Bài giảng hỗ trợ giao thức cấu hình host động (DHCP)

Phần này sẽ mô tả chức năng của giao thức cấu hình host động (DHCP) và giải

thích cách thức PIX Firewall sử dụng nó như thế nào.

DHCP cung cấp khả năng tự động cấp phát địa chỉ mạng (có thể sử dụng lại được)

trên một mạng TCP/IP. Điều này tạo sự dẽ dàng cho người quản trị và làm giảm

đáng kể những lỗi do con người gây ra. Không có DHCP thì một địa chỉ IP cần phải

được nhập bằng tay cho mỗi một máy tính hoặc thiết bị mà yêu cầu địa chỉ IP

DHCP cũng có thể.

DHCP cũng có thể cấp phát những tham số cấu hình khác như là địa chỉ server DNS

,WINS và domain names(tên miền). Host cấp phát địa chỉ và các tham số cấu hình

cho DHCP clients gọi là DHCP server. Một DHCP client là bất kỳ host nào sử dụng

DHCP để lấy các tham số cấu hình

Lưu lương DHCP bao gồm các gói tin quảng bá của router để điều khiển sự gia tăng

không cần thiết của các gói tin quảng bá, nó có thể là cần thiết để cho phép đẩy các

gói tin quảng bá DHCP trên router giữa DHCP server và clients c ủa nó. Để có phần

mềm CISCO IOS đẩy những gói tin quảng bá này, sử dụng lệnh cấu hình giao diện

ip helper-address. Địa chỉ đ ược chỉ định trong lệnh này sẽ là DHCP server.

