lời trước ở nhà. I.1. CÁC DẠNG Mà THƯỜNG DÙNG TRONG MẠCH SỐ • Mã nhị phân: biểu thị bằng 2 ký tự 0 và 1, mã cơ số 2 này có thể biểu thị giống như mã thập phân hoặc bất cứ các mã khác, trọng số các ký hiệu nhị phân được sắp xếp từ thấp đến cao là 1, 2, 4, 8… • Số HEX: là mã có cơ số 16, được đánh số từ 0, 1,…, 9, A, B, C, D, E, F, tương ứng với mã nhị phân từ 0000 đến 1111 • Mã BCD: để mã hóa nhị phân cho 10 chữ số thập phân cần từ mã có độ dài 4 bit. Tùy theo cách sử dụng 10 trên 16 tổ hợp mã nhị phân 4 bit mà ta có các loại mã BCD khác nhau. Một số mã BCD thường gặp là: BCD – Normal (NBCD), 2421, 5121… Mã BCD dùng trong bài thí nghiệm là mã NBCD có trọng số là 8,4,2,1. Và có giá trị từ 0000 đến 1001 (tương ứng từ 0 đến 9 trong hệ thống số thập phân). d g f e c b a • Mã bảy đoạn: mã này dùng một từ mã có độ dài bằng 7 (abcdefg) để biểu diễn một chữ số ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 19 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số +Vcc g f e d c b a g f e d c b a LED 7 đoạn Cathode chung LED 7 đoạn Anode chung • Ngoài ra còn một số hệ thống mã như mã Gray, mã quá 3, mã sửa sai… I.2. MẠCH GIẢI MÃ. AN-1 A2 A1 AC OM-1 O2 O1 O0 Decoder N input • Là mạch logic có N-bit nhị phân ngõ vào thành M đường ngõ ra, chỉ duy nhất một đường ngõ ra ở mức tích cực ứng với một tổ hợp N-bit ngõ vào. M output • Các ngõ vào cho phép (ENABLE): một số bộ giải mã có 1 hoặc nhiều ngõ vào cho phép dùng để điều khiển hoạt động của bộ giải mã. Hình bên chỉ ra bộ giải mã 3 sang 8 với 3 ngõ vào ENABLE (G1, G2A, G2B). Nếu các chân ENABLE tích cực (G1 = 1, G2A = G2B = 0) bộ giải mã hoạt động bình thường (3→8). Nếu một trong các chân ENABLE không tích cực, các ngõ ra sẽ ở trạng thái 1 bất chấp ngõ vào thay đổi. 74LS138 1 2 3 6 4 5 15 14 13 12 11 10 9 7 A B C G1 G2A G2B Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 • Một số IC giải mã thông dụng: ¾ 7442: giải mã BCD sang mã thập phân, 7445: giải mã BCD sang mã thập phân, ngõ ra cực thu hở, 7446, 7447: giải mã BCD sang LED 7 đoạn (loại anode chung), 74138: giải mã 3 sang 8 I.3. MẠCH Mà HÓA. AM-1 A2 A1 A0 ON-1 O2 O1 O0 Encoder M input • Là mạch có N ngõ vào và M ngõ ra, chỉ duy nhất 1 ngõ vào tích cực mã hóa thành M bit ngõ ra tại một thời điểm N bit output code • Mã hóa ưu tiên: tại một thời điểm, chỉ có duy nhất 1 ngõ vào tích cực. Khi có nhiều hơn 1 ngõ vào tích cực cùng một lúc, phải đặt ra chế độ ưu tiên, bảo đảm rằng ngõ ra sẽ đáp ứng với ngõ vào có độ ưu tiên cao nhất. Xét IC mã hóa 74147 ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 20 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số 1A 2A 3A 4A 5A 6A 7A 8A 9A D C B A 1 X X X X X X X X 0 1 X X X X X X X 0 1 1 X X X X X X 0 1 1 1 X X X X X 0 1 1 1 1 X X X X 0 1 1 1 1 1 X X X 0 1 1 1 1 1 1 X X 0 1 1 1 1 1 1 1 X 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 74LS147 11 12 13 1 2 3 4 5 10 9 7 6 14 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D • Một số IC mã hóa thông dụng: 74148, 74135,… Từ bảng sự thật, thấy rằng độ ưu tiên cao nhất là 9A , rồi tới 8A ,…, 1A I.4. KÝ HIỆU VÀ MỨC TÍCH CỰC Trên sơ đồ chân của