Bài giảng học phần Hán Nôm I - Nguyễn Thị Mỹ Thuận

Chƣơng 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÔN NGỮ VĂN TỰ HÁN

1.1. Nguồn gốc và diễn biến của ngôn ngữ văn tự Hán

Cho đến nay, ngƣời ta vẫn chƣa xác định chính xác chữ Hán xuất hiện từ bao

giờ, vào thời điểm nào. Tuy nhiên, chữ Hán cổ nhất đƣợc cho là loại chữ Giáp Cốt

( ) xuất hiện vào đời nhà Ân () vào khoảng 1600-1020 trƣớc Công

Nguyên. Đó là loại chữ viết trên các mảnh xƣơng thú vật, và có hình dạng rất gần

với những vật thật quan sát đƣợc.

pdf76 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng học phần Hán Nôm I - Nguyễn Thị Mỹ Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mình vƣợt quá việc làm của mình. - Đại từ chỉ thị: dịch là “ấy”, “đó”, “kia” VD: 爾愛其羊, 我愛其禮 Nhĩ ái kỳ dương, ngã ái kỳ lễ: Nhà ngƣơi tiếc con dê kia, còn ta thì tiếc cái lễ kia. V. Bài tập 1. Viết các chữ sau theo quy tắc bút thuận: 觸, 釋, 冀, 韓. 3. Phân loại chữ Thủ trong các từ ghép sau: Thủ môn, thủ tướng, thủ trưởng, thủ thư, thủ quỹ, cầu thủ, sát thủ, hung thủ, tiến thủ, thủ phạm, pháo thủ, thủ thế, thủ đô, phòng thủ, thủ bại. 2. Đặt 4 câu với cấu trúc A 者 B 也 4. Xác định từ loại và chức năng ngữ pháp của chữ 其 trong bài 3. Viết lại chữ Hán bài Thủ châu đãi thố. 54 Bài 7. KHẮC CHU CẦU KIẾM I. Chính văn 刻舟求劍 楚 人 有 涉 江 者 ,其 劍 自 舟 中 墜 於 水 。遽 契 其 舟 , 曰 :“是 吾 劍 之 所 從 墜”。舟 止 ,從 其 所 契 者 入 水 求 之 。舟 已 行 矣 ,而 劍 不 行 。求 劍 若 此 ,不 亦 惑 乎 ! (呂氏春秋) Phiên âm KHẮC CHU CẦU KIẾM Sở nhân hữu thiệp giang giả, kỳ kiếm tự chu trung trụy ư thủy. Cự khế kỳ chu, viết: “ Thị ngô kiếm chi sở tòng trụy”. Chu chỉ, tòng kỳ sở khế giả nhập thủy cầu chi. Chu dĩ hành hĩ, nhi kiếm bất hành. Cầu kiếm nhược thử, bất diệc hoặc hồ! (LÃ THỊ XUÂN THU) Dịch nghĩa KHẮC THUYỀN TÌM GƢƠM Người nước Sở có kẻ đi qua sông. Cây gươm của người đó từ trong thuyền rơi xuống nước. Ngay lập tức ông ta đánh dấu vào mạn thuyền và nói rằng: “Đây là nơi mà cây gươm của ta theo đó rơi xuống”. Thuyền dừng lại, ông ta bèn theo dấu khắc cũ, xuống nước tìm gươm. Thuyền đã đi rồi mà gươm thì chẳng dời. Tìm gươm như thế không phải là lầm lẫn hay sao! (LÃ THỊ XUÂN THU) II. Giới thiệu chung Lã Thị Xuân Thu (呂氏春秋) còn gọi là Lã Lãm (呂覽) là bộ sách tƣơng truyền do Lã Bất Vi – thừa tƣớng nƣớc Tần cùng các môn khách soạn ra, hợp 55 lại thành sách. Bộ sách này hoàn thành trƣớc khi Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa. Lã Thị Xuân Thu đƣợc chia thành 3 phần, bao gồm 十二紀 Thập nhị kỷ (60 thiên), 八覽 Bát lãm (64 thiên), 六論 Lục luận (36 thiên), tổng cộng 160 thiên. Lã Thị Xuân Thu lấy học thuyết của Đạo gia là chủ, học thuyết của Nho gia là phụ, kết hợp với các học thuyết