pdf26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng hỗ trợ giao thức cấu hình host động (DHCP), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 1 Chương 8: Dynamic Host Configuration Protocol Support HỖ TRỢ GIAO THỨC CẤU HÌNH HOST ĐỘNG (DHCP) Tổng quan: Chương này bao gồm các topic sau:  Mục tiêu  Giao thức cấu hình host động  PIX Firewall là một server DHCP  PIX Firewall là một client DHCP  Tổng hợp  Lab excersice Tổng tiêu: CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 2 GIAO THỨC CẤU HÌNH HOST ĐỘNG (DHCP) Phần này sẽ mô tả chức năng của giao thức cấu hình host động (DHCP) và giải thích cách thức PIX Firewall sử dụng nó như thế nào. DHCP cung cấp khả năng tự động cấp phát địa chỉ mạng (có thể sử dụng lại được) trên một mạng TCP/IP. Điều này tạo sự dẽ dàng cho người quản trị và làm giảm đáng kể những lỗi do con người gây ra. Không có DHCP thì một địa chỉ IP cần phải được nhập bằng tay cho mỗi một máy tính hoặc thiết bị mà yêu cầu địa chỉ IP DHCP cũng có thể. DHCP cũng có thể cấp phát những tham số cấu hình khác như là địa chỉ server DNS ,WINS và domain names (tên miền). Host cấp phát địa chỉ và các tham số cấu hình cho DHCP clients gọi là DHCP server. Một DHCP client là bất kỳ host nào sử dụng DHCP để lấy các tham số cấu hình Lưu lương DHCP bao gồm các gói tin quảng bá của router để điều khiển sự gia tăng không cần thiết của các gói tin quảng bá, nó có thể là cần thiết để cho phép đẩy các gói tin quảng bá DHCP trên router giữa DHCP server và clients của nó. Để có phần mềm CISCO IOS đẩy những gói tin quảng bá này, sử dụng lệnh cấu hình giao diện ip helper-address. Địa chỉ được chỉ định trong lệnh này sẽ là DHCP server. CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 3 Bất kỳ PIX Firewall nào mà chạy phiên bản 5.2 hoặc cao hơn đều hỗ trợ DHCP server và client. Một DHCP server là một thiết bị cung cấp các tham số cấu hình cho một DHCP client, và một DHCP client là một thiết bị sử dụng DHCP để lấy các tham số cấu hình mạng Trong một môi trường mạng được đảm bảo an ninh bởi PIX Firewall, PC clients kết nối đến PIX Firewall và thiết lập kết nối mạng để truy cập một mạng doanh nghiệp hoặc tập đoàn. Như là một DHCP server, PIX Firewall cung cấp cho những PC này (là DHCP client của nó) những tham số mạng cần thiết để truy cập tới mạng của doanh nghiệp hay tổ chức., và một mạng inside. PIX Firewall cung cấp các dịch vị mạng để sử dụng như là DNS server. Giống như DHCP clients, PIX Firewall có thể lấy một địa chỉ IP, subnet mask, các tùy chọn và một tuyến đường mặc định từ một DHCP server Note: hiện tại PIX Firewall có thể cấp phát các tham số cấu hình chỉ đến các clients mà kết nối vật lý đến mạng con của inside interface của PIX Firewall. CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 4 The PIX Firewall as a DHCP Server Phần này sẽ giải thích cách cấu hình PIX Firewall để hoạt động như là một DHCP Server Truyền thông DHCP bao gồm một vài thông điệp được truyền qua giữa DHCP client và DHCP server. Dưới đây là các sự kiện sẽ xảy ra trong quá trình trao đổi này: 1. Client broadcast (quảng bá) một thông điệp DHCPDISCOVER trên cổng vật lý cục bộ đến DHCP server 2. Bất kỳ DHCP server nào nhận được thông điệp đó có thể đáp ứng với một thông điệp DHCPOFFER, thông điệp này bao gồm một địa chỉ mạng (địa chỉ phải tồn tại) và một vài tham số cấu hình khác 3. Dựa trên các tham số cấu hình được đưa ra trong thông điệp DHCPOFFER. Client chọn một server để yêu cầu các