các IC, ký hiệu và mức tích cực của các chân như sau: X Tích cực mức 0 X Tích cực mức 1 Tích cực cạnh lên X Tích cực cạnh xuống X ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 21 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số PHẦN II : TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM Sau khi đã hiểu kỹ những vấn đề lý thuyết được nhắc lại và nhấn mạnh ở PHẦN I, phần này bao gồm trình tự các bước phải tiến hành tại phòng thí nghiệm. II.1. BỘ GIẢI Mà (DECODER) II.1.1.Bộ giải mã 2 bit thành 4 đường điều khiển 1. Mảng thí nghiệm : Mảng D 3-1 (Hình 2-1) 2. Cấp nguồn +5V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mảng D 3-1. Hình 2.1 bộ giải mã- Decoder 2 sang 4 LS2 0 1 U5A 3 6 4 5 U4A 74LS11 1 12 2 13 E Y0 U1A 74LS04 1 2 LED U3A 13 12 U5A 3 6 4 5 Y1 Y2 LED Y3 LED B U2A 3 4 LED 12 U7A 1 2 13 DS1 0 1 A LS1 0 1 0 3. Thực hiện nối dây như sau: • Nối các lối vào A, B, với các công tắc logic LS • Nối các lối ra từ Y0 đến Y3 với các LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC INDICATORS) • Nối lối vào E (cho phép) với chốt TTL của công tắc logic DS1. II.1.1.a. Khảo sát chế độ giải mã Bước 1: Đặt trạng thái các ngõ vào A, B , E tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng 2.1 ( Lưu ý: ghi nhận trạng thái của chân cho phép E, và trạng thái của ngõ ra khi ngõ vào thay đổi) Bước 2: Ghi nhận kết quả (LED sáng là logic [ 1 ], LED tắt là logic [ 0 ]) Bảng 2.1 LỐI VÀO (Input) LỐI RA (Output) DS1 LS2 LS1 LED 1 LED 2 LED 3 LED 4 E B A Y0 Y1 Y2 Y3 ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 22 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số 1 X X 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 Ghi chú X: giá trị bất kỳ II.1.1.b. Khảo sát việc phân kênh dữ liệu đầu vào Bước 1: Đặt sóng vuông (ký hiệu DATA) có tần số chuần 1Hz (TTL) của bộ phát sóng chuẩn (Standar Gen.) vào chân E Bước 2: Thay đổi trạng thái các ngõ vào A, B theo bảng 2.2, ghi nhận kết quả vào bảng(nếu ngõ ra Yx thay đổi theo DATA, ghi nhận là: Yx = DATA) Bảng 2.2 ĐIỀU KHIỂN LỐI RA từ Y0 đến Y3 DS1 LS2 LS1 E B A YX = DATA DATA 0 0 DATA 0 1 DATA 1 0 DATA 1 1 II.1.2.Bộ giải mã 3 bit thành 8 đường điều khiển 1. Mảng thí nghiệm : Mảng D 3-1 (Hình 2-2) 2. Cấp nguồn +5V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mảng D 3-1. Hình 2.2. Bộ giải mã - Decoder dùng vi mạch chuyên dụng. TTL DS1 0 1 LED3 LED5 74LS138 1 2 3 6 4 5 15 14 13 12 11 10 9 7 A B C G1 G2A G2B Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 LED4 LED7 LS8 0 1 TTL DS3 0 1 TTL DS2 0 1 LED8 LS6 0 1 LED1 LED2 LED6 LS7 0 1 ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 23 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số 3. Thực hiện nối dây như sau: • Nối các lối vào A, B, C với các công tắc logic LS • Nối các lối ra từ Y0 đến Y7 với các LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC INDICATORS) • Nối lối vào G1 (cho phép) với chốt TTL của công tắc logic DS3. • Nối lối vào G2A (cho phép) với chốt TTL của công tắc logic DS1. • Nối lối vào G2B (cho phép) với chốt TTL của công tắc logic DS2. II.1.2.a. Khảo sát chế độ giải mã của 74LS138 