của Mặc gia, Pháp gia, Danh gia, Nông gia, đƣợc xem nhƣ tác phẩm tiêu biểu của Tạp gia. Bộ sách này đã tổng kết kinh nghiệm lịch sử của các triều đại trƣớc cũng nhƣ kế thừa các tƣ tƣởng tiến bộ của các trƣờng phái đi trƣớc, giúp nhà Tần thống nhất Trung Quốc, an dân, trị quốc, bình thiên hạ. Câu chuyện Khắc chu cầu kiếm trích dẫn từ thiên Sát kim, phần Lục luận. Câu chuyện phê phán ngƣời cố chấp, đầu óc hẹp hòi nhƣng chỉ cho ý kiến của mình là đúng, không chịu suy xét, tìm hiểu sự việc. III. Từ vựng 1. 刻 khắc (bộ 刀刂 đao): tạo hình bằng vật nhọn; 1 khoảng thời gian; cay nghiệt. 苛刻 hà khắc: nghiêm ngặt; 頃刻 khoảnh khắc: chốc lát; 雕刻 điêu khắc: chạm trổ. Từ đồng âm 克: đánh, chế phục (克己 khắc kỷ: gò mình, ép mình). 2. 劍 kiếm (bộ 刀刂 đao): cây gƣơm, một loại binh khí. 口密腹劍 khẩu mật phúc kiếm: miệng ngọt, bụng chứa gƣơm. 劍拔弩張 kiếm bạt nỗ trương: kiếm đã tuốt ra, cung đã giƣơng lên (ý nói tình thế khẩn trƣơng) 3. 楚 Sở (bộ 木 mộc): bụi gai; đau đớn, khổ sở; rõ ràng; tên nƣớc Sở. 楚館秦樓 Sở quán Tần lâu: chỉ nơi kỹ viện 56 4. 涉 thiệp (bộ 水氵 thủy): lội qua sông, đi qua sông. 干涉 can thiệp: dính dáng đến việc của ngƣời khác. 5. 自 tự (bộ 自 tự): tự, tự mình; từ Từ đồng âm 字: chữ; 寺: chùa; 似: giống nhƣ, nhƣ; 序: thứ tự, lời tựa, lời nói đầu; 祀: tế, cúng bái, lễ (tế tự) 6. 墜 trụy (bộ 土 thổ): rơi, rớt từ trên cao xuống. 墜落 trụy lạc: rớt xuống chỗ thấp hèn, sa đọa. 7. 於 ư (bộ 方 phƣơng): ở, vào lúc (chỉ nơi chốn, thời gian) 8. 遽 cự (bộ 辵辶 sƣớc): vội vàng, bèn, nhanh chóng. Từ đồng âm 巨: to lớn (巨富 cự phú: giàu có; 巨名 cự danh: nổi danh); 拒: chống lại (抗拒 kháng cự: chống lại); 距: khoảng cách (距離 cự ly: khoảng cách) 9. 契 khế (bộ 大 đại): văn tự, văn khế; cắt, khắc, chạm. 10. 曰 viết (bộ 曰 viết): nói, gọi là, là, rằng 11. 吾 ngô (bộ 口 khẩu): tôi, ta (đại từ nhân xƣng ngôi thứ nhất) Từ đồng âm 吳: nƣớc Ngô, họ Ngô; 梧: cây ngô đồng, cây dông. 12. 從 tòng (bộ 彳 xích): theo, đi theo. 三從四德 Tam tòng tứ đức: ba điều phải theo và bốn đức hạnh. 13. 止 chỉ (bộ 止 chỉ): ngừng, dừng, thôi, nghỉ. 57 Từ đồng âm 旨: tờ lệnh; 只: cái, con (lƣợng từ); 址: nền nhà, địa chỉ; 指: ngón tay; 趾: ngón chân; 紙: giấy. 14. 入 nhập (bộ 入 nhập): vào, tham gia; thu nhập; hợp với, thích ứng với. 入家隨俗 Nhập gia tùy tục: vào nhà nào thì phải theo thói tục của nhà đó 入情入理 Nhập tình nhập lý: hợp tình hợp lý. 15. 行 hành (bộ 行 hành): đi, làm; lƣu hành, lƣu động. Hàng: hàng, dòng; nghề nghiệp; cửa hàng, hàng Hạnh: phẩm hạnh, đức hạnh, hạnh kiểm 16. 矣 hĩ (bộ 矢 thỉ): vậy (trợ từ cuối câu) 17. 若 nhược (bộ 艸艹 thảo): nếu, giả sử, giá mà; nhƣ, dƣờng nhƣ, giống nhƣ. Từ đồng âm 弱: yếu, suy, non yếu (弱冠 nhược quán: chỉ thanh niên khoảng 20 tuổi) 18. 