tham số cấu hình. Client quảng bá một thông điệp DHCPREQUEST yêu cầu đưa ra các tham số từ một server và hủy thông điệp từ tất cả các server khác 4. Server chọn trong thông điệp DHCPREQUEST đáp ứng với một thông điệp DHCPACK chưa các tham số cấu hình cho yêu cầu của client. Nếu việc chọn server mà không đáp ứng được các yêu cầu của client (ví dụ trường hợp địa chỉ mạng yêu cầu đã được cấp phát) thì server sẽ phản hồi bằng một thông điệp DHCPNAK. Client nhận thông điệp DHCPNAK hoặc DHCPACK chưa các tham số cấu hình Note: PIX Firewall DHCP server không hỗ trợ BOOTP request và cấu hình failover CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 5 Để kích hoạt DHCP server hỗ trợ trên PIX Firewall, hoàn thành các bước dưới đây: 1. Gán một địa chỉ IP tĩnh cho inside interface bằng cách sử dụng lệnh ip address. 2. Chỉ định một dải các địa chỉ cho DHCP server dùng để phân phối bằng lệnh dhcp address 3. Chỉ định địa chỉ IP của DNS server mà client sẽ sử dụng bằng lệnh dhcp dns. Bước này là tùy chọn 4. Chỉ định địa chỉ IP của WIN server mà client sẽ sử dụng bằng lệnh dhcp wins. Bước này cũng là tùy chọn 5. Chỉ định lease length cho client bằng lệnh dhcpd lease 6. Chỉ định giá trị ping timeout sử dụng lệnh dhcp ping timeout. Bước này là tùy chọn 7. Cấu hình domain name mà client sẽ sử dụng bằng lệnh dhcpd domain. Bước này là tùy chọn 8. Kích hoạt DHCP daemon trong PIX Firewall để lắng nghe các yêu cầu từ client trên các interface được phép bằng lệnh dhcp enable CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 6 Lệnh dhcp address chỉ định dải địa chỉ IP cho server để phân phối. Dải địa chỉ này cần phải cùng với subnet interface của PIX Firewall. Hay client cần được kết nối vật lý đến subnet của interface của PIX Firewall. Hỗ trợ 32 địa chỉ trong một dải. mặc định interface name là inside (và chỉ hỗ trợ interface này) Lệnh no dhcpd address gỡ sẽ gỡ dải địa chỉ của DHCP server Trong PIX Firewall phiên bản 5.3 trở lên, luôn có lệnh dhcpd ping timeout. DHCP server có thể ping một địa chỉ trước khi cấp phát nó cho một client. Nếu một hồi âm là đã nhận được ping, địa chỉ sẽ được gỡ bỏ khỏi dải địa chỉ và sẽ không được gán nữa. Lệnh dhcpd ping_timeout được sử dụng để chỉ định khoảng thời gian DHCP server sẽ chờ trước khi cấp phát một địa chỉ cho một client Dưới đây là cú pháp lệnh dhcpd address: dhcpd address ip1[-ip2] [if_name] Address ip1[ip2] Dải địa chỉ IP. Kích thước giới hạn là 32 địa chỉ If_name Tên của interface. Mặc định là inside (và nó chỉ hỗ trợ inside interface) CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 7 Lệnh dhcpd dns chỉ định địa chỉ IP của DNS server cho DHCP clients. Hỗ trợ 2 DNS server có thể được chỉ định với lệnh này. Sử dụng lệnh no dhcpd dns để gỡ địa chỉ IP trong cấu hình. Cú pháp lệnh dhcpd dns: dhcpd dns dns1 [dns2] Dns dns1[dns2] Địa chỉ của DNS server cho DHCP client. Địa chỉ thứ 2 là tùy chọn (dns2) CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 8 Lệnh dhcpd wins có thể được sử dụng để chỉ định hỗ trợ 2 WINS server cho DHCP server clients sử dụng. Lệnh này là tùy chọn. Lệnh no dhcpd wins gỡ bỏ địa chỉ IP của WINS server. Cú pháp lệnh dhcp wins: dhcpd wins wins1 [wins2] wins wins1[wins2] Địa chỉ IP của tên server Microsoft NetBios (WINS servers). Server thứ 2 là tùy chọn (wins2) CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 9 Lệnh dhcpd lease chỉ định thời gian (tính bằng giây) mà client có thể sử dụng để gán địa chỉ IP. Mặc định là 