Bước 1: Đặt các chân G2A = 0 , G2B = 0, G1 = 1. Bước 2: Thay đổi trạng thái các ngõ vào A, B, C của 74LS138 theo bảng 2.3, ghi nhận kết quả (LED sáng là logic [ 1 ], LED tắt là logic [ 0 ]) Bảng 2.3 ĐIỀU KHIỂN LỐI RA DS3 DS1 DS2 LS8 LS7 LS6 LED 15 LED 14 LED 13 LED 12 LED 11 LED 10 LED 9 LED 8 G1 G2A G2B C B A Y7 Y6 Y5 Y4 Y3 Y2 Y1 Y0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 1 1 0 0 1 1 0 1 0 0 1 1 1 II.1.2.b. Khảo sát các ngõ vào cho phép của 74LS138 Bước 1: Đặt các chân G2A, G2B, G1 như bảng 2.4. Bước 2: Thay đổi trạng thái các ngõ vào A, B, C của 74LS138, ghi nhận kết quả (nếu ngõ ra thay đổi theo ngõ vào, ghi nhận là: thay đổi, nếu ngõ ra không thay đổi theo ngõ vào, ghi nhận là: không thay đổi) lưu ý: ký hiệu X là tùy định, có thể bằng 0 hoặc 1 Bảng 2.4 Ngõ vào Ngõ vào Ngõ ra G1 G2A G2B A B C Từ Y7 đến Y0 0 0 0 X X X thay đổi không thay đổi 1 0 0 X X X thay đổi không thay đổi 0 0 1 X X X thay đổi không thay đổi 1 0 1 X X X thay đổi không thay đổi ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 24 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số 0 1 0 X X X thay đổi không thay đổi 1 1 0 X X X thay đổi không thay đổi 0 1 1 X X X thay đổi không thay đổi 1 1 1 X X X thay đổi không thay đổi II.1.2.c. Khảo sát việc dùng vi mạch giải mã 74LS138 để phân kênh dữ liệu đầu vào Bước 1: Đặt sóng vuông (ký hiệu DATA) có tần số chuần 1Hz (TTL) của bộ phát sóng chuẩn (Standar Gen.) vào chân G2A Bước 2: Đặt chân G2B = 0, G1=1. Bước 3: Thay đổi trạng thái các ngõ vào A, B, C của 74LS138 theo bảng 2.5, ghi nhận kết quả vào bảng(nếu ngõ ra Yx thay đổi theo DATA, ghi nhận là: Yx = DATA Bảng 2.5 ĐIỀU KHIỂN LỐI RA từ Y0 đến Y7 DS3 DS1 DS2 LS8 LS7 LS6 G1 G2A G2B C B A YX = DATA 1 DATA 0 0 0 0 1 DATA 0 0 0 1 1 DATA 0 0 1 0 1 DATA 0 0 1 1 1 DATA 0 1 0 0 1 DATA 0 1 0 1 1 DATA 0 1 1 0 1 DATA 0 1 1 1 II.1.3. Bộ giải mã 4 bit thành 7 đường điều khiển loại vi mạch 1. Mảng thí nghiệm : Mảng D 3-1 (Hình 2-3) 2. Cấp nguồn +5V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mảng D 3-1. 3. Thực hiện nối dây như sau: • Nối các lối vào A, B, C, D với các công tắc logic LS • Nối RB0 với LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC INDICATORS) • Nối lối vào RBI và LAMPTEST (LT) với các công tắc logic DS. ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 25 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số II.1.3.a. Khảo sát chân LAMPTEST D +5V D6 LED D7 LED RBI D4 LED LS3 0 1 TTL DS2 0 1 LAMP B D10 LED D5 LED U2 74LS47 7 1 2 6 4 5 3 13 12 11 10 9 15 14 1 2 4 8 BI/RBO RBI LT A B C D E F G LS1 0 1 1N4007LS2 0 1 A LED RBO D3 LED C LED TTL DS1 0 1 LS4 0 1 D2 D1 Hình 2 .3. Bộ giải mã BCD – LED 7 đoạn. Bước 1: Đặt các ngõ vào A, B, C, D của 74LS47 ở mức logic [ 0 ], RBI ở mức [ 1 ] Bước 2: Thay đổi trạng thái của LAMPTEST ởø mức logic [ 0 ] và [ 1 ], Ghi nhận kết quả ở ngõ ra từ a đến g vào bảng 2.6.(LED sáng là logic [0], LED tắt là logic [1]) Bảng 2.6 Ngõ vào Ngõ ra LAMPTEST a b c d e f g 0 1 II.1.3.b. Khảo sát chế độ giải mã BCD sang LED 7 đoạn Bước 1: Đặt ngõ RBI của 74LS47 ở mức logic [ 1 ] Bước 2: Thay đổi trạng thái của các chân A, B, C, D theo bảng 2.5, Ghi nhận kết quả ở ngõ ra từ A đến G vào bảng 2.7.