亦 diệc (bộ 亠 đầu): cũng 19. 惑 hoặc (bộ 心忄 tâm): nghi ngờ, mê lầm, lầm lẫn. 20. 乎 hồ (bộ 丿 phiệt): vậy, ƣ, ôi, sao (trợ từ cuối câu) 21. 呂 Lã (bộ 口 khẩu): âm luật, xƣơng sống, họ Lã 22. 氏 Thị (bộ 氏 thị): họ. 23. 春 Xuân (bộ 日 nhật): mùa xuân 24. 秋 Thu (bộ 禾 hòa): mùa thu 春秋 xuân thu: thời gian trong 1 năm, sách lịch sử. 58 秋波 thu ba: sóng mùa thu, ánh mắt ngƣời đẹp 秋扇 thu phiến: quạt mùa thu, chỉ ngƣời phụ nữ đã lỡ duyên. 秋試 thu thí: kỳ thi đƣợc tổ chức vào mùa thu, kỳ thi hƣơng. IV. Ngữ pháp 4.1. Cách dùng chữ 所 a. Tiền tố/đại từ đứng trước động từ hoặc tính từ tạo thành danh từ. 所 đƣợc dịch là “điều”, “nơi”, “cái” 目所視 Mục sở thị: những điều mắt nhìn thấy 耳所聞 Nhĩ sở văn: những điều tai nghe đƣợc 所長 Sở trường: mặt mạnh 所短 Sở đoản: mặt yếu b. Hậu tố/danh từ bổ nghĩa cho từ phía trước tạo thành danh từ ghép. 所 đƣợc dịch là “nơi”, “chỗ” 公所 Công sở: nơi làm việc chung 任所 Nhiệm sở: nơi làm việc 住所 Trú sở: nơi ở 公安所 Công an sở: sở công an c. Dùng trong câu bị động 為 + 所 + động từ 柳昇為我軍所攻 Liễu Thăng vi ngã quân sở công: Liễu Thăng bị quân ta đánh. 59 衛太子為江充所敗 Vệ thái tử vi Giang Sung sở bại: Thái tử nƣớc Vệ bị Giang Sung đánh bại. 茅屋為秋風所破 Mao ốc vi thu phong sở phá: Mái nhà tranh bị gió thu thổi đổ. 4.2. Cấu trúc câu 不 亦 乎? (Chẳng phải sao?/cũng chẳng ƣ?): biểu thị sự phản vấn. 不 亦 惑 乎? Bất diệc hoặc hồ?: chẳng phải là lầm lẫn hay sao? 不亦君子乎 Bất diệc quân tử hồ? Chẳng phải là bậc quân tử ƣ? V. Bài tập 1. Xác định từ loại và chức năng ngữ pháp của chữ 之, 其 xuất hiện trong bài. 2. Đặt 3 câu với cấu trúc 為 + 所 + động từ. 3. Đặt 3 câu với cấu trúc 不 亦 乎? 4. Viết lại chữ Hán bài Khắc chu cầu kiếm. 60 Bài 8. HỌC NHI THỜI TẬP CHI I. Chính văn 學而時習之 子曰:“學而時習之,不亦悅乎? 有朋自遠方來,不亦樂乎? 人不矤,而不慍,不亦君子乎?” (論語 - 學而) Phiên âm HỌC NHI THỜI TẬP CHI Tử Viết: “Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ? Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ? Nhân bất tri, nhi bất uấn, bất diệc quân tử hồ?” (Luận ngữ - Học nhi) Dịch nghĩa HỌC MÀ THƢỜNG XUYÊN LUYỆN TẬP NHỮNG ĐIỀU ĐÃ HỌC Khổng Tử nói: “Học mà thường xuyên luyện tập những điều đã học, chẳng phải là vui thích sao? Có bạn từ phương xa đến (để học hỏi với mình), chẳng phải là vui sướng ư? Người đời không biết đến mình, mà mình chẳng hề oán giận, chẳng phải là bậc quân tử sao?” (Luận ngữ - Học nhi) II. Giới thiệu chung Khổng Tử (孔子) tên thật là Khổng Khâu, tự Trọng Ni 仲尼, sinh năm 551 TCN tại ấp Trâu, làng Xƣơng Bình, nƣớc Lỗ (nay là huyện Khúc Phụ, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc). Nhiều sử sách ghi rằng ông sinh trong một gia cảnh nghèo, nhƣng thực tế gia đình ông có ông tổ ba đời vốn thuộc dòng quý tộc sa sút từ nƣớc Tống dời