3600 giấy. Lease length (chiều dài của lease) tối thiểu là 300 giây, tối đa là 2.147.483.647 giây. Cú pháp lệnh dhcpd lease: dhcpd lease lease_length lease lease_length Khoảng thời gian tính bằng giây. Lease chỉ ra độ dài (về thời gian) mà client có thể sử dụng để gán địa chỉ IP. Mặc định là 3600 giấy. Lease length tối thiểu là 300 giây, tối đa là 2.147.483.647 giây. CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 10 Để tránh xung đột địa chỉ IP. DHCP server trong PIX Firewall sẽ ping đến một địa chỉ trước khi cấp phát nó cho một client. Nếu một phản hồi lại ping là đã nhận được, PIX Firewall sẽ gỡ bỏ địa chỉ đó ra khỏi dải địa chỉ của DHCP address. Trong phần mềm PIX Firewall phiên bản 5.3 trở lên, thời gian tính bằng mili giây mà DHCP server chờ một response (phản hồi) có thể được cấu hình sử dụng lệnh dhcpd ping_timeout.Mặc định là 750 mili giây, cực tiểu là 100 và cực đại là 10000. Lệnh no dhcpd ping_timeout có thể được sử dụng để reset giá trị timeout về mặc định. Cú pháp lệnh dhcpd ping_timeout: dhcpd ping_timeout timeout Ping_timeout timeout Chỉ định thời gian của DHCP server chờ trước khi định vị một địa chỉ cho một client CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 11 Bạn có thể cấu hình domain name mà client sẽ sử dụng với lệnh dhcpd domain. Đây là một tùy chọn trong cấu hình PIX Firewall như là một DHCP server. Sử dụng dạng no của lệnh đó (no dhcpd domain) để gỡ bỏ cấu hình domain name Cú pháp lệnh dhcp domain: dhcpd domain domain_name Domain domian_name DNS domain name (ví dụ: dantri.com; cisco.com) CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 12 Sử dụng lệnh dhcpd enable để cho phép DHCP trong PIX Firewall lắng nghe yêu cầu của DHCP client trên interface được phép (interface được kích hoạt trong câu lệnh). Hiện tại bạn chỉ có thể kích hoạt đặc tính DHCP server trên inside interface và đây cũng chính là giá trị mặc định. Sử dụng dạng no của lệnh đó để disable DHCP (Note: khi mình sử dụng thuật ngữ “dạng no của lệnh xyz nào đó tức là lệnh: no xyz”). Cú pháp của lệnh dhcpd enable: dhcpd enable [if_name] If_name Tên của interface của PIX Firewall. Mặc định là inside interface. DHCP server chỉ có thể kích hoạt trên inside interface CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 13 Lệnh debug dhcpd hiển thị thông tin của DHCP server. Sử dụng lệnh debug dhcpd event để hiển thị các thông tin sự kiện về DHCP server và sử dụng lệnh debug dhcpd packet để hiển thị thông tin packet về DHCP server. Sử dụng dạng no của lệnh debug dhcpd để disable debuging. Cú pháp lệnh debug dhcpd: debug dhcpd event | packet Debug event Hiển thị các thông tin sự kiện của DHCP server Dhcp packet Hiển thị các thông tin packet của DHCP server Lệnh clear dhcpd có thể được sử dụng để xóa tất cả lệnh dhcp, tập hợp và thống kê thông tin. Sử dụng dạng no của lệnh clear dhcpd để gỡ bỏ tất cả các khai báo lệnh dhcpd. Cú pháp lệnh clear dhcpd: clear dhcpd [binding | statistics] Bindings Tập hợp thông tin statistics Thống kê thông tin như là dải địa chỉ, số các bindings, các thông điệp đã gửi, đã nhận… CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 14 The PIX Firewall as a DHCP Client Phần này sẽ giải thích cách cấu hình PIX Firewall như là một DHCP client Sử dụng lệnh ip address dhcp kích hoạt đặc tính DHCP client trên PIX Firewall. DHCP client hỗ trợ trong PIX Firewall được thiết kế sử dụng trong gia đình hoặc văn phòng nhỏ sử dụng một PIX Firewall kết nối trực tiếp đến