(LED sáng là logic [0], LED tắt là logic [1]) Bảng 2.7 Đ. KHIỂN Control LỐI VÀO Input LỐI RA Output DS1 DS2 LS4 LS3 LS2 LS1 7 6 5 4 3 2 1 LT RBI D C B A RBO g f e d c b a ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 26 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số 1 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 II.1.3.c. Khảo sát chân RBI, RB0 Bước 1: Đặt ngõ RBI của 74LS47 ở mức logic [ 0 ] Bước 2: Thay đổi trạng thái của các chân A, B, C, D theo bảng 2.6, Ghi nhận kết quả ở ngõ ra từ A đến G vào bảng 2.8.(LED sáng là logic [0], LED tắt là logic [1]) Bảng 2.8 Đ. KHIỂN Control LỐI VÀO Input LỐI RA Output DS1 DS2 LS4 LS3 LS2 LS1 7 6 5 4 3 2 1 LT RBI D C B A RBO g f e d c b a 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 1 1 0 0 1 1 0 1 0 0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 0 0 1 0 1 1 0 1 ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 27 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số 1 0 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 II.1.4. Ứng dụng của 74LS47: Bộ đếm 2 số hạng với chỉ thị LED-7 đoạn Trên hình 2.4 là bộ đếm 2 số hạng (bao gồm số hàng chục và hàng đơn vị) với chỉ thị LED 7 đoạn, mỗi số hạng sẽ bao gồm: • 1 bộ đếm 10 (đếm từ 0 đến 9) 74LS90 (sẽ khảo sát kỹ ở bài đếm sau). • 1 bộ giải mã BCD sang LED 7 đoạn 1. Mảng thí nghiệm : Mảng D 3-2 (Hình 2-4) 2. Cấp nguồn +5V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mảng D 3-2. +5V X10 LED2 b c d a e f g A IC2 74LS47 7 1 2 6 4 5 3 13 12 11 10 9 15 14 1 2 4 8 BI/RBO RBI LT A B C D E F G 7 x 330 A1 A2 IC4 74LS47 7 1 2 6 4 5 3 13 12 11 10 9 15 14 1 2 4 8 BI/RBO RBI LT A B C D E F G 7 x 330 PS1 /A TTL TTL DS20 1 D2 B1 X1 LED1 b c d a e f g A C2 IC1 74LS90 14 1 2 3 6 7 12 9 8 11 A B R0(1) R0(2) R9(1) R9(2) QA QB QC QDPS2 B TTL C1 IC3 74LS90 14 1 2 3 6 7 12 9 8 11 A B R0(1) R0(2) R9(1) R9(2) QA QB QC QD B2 D1 Hình 2.4. Bộ đếm 2 số hạng với chỉ thị LED-7 đoạn 3. Thực hiện nối dây như sau • Nối các ngõ ra A2, B2, C2, D2 và A1, B1, C1, D1 với LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC INDICATORS) • Nối LAMPTEST với công tắc logic DS. • Nối chân CLR với công tắc xung PS2/ lối ra B/TTL . • Nối chân CLK với công tắc xung PS1/ lối ra /A/TTL . II.1.4.a Các bước khảo sát Bước 1: Nhấn công tắc xung CLR. Ghi nhận trạng thái các LED tại ngõ ra A1, B1, C1, D1, A2, B2, C2, D2. ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 28 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số Bước 2: Nhấn công tắc xung CLK để tác dụng tín hiệu bằng tay vào bộ đếm 10 (74LS90). Quan sát trạng thái LED đơn của các ngõ ra A1, B1, C1, D1, A2, B2, C2, D2 (sáng = [ 1 ], tắt =[ 0 ]) và số chỉ trên LED 7 đoạn. Ghi kết quả vào bảng 2.9 Bảng 2.9 LỐI VÀO LỐI RA – Mà BCD CHỈ SỐ LED 7 ĐOẠN CLR CLK D2 C2 B2 A2 D1 C1 B1 A1 x10 x1 ↑ X 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ 0 ↓ Ghi chú: Ký hiệu ↓ là tác động xung cạnh xuống Ký hiệu ↑ là tác động xung cạnh lên Bước 3: Ngắt lối vào đếm CLK khỏi công tắc xung PS1/TTL và nối CLK với lối ra 