đến nƣớc Lỗ. Năm lên ba, Khâu mồ côi cha, lớn lên, phải làm lụng vất vả 61 để nuôi mẹ, nhƣng rất ham học. Năm 19 tuổi, ông lấy vợ và làm một chức quan nhỏ coi kho chuyên quản lý kho tàng, xuất nạp tiền lƣơng công bằng chuẩn xác. Ông cũng từng đảm nhiệm chức quan nhỏ chuyên quản lý nông trƣờng chăn nuôi, súc vật sinh trƣởng rất tốt. Nhờ vậy ông đƣợc thăng chức lên làm quan Tƣ không, chuyên quản lý việc xây dựng công trình. Năm 22 tuổi, ông mở lớp dạy học. Học trò gọi ông là Khổng Phu Tử 孔夫子, hay gọi gọn hơn là Khổng Tử 孔子. Trong suốt gần 20 năm, từ năm 34 tuổi, Khổng Tử dẫn học trò đi khắp các nƣớc trong vùng để truyền bá các tƣ tƣởng và tìm ngƣời dùng các tƣ tƣởng đó. Có nơi ông đƣợc trọng dụng nhƣng cũng có nơi ông bị coi thƣờng. Năm 51 tuổi, ông quay lại nƣớc Lỗ và đƣợc giao coi thành Trung Đô, năm sau đƣợc thăng chức Đại tƣ khấu (coi việc hình pháp), kiêm quyền tể tƣớng. Sau ba tháng, nƣớc Lỗ trở nên thịnh trị. Nhƣng rồi bị ly gián, gièm pha, ông bèn từ chức và lại ra đi một lần nữa. Năm 68 tuổi, Khổng Tử trở về nƣớc Lỗ, tiếp tục dạy học và bắt tay vào soạn sách. Có thể nói Khổng Tử là ngƣời thầy tƣ nhân chuyên thu nhận học trò đầu tiên trong lịch sử giáo dục Trung Quốc. Trƣớc thời ông, trƣờng học hoàn toàn là của nhà nƣớc. Khổng Tử sáng lập ra trƣờng học tƣ, thu nhận nhiều đồ đệ, đƣa giáo dục mở rộng cho bình dân, đem tri thức văn hóa truyền bá cho dân gian, có cống hiến to lớn đối với giáo dục thời cổ đại. Ông mất tháng 4 năm 479 TCN, thọ 73 tuổi. Từ trƣớc đến nay, ngƣời ta vẫn quan niệm Khổng Tử là ngƣời san định Lục Kinh, gồm Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ, Kinh Nhạc, Kinh Xuân Thu và Kinh Dịch. Càng về sau, các học giả càng hoài nghi về quan niệm này. Do đó, chỉ có Luận ngữ là tài liệu đáng tin cậy nhất để khảo cứu về tƣ tƣởng của Khổng Tử. Luận ngữ là tập sách ghi lại ngôn ngữ, cử chỉ và quan điểm của Khổng Tử và một số học trò, là một tron những kinh điển quan trọng nhất của Nho gia. Luận ngữ không phải do đích thân Khổng Tử viết mà do học trò của ông ghi chép mà thành. Học nhi là thiên thứ nhất của sách Luận ngữ, gồm 16 tiết, nói về niềm vui trong học tập. III. Từ vựng 1. 學 học (bộ 子 tử): học, học tập, bắt chƣớc. 62 2. 習 tập (bộ 羽 vũ): lặp đi lặp lại, học tập, luyện tập, ôn tập. Từ đồng âm 集: tập hợp, thu góp, nhặt nhạnh; tập sách 3. 悅 duyệt (bộ 心忄 tâm): vui vẻ, vui thích, đẹp lòng, hớn hở. 4. 朋 bằng (bộ 月 nguyệt): bạn, bạn cùng chí hƣớng; tụ họp nhau, kết bè kéo cánh. 三朋四友 Tam bằng tứ hữu: Lắm bạn nhiều bè, bạn bè đàn đúm 5. 方 phương (bộ 方 phƣơng): phƣơng hƣớng; hình vuông. 6. 來 lai (bộ 人 nhân): tới, đến, lại 7. 慍 uấn (bộ 心忄 tâm): giận, hờn, oán giận 8. 