một DSL hoặc cáp của modem mà hỗ trợ chức năng DHCP server. Ouside interface có thể có được địa chỉ và subnet mask của nó từ một DHCP server. Địa chỉ này sau đó được sử dụng như là địa chỉ global PAT. Chính điều này làm cho ISP không cần thiết phải gán địa chỉ IP tĩnh cho PIX Firewall. Cú pháp lệnh ip address dhcp: ip address if_name dhcp [setroute] ip address outside dhcp [setroute] [retry retry_cnt] If_name Tên interface bên trong hoặc bên ngoài được thiết kế bởi lệnh nameif Dhcp Kích hoạt các đặc tính DHCP client trên interface được chỉ định Setroute Tùy chọn này muốn “nói” cho PIX Firewall thiết lập tuyến đường mặc định sử dụng tham sô defaul gateway do DHCP server trả về Outside Interface mà PIX Firewall thu được thông tin CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 15 Retry Cho phép PIX Firewall thử lấy lại thông tin DHCP Retry_cnt Chỉ định thời gian PIX Firewall lấy thông tin DHCP, giá trị sẵn có là 4 đến 16. nếu không đưa ra giá trị nào thì mặc định sẽ là 4 CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 16 Các lệnh debug dhcpc packet, debug dhcpc detail và dhcpc error hiển thị thông tin về DHCP lease. Sử dụng dạng no của các lệnh này để disable debugging Cú pháp lệnh debug: debug dhcpc Dhcpc detail Hiển thị thông tin chi tiết về DHCP client packets Dhcpc error Hiển thị thông điệp lỗi DHCP client Dhcpc packet Hiển thị thông tin packet DHCP client CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 17 Sử dụng lệnh dhcp auto_config để kích hoạt PIX Firewall tự động cấu hình các tham số nó nhận được từ một DHCP server đến DHCP client của chính nó. DHCP cần phải được kích hoạt bằng lệnh dhcp enable để sử dụng lệnh dhcp auto_config. Sử dụng dạng no của lệnh này để disable đặc tính auto_config Cú pháp của lệnh dhcp auto_config dhcpd auto_config [client_ifx_name] no dhcpd auto_config [client_ifx_name] Auto_config Kích hoạt PIX Firewall tự động cấu hình DNS, WINS và domain name từ DHCP client đến DHCP server Client_ifx_name Chỉ hỗ trợ ouside interface tại thời điểm này. Khi mà nhiều hơn các interface được hỗ trợ, đối số này sẽ chỉ định interface hỗ trợ đặc tính DHCP auto_config CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 18 Lab Exercise—Configure the PIX Firewall’s DHCP Server and Client Features Mục tiêu: trong bài lab này các bạn sẽ hoàn thành các nhiệm vụ sau:  Kiểm tra địa chỉ Ip của inside PIX Firewall  Cấu hình đặc tính DHCP server PIX Firewall  Kiểm tra đặc tính DHCP server PIX Firewall  Disable DHCP trên NT server  Disable đặc tính DHCP server PIX Firewall Topo: Nhiệm vụ 1 – kiểm tra địa chỉ IP inside PIX Firewall Bạn cần hoàn thành các bước sau đây: Bước 1: hiển thị cấu hình địa chỉ IP hiện tại pixP(config)# show ip address Bước 2: đảm bảo rằng địa chỉ IP trên inside interface là 10.0.P.1 Bước 3: thiết lập một kết nối đến web server tại 172.26.26.50 (mở trình duyệt web và truy cập địa chỉ trên) CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 19 Nhiệm vụ 2 – cấu hình các đặc tính PIX Firewall’s DHCP server Bước 1: chỉ định một dải địa chỉ cho DHCP server để cấp phát pixP (config)# dhcpd address 10.0.P.51-10.0.P.60 inside Bước 2: chỉ định địa chỉ IP của DNS server mà client sẽ sử dụng pixP (config)# dhcpd dns 10.0.P.75 Bước 3: chỉ định địa chỉ IP của WINS server mà client sẽ sử dụng pixP (config)# dhcpd wins 10.0.P.76 Bước 4: chỉ định lease pixP (config)# dhcpd lease 3000 Bước 5: cấu hình domain name mà client sử dụng pixP (config)# dhcpd domain cisco.com Bước 6: kích hoạt DHCP trong PIX Firewall để “lắng nghe” các yêu cầu của DHCP client trên interface được phép pixP (config)# dhcpd enable inside Bước 7: Hiển thị cấu hình DHCP và sự tống hợp pixP (config)# show dhcpd dhcpd address 10.0.P.51-10.0.P.60 inside dhcpd dns 10.0.P.75 dhcpd wins 10.0.P.76 dhcpd lease 3000 dhcpd ping_timeout 750 dhcpd domain cisco.com dhcpd enable inside Bước 8: ghi lại cấu hình pixP (config)# write memory Nhiệm vụ 3 – kiểm tra các đặc tính PIX Firewall’s DHCP server Bước 1: kích phải vào biểu tượng My Network Places và chọn Properties. Cửa sổ Network and Dial-up Connections được mở Bước 2: nháy đúp vào Local Area Connection. Local Area Connection Status được mở Bước 3: click vào Propertise. Cửa sổ Local Area Connection Properties được mở CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 20 Bước 4: chọn TCP/IP cà click vào propertise cửa sổ Internet Protocol (TCP/IP) Properties được mở Bước 5: chọn Obtain an IP address automatically Bước 6: click Ok Bước 7: OK Bước 8: đóng cửa sổ Local Area Connection Status Bước 9: đóng cửa sổ Network and Dial-up Connections Bước 10: mở một dấu nhắc lệnh Windows NT và làm mới lại địa chỉ IP C:\> ipconfig /release C:\> ipconfig /renew Bước 11: kiểm tra là PIX Firewall đã được gán một địa chỉ IP, subnet mask, địa chỉ DNS, địa chỉ WINS và domain name đến NT server C:\> ipconfig /all Bước 12: thiết lập một kết nối đến web server tại 172.26.26.50 ( Nhiệm vụ 4 – disable DHCP trên NT server Bước 1: kích phải vào biểu tượng My Network Places trên desktop Windows NT và chọn Propertise. Cửa sổ Network and Dial-up Connections được mở Bước 2: nháy đúp vào biểu tượng Local Area Connection Bước 3: click Propertise Bước 4: chọn TCP/IP cà click vào propertise cửa sổ Internet Protocol (TCP/IP) Properties được mở Bước 5: chọn Specify an IP address Bước 6: nhập 10.0.P.3 trong text box địa chỉ IP Bước 7: nhập 255.255.255.0 trong text box subnet mask Bước 8: nhập 10.0.P.1 trong text box default gateway Bước 9: click Advanced Bước 10: click Add Bước 11: trong hộp TCP/Ip nhập địa chỉ Ip là 10.1.P.3, subnet mask là 255.255.255.0 Bước 12: click add Bước 13: click OK CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 21 Bước 14: OK Bước 15: OK Bước 16: đóng cửa sổ Local Area Connection Status Bước 17: đóng cửa sổ Network and Dial-up Connections Bước 18: khởi động lại máy tính Bước 19: kiểm tra cấu hình được cung cấp bở PIX Firewall’s DHCP server vừa mới gỡ bỏ và cấu hình địa chỉ IP tồn tại trên máy tính Windows NT server  C:\> ipconfig /all  Hostname—NTP  DNS Server—(blank)  DHCP Enabled—no  IP Address—10.1.P.3  (where P = pod number)  Subnet Mask—255.255.255.0  IP Address—10.0.P.3  (where P = pod number)  Subnet Mask—255.255.255.0  Default Gateway—10.0.P.1  (where P = pod number) Nhiệm vụ 5 – Disable các đặc tính PIX Firewall’s DHCP server Bước 1: từ dấu nhắc lệnh của Windows NT, telnet đến router backone C:\> telnet 10.0.P.100 (where P = pod number) Bước 2: khi nhắc mật khẩu, ấn Enter Bước 3: kết nối đến PIX Firewall rbb> pPp (where P = pod number) Bước 4: xóa toàn bộ lênh dhcp, binding và thông tin thống kê pixP (config)# clear dhcpd CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 22 Bước 5: kiểm tra đặc tính DHCP vừa mới bị disable pixP (config)# show dhcpd Bước 6: ghi lại cấu hình pixP(config)# write memory CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 23 Configure the PIX Firewall’s DHCP Client Feature Cấu hình đặc tính PIX Firewall’ DHCP client Mục tiêu: trong bài lab này bạn sẽ hoàn thành các nhiệm vụ sau  Cấu hình PIX Firewall để sử dụng địa chỉ outside interface cho PAT  Cấu hình router để cho phép DHCP broadcast  Cấu hình các đặc tính PIX Firewall’s DHCP client  Kiểm tra DHCP client và PAT  Gỡ bỏ cấu hình DHCP client Topo Nhiệm vụ 1 – cấu hình PIX Firewall sử dụng địa chỉ outside interface của nó cho PAT Bước 1: gỡ global pool và static mapping pixP(config)# no global (outside) 1 192.168.P.20-192.168.P.254 pixP(config)# no static (inside,outside) 192.168.P.10 10.0.P.3 CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 24 Bước 3: cấu hình PAT sử dụng địa chỉ ousit interface pixP(config)# global (outside) 1 interface (where P = pod number) Nhiệm vụ 2 – cấu hình router cho phép DHCP broadcast Bước 1: từ dấu nhắc lệnh Wndows NT, telnet đến router backone C:\> telnet 10.0.P.100 (where P = pod number) Bước 2: khi nhắc mật khẩu, ấn Enter Bước 3: kết nối đến router vành đai rbb> rP (where P = pod number) Bước 4:vào chế độ đặc quyền rP> enable Bước 5: khi nhắc mật khẩu, nhập cisco Bước 6: nhập chế độ cấu hình cục bộ rP# configure terminal Bước 7: truy cập vào inside interface rP(config)# interface e0/0 Bước 8: cấu hình router cho phép DHCP broadcast, bởi vì server bacone là là DHCP server, sử dụng địa chỉ của nó 172.25.25.50 rP(config-if)# ip helper-address 172.26.26.50 Bước 9: thoát chế độ cấu hình bằng cách ấn Ctrl+Z Bước 10: ghi lại cấu hình rP# write memory Nhiệm vụ 3 – cấu hình đặc tính PIX Firewall’ DHCP client Bước 1: kết nối đến PIX Firewall, vào chế độ cấu hình và gỡ cấu hình địa chỉ IP hiện tại pixP (config)# clear ip address CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 25 Bước 2: cấu hình địa chỉ IP inside pixP(config)# ip address inside 10.0.P.1 255.255.255.0 (where P = pod number) Bước 3: cấu hình PIX Firewall để nhận địa chỉ Ip outside của nó từ DHCP server pixP (config)# ip address outside dhcp Bước 4: chú ý địa chỉ IP được gán đến PIX Firewall Nhiệm vụ 4 – kiểm tra DHCP client và PAT Bước 1: xóa translation table pixP(config)# clear xlate Bước 2: đảm bảo rằng translation table đã xóa pixP(config)# show xlate Bước 3: trên Windows NT truy cập đến 172.26.26.50 Bước 4: hiển thị translation table để xem địa chỉ được sử dụng cho PAT pixP(config)# show xlate Nhiệm vụ 5 – gỡ cấu hình DHCP client Bước 1: disable đặc tính DHCP client pixP(config)# no ip address outside dhcp Bước 2: gỡ địa chỉ IP được gán động pixP(config)# clear ip address Bước 3: gán địa chỉ static đến inside, outside và DMZ interface pixP(config)# ip address outside 192.168.P.2 255.255.255.0 pixP(config)# ip address inside 10.0.P.1 255.255.255.0 pixP(config)# ip address dmz 172.16.P.1 255.255.255.0 (where P = pod number) Bước 4: kiểm tra địa chỉ static đã được gán đúng interface chưa? Và interface đó đã up? pixP(config)# show interface Bước 5: gỡ lệnh global sử dụng interface tùy chọn pixP(config)# no global (outside) 1 interface Bước 6: phục hồi global pool và static mapping bạn vừa gỡ CHAPTER 8: DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL SUPPORT Trần Giáo_Khoa CNTT_ĐH Thái Nguyên 26 pixP(config)# global (outside) 1 192.168.P.20-192.168.P.254 netmask 255.255.255.0 pixP(config)# static (inside,outside) 192.168.P.10 10.0.P.3 (where P = pod number) Bước 7: ghi lại cấu hình pixP(config)#write memory

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_8_0213.pdf
Tài liệu liên quan