1Hz/TTL của máy phát xung chuẩn DTS-21. Bước 4: Quan sát sự làm việc của sơ đồ. II.2. BỘ Mà HÓA (ENCODER) II.2.1. Bộ mã hoá 4 đường điều khiển thành 2 bit 1. Mảng thí nghiệm : Mảng D 3-3B (Hình 2-5) 2. Cấp nguồn +5V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mảng D 3-3B. 3. Thực hiện nối dây như sau: • Nối các ngõ vào từ Y0 đến Y3 với các công tắc logic LS. • Nối lối ra A, B với các LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC INDICATORS) ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 29 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số LS1 0 1 Y3 LS2 0 1 A B U6A 74LS27 1 2 13 12 U8A 1 2 13 12 LED LS3 0 1 LS4 1 0 Y0 LED Hình 3.3 Mạch mã hoá 4 sang 2 Y2 Y1 Khảo sát chế độ mã hóa Bước 1: Đặt trạng thái của các ngõ vào Y0 đến Y3 tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng 2.10. Bước 2: Ghi nhận trạng thái LED chỉ thị. Ghi kết quả vào bảng 2.10 Bảng 2.10 LỐI VÀO (Input) LỐI RA (Output) LS1 LS2 LS3 LS4 LED1 LED2 Y0 Y1 Y2 Y3 A B 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 II.2.2. Bộ mã hoá 8 đường điều khiển thành 3 bit loại vi mạch 1. Mảng thí nghiệm : Mảng D 3-3B (Hình 2-5) 2. Cấp nguồn +5V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mảng D 3-3B. 3. Thực hiện nối dây như sau: • Nối các ngõ vào từ I0 đến I7 với các công tắc logic LS. • Nối các ngõ vào EI với công tắc logic DS. • Nối lối ra A0, A1, A2, GS E0 với các LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC INDICATORS) ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 30 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 31 II.2.2.a Khảo sát chế độ mã hóa Bước 1: Đặt trạng thái của các ngõ vào I0 đến I7, EI tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng 2.11. (Lưu ý: ghi nhận trạng thái của chân cho phép EI, và trạng thái của ngõ ra khi ngõ vào thay đổi) Bước 2: Ghi nhận trạng thái LED chỉ thị. Ghi kết quả vào bảng 2.11 Bảng 2.11 LỐI VÀO (Input) LỐI RA (Output) DS 1 LS 1 LS 2 LS 3 LS 4 LS 5 LS 6 LS 7 LS 8 LED 2 LED 1 LED 0 LED 5 LED 6 EI 0I 1I 2I 3I 4I 5I 6I 7I 2A 1A 0A GS EO 1 X X X X X X X X 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 X X X X X X X 0 0 X X X X X X 0 1 0 X X X X X 0 1 1 0 X X X X 0 1 1 1 0 X X X 0 1 1 1 1 0 X X 0 1 1 1 1 1 Hình 2.5. Bộ mã hóa 3 bit dùng vi mạch LS8 0 1 LED2 LS1 0 1 U3 74LS148 A1 A0 A2 GS IN0 IN1 IN2 IN3 IN4 IN5 IN6 IN7 EI EO LED6 LS3 0 1 LS7 0 1 LED5 TTL DS1 0 1 LED1 LED0 LS2 0 1 LS6 0 1 LS5 0 1 LS4 0 1 Phòng Thí Nghiệm Điện Tử Xung - Số Tài liệu thí nghiệm Số 0 X 0 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 Ghi chú X : giá trị bất kỳ. II.2.2.b Khảo sát chế độ mã hóa ưu tiên Bước 1: Đặt trạng thái của các ngõ vào I0 đến I7, EI tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng 2.12. Bước 2: Ghi nhận trạng thái LED chỉ thị. Ghi kết quả vào bảng 2.12 Bảng 2.12 Trường hợp Ngõ ra 2A 1A 0A 1 2 3I I I= = = 0 0 các ngõ còn lại bằng 1 7 2I I= = các ngõ còn lại bằng 1 0iI = (với i = 0 đến 7) ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Trang 32

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftn_so_bai2_giai_ma_va_ma_hoa.pdf
Tài liệu liên quan