論 luận (bộ 言 ngôn): luận, bàn luận, nói về, kinh luận 9. 語 ngữ (bộ 言 ngôn): tiếng nói, lời nói, ngữ; nói. 不言不語 Bất ngôn bất ngữ: chẳng nói chẳng rằng IV. Bài tập 1. Xác định từ loại và chức năng ngữ pháp của chữ 之 xuất hiện trong bài. 2. Học thuộc bài Học nhi thời tập chi. 63 PHỤ LỤC 214 BỘ THỦ HÁN NGỮ 1.一 Nhất: Một, thứ nhất, khởi đầu các số đo. 2.丨 Cổn: Nét sổ, đƣờng thẳng đứng trên thông xuống dƣới. 3.丶 Chủ: Nét chấm, một điểm. 4.丿 Phiệt: Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác. 5.乙 Ất: Can thứ hai trong mƣời can 6.亅 Quyết: Nét sổ có móc, cái móc. Bộ 02 nét: 23 bộ. 7.二 Nhị: Số hai, số của đất, thuộc về âm. 8.亠 Đầu: Không có nghĩa, thƣờng là phần trên của một số chữ khác. 9.人 Nhân: Ngƣời, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng. 10.儿 Nhân (đi): Ngƣời, nhƣ hình ngƣời đang đi. 11.入 Nhập: Vào, tƣợng hình rễ cây đâm sâu vào đất. 12.八 Bát: Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám. 13.冂 Quynh: Đất ở xa ngoài bờ cõi, nhƣ vòng tƣờng bao quanh thành lũy. 14.冖 Mịch: Khăn trùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ. 15.冫 Băng: Nƣợc đóng băng, nƣớc đá. 16.几 Kỷ: Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ. 17.凵 Khảm: Há miệng, vật để đựng đồ nhƣ máng chậu đấu 18.刀 Đao: con dao hoặc hình thức khác 刂 thƣờng đứng bên phải các bộ khác. 19.力 Lực: Sức, nhƣ hình bàn tay đánh xuống. 64 20.勹 Bao: Bọc, gói, khom lƣng ôm một vật. 21.匕 Tỷ (bỉ): Cái thìa. 22.匚 Phƣơng: Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa 23. 匸 Hễ (hệ): Che đậy. 24.十 Thập: Số mƣời, đầy đủ 25.卜 Bốc: Bói, Ggiống nhƣ những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát 26.卩 Tiết: Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoắc hiện tƣợng. 27.厂 Hán: Chỗ sƣờn núi có mái che ngƣời xƣa chọn làm chỗ ở. 28.厶 Tƣ: Riêng tƣ. 29.又 Hựu: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa. Bộ 03 nét: 31 bộ. 30.口 Khẩu: Miệng (hình cái miệng). 31.囗 Vi: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh). 32.土 Thổ: Gồm bộ nhị 二 với bộ cổn 丨 nhƣ hình cây mọc trên mặt đất. 33.士 Sĩ: Học trò, sĩ tử, những ngƣời nghiên cứu học vấn. 34.夊 Truy (Trĩ): Theo sau mà đến kịp ngƣời đi trƣớc. 35.夂 Tuy: Dáng đi chậm. 36.夕 Tịch: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dƣới chƣa thấy rõ). 37.大 Đại: lớn. hình ngƣời dang rộng hai tay và chân. 38.女 Nữ: Con gái. 39.子 Tử: Con. 40. 宀 Miên: Mái nhà. 65 41.寸 Thốn: Tấc, một phần mƣời của thƣớc. 42.小 Tiểu: Nhỏ bé, ít 43.尢 Uông: Què. Hình ngƣời đứng có chân không thẳng, cách viết khác:兀. 44.尸 Thi: Thây ngƣời chết, thi thể. 45.屮 Triệt: Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây). 46.山 Sơn (san): Núi. 47.巛 Xuyên: Sông cách viết khác:川, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào. 48.工 Công: Việc, ngƣời thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông). 49.己 Kỷ: Can thứ sáu trong mƣời can. 50.巾 Cân: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lƣng hai đầu buông xuống). 51.干 Can: Phạm đến. 52. 幺 Yêu: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh). 53.广 Nghiễm: Nhân chỗ sƣờn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà). 54.廴 Dẫn:Đi xa ( chữ 彳- xích là bƣớc thêm nét dài để chỉ việc đi xa). 55.廾 Củng: Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ hựu 又 gộp lại). 56.弋 Dực (dặc): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật. 57.弓 Cung: Cái cung để bắn tên. 58.彐 Kệ (k í): đầu con heo,cách viết khác: 彑. 59.彡 Sam: Lông dài (đuôi sam). 60.彳 Xích: Bƣớc ngắn, bƣớc chân trái. Bộ 04 nét: 34 bộ. 61.心 Tâm: Tim(hình quả tim) cách viết khác:忄 66 62.戈 Qua: Cái kích bằng đầu. 63.戶 Hộ: Cửa một cánh. (Một nửa chữ môn 門 cửa rộng hai cánh). 64.手 Thủ: Tay. Cách viết khác: 扌, 才. 65.支 Cành cây ( Hựu 又- tay cùng nửa chữ trúc-竹 là cành cây). 66.攴 Phốc: Đánh nhẹ, cách viết khác 攵. 67.文 Văn: Nét vẽ. Đƣờng giao nhau. 68.斗 Đấu: Cái đấu, đơn vị đo lƣờng lƣơng thực. (Đấu thóc, đấu gạo). 69.斤 Căn: Cái rìu (Hình cái rìu để đốn cây). 70.方 Phƣơng: Vuông, Phƣơng hƣớng, phía 71.旡 Vô: Không, chữ: Không 無 xƣa cũng viết nhƣ chữ 旡 kiểu nhƣ chữ K í 旡. 72.日 Nhật: Mặt trời, ban ngày. 73.曰 Viết: Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra hơi (âm thanh). 74.月 Nguyệt: Mặt trăng, 75.木 Mộc: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ). 76.欠 Khiếm: Há miệng hả hơi ra ngáp, thiếu ( khiếm nhã, khiếm khuyết). 77.止 Chỉ: Cái chân, cái nền, thế đứng dừng lại. 78.歹 Ngạt: Xƣơng tàn, tan nát. 79.殳 Thù: Cái gậy, hình tay cầm gậy. 80.毋 Vô: Chớ, đừng. Hình chữ gồm có chữ nữ chỉ ngƣời con gái, nét phảy ở trong chỉ lòng gian tà. Ngƣời nhƣ vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: 毌,無,旡. 81.比 Tỉ(bỉ): So sánh, so bì. Hình hai ngƣời đứng ngang nhau để so cao thấp. 67 82.毛 Mao: Lông, hình cộng lông có nhiều sợi. 83.氏 Thị: Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc, phần đệm trong họ tên phái nữ. 84.气 Khí: Hơi, khí mây làm thành mƣa. 85.水 Thủy: Nƣớc, hình dòng nƣớc chảy, cách viết khác: 氵. 86.火 Hỏa: Lửa, giống nhƣ ngọn lửa bốc cao, cách viết khác:灬. 87.爪 Trảo: Móng vuốt, cách viết khác:爪,爫. 88.父 Phụ: Cha, tay cầm roi đánh dạy con cái. 89.爻 Hào: Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào. 90.爿 Tƣờng:Tấm ván. Hình nửa bên trái của chữ mộc. 91.片 Phiến: Mảnh vật mỏng và phẳng. Hình nửa bên phải của chữ mộc. 92.牙 Nha: Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau. 93.牛 Ngƣu: Con bò. Cách viết khác:牜. 94.犬 Khuyển: Con chó. Cách viết khác;犭. Bộ 05 nét: 23 bộ. 95.玄 Huyền: Sâu kín xa xôi 96.玉 Ngọc: Đá quí (hình viên ngọc xâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức). 97.瓜 Qua: Dƣa, hình dây dƣa bò lan trên đất và có quả. 98.瓦 Ngõa: Ngói, gạch nung (Thợ nề gọi là thợ ngõa), đồ vật liệu bằng đất nung. 99.甘 Cam: Ngọt, vật ngon ngọt ngậm trong miệng. 100.生 Sinh: Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất. 101.用 Dụng: Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc 卜 là bói với chữ Trung 中 là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng thì có thể theo đó mà thi hành. 102.田 Điền: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh). 68 103.初 Sơ: Cái chân. Hình bắp chân, cách viết khác: 疋. 104.疒 Nạch: Tật bệnh 105.癶 Bát (Bát đạp): Đạp ra. 106.白 Bạch: Trắng, màu của phƣơng Tây. 107.皮 Bì: Da 108.皿 Mãnh: Đồ bát đĩa để ăn cơm. 109.目 Mục: mắt (Hình con mắt). 110.矛 Mâu: Cái mâu là một thứ binh khí ngày xƣa dùng để chiến đầu với kẻ thù. 111.矢 Thỉ: Mũi tên, mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hƣớng bay. 112.石 Thạch: Đá (Chữ hán 厂- sƣờn núi, chữ khẩu 口- hòn, tảng đá). 113.示 Kỳ (Kì, Thị): Thần đất, báo cho biết trƣớc mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻. 114.禸 Nhữu (Nhựu): Vết chân thú dẫm xuống đất ( Nhại lại, lắp lại, nói nhựu). 115.禾 Hòa: cây lúa. 116.穴 Huyệt: Cái hang. 117.立 Lập: Đứng. Hình ngƣời đứng trên mặt đất. Bộ 06 nét: 29 bộ. 118.竹 Trúc: Cây Tre, Hình thức khác: 竺. 119.米 Mễ: gạo (hạt lúa đã đƣợc chế biến). 120.糸 Mịch: Sợi tơ. (Hình lọn tơ đƣợc thắt lại). 121.缶 Phữu (Phẫu): Đồ sành nhƣ: vò, chum, vại, be có nắp đậy. 122.网 Võng: Lƣới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: 罒,罓. 69 123.羊 Dƣơng: Con dê. 124.羽 Vũ: Lông chim (hai cánh chim có lông vũ). 125.老 Lão: Già. Ngƣời cao tuối râu tóc đã biến đổi. cách viết khác:考. 126.而 Nhi: Râu. 127.耒 Lỗi: Cái cày. 128.耳 Nhĩ: Tai để nghe. 129.聿 Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết. 130.肉 Nhục: Thịt. Cách viết khác: 月( gần giống chữ nguyệt: 月). 131.臣 Thần: Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục). 132.自 Tự: Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình. 133.至 Chí: Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hƣớng. 134.臼 Cữu: Cái cối giã gạo. 135.舌 Thiệt: Cái lƣỡi. 136.舛 Suyễn: Trái nhau, nằm đối nhau, ngƣợc lại. 137.舟 Chu: Thuyền. 138.艮 Cấn: Không nghe theo, chƣa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái. 139.色 Sắc: Sắc mặt. diện mạo. 140.艸 Thảo: Cỏ. cách viết khác: 丱, 艸, 艹. 141.虍 Hô: Vằn lông con cọp. 142.虫 Trùng: Côn trùng, rắn rết. 143.血 Huyết: Máu (Máu đựng trong bát để tế thần). 144.行 Hành: Đi ( hai chân lần lƣợt bƣớc tới). 70 145.衣 Y: Áo. 146.襾 Á: Che đậy, cái nắp. Bộ 07 nét: 20 bộ. 147.見 Kiến: Thấy, xem, nhìn. 148.角 Giác: Cái sừng. 149.言 ngôn: Nói (thoại). 150.谷 Cốc: Khe suối chảy thông ra sông. 151.豆 Đậu: Cái bát có nắp đậy. 152.豕 Thỉ: Con heo (lợn). 153.豸 Trĩ: Loài thú có xƣơng sống, lƣng dài. 154.貝 Bối: Con sò. Ngày xƣa dùng vỏ sò làm tiền - tƣợng trƣng cho của quí. 155.赤 Xích: Màu đỏ, màu của phƣơng nam. 156.走 Tẩu: Chạy. 157.足 Túc: Chân. 158.身 Thân: Thân mình. 159.車 Xa: Cái xe. 160 莘 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần tảo. 161.辰 Thần: Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba). 162.辵 Sƣớc: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 辶. 163.邑 Ấp: Nƣớc nhỏ trong nƣớc lớn, lãnh thổ vua ban cho chƣ hầu, làng, thôn 164.酉 Dậu: Rƣợu, chi Dậu. 165.釆 Biện: Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện bàn). 71 166.里 Lí: Làng, Quả cây trồng. (Điền 田 và thổ 土). Bộ 08 nét: 09 bộ. 167.金 Kim: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung. 168.長 Trƣờng: Dài, lâu. 169.門 Môn: Cửa. 170.阜 Phụ: Núi đất không có đá. Cách viết khác:阝. 171.隶 Đãi: Kịp (chạy cho nhanh theo kịp ngƣời đi trƣớc). 172.隹 Chuy: Giống chim đuôi ngắn. 173.雨 Vũ: Mƣa. 174.青 Thanh: Xanh 175.非 Phi: Không phải, trái, trái ngƣợc( hai cánh chim đối nhau). Bộ 09 nét: 11 bộ. 176.面 Diện: Mặt. 177.革 Cách: Da thú thuộc bỏ sách lông. 178.韋 Vi: Da thuộc, trái ngƣợc nhau. 179.韭 Cửu: Cây hẹ. 180.音 Âm: Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe đƣợc. 181.頁 Hiệt: Cái đầu. 182.風 Phong: Gió. 183.飛 Phi: Bay. 184.食 Thực: Ăn. 185.首 Thủ: Đầu. 186.香 Hƣơng: Mùi thơm. 72 Bộ 10 nét: 08 bộ. 187.馬 Mã: Con ngựa. 188.骨 Cốt: Xƣơng. 189.高 Cao: Trái lại với thấp là cao. 190.髟 Tiêu: Tóc dài. Hình chữ trƣờng 長 và chữ sam 彡. Lông dài (tóc dài). 191.鬥 Đấu: Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh 192.鬯 Sƣớng: Loại rƣợu lễ để cầu thần. 193.鬲 Lịch (Cách): Cái Đỉnh hƣơng. Ngăn cách âm dƣơng. 194.鬼 Quỷ: Ma quỷ. Bộ 11 nét: 06 bộ. 195.魚 Ngƣ: Cá. 196.鳥 Điểu: Chim. 197.鹵 Lỗ: Đất mặn, Muối trong đất. 198.鹿 Lộc: Con nai. 199.麥 Mạch: Lúa mạch. 200.麻 Ma: Cây gai. Bộ 12 nét: 04 bộ. 201.黃 Hoàng: Màu vàng. 202.黍 Thứ: Lúa nêp. 203.黑 Hắc: Màu đen. 204.黹 Chí (Phất): Thêu may. Bộ 13 nét: 04 bộ. 205.黽 Mãnh: Con ếch. 206.鼎 Đỉnh: cái vạc. 73 207.鼓 Cổ: Cái trống. 208.鼠 Thử: Con chuột. Bộ 14 nét: 02 bộ: 209.鼻 Tỵ: Cái mũi. 210.齊 Tề: Lúa trổ đều bông, chỉnh tề. Bộ 15 nét: 01 bộ. 211.齒 Xỉ: Răng, lẻ loi. Bộ 16 nét: 02 bộ. 212.龍 Long: Con rồng. 213.龜 Quy: Con rùa. Bộ 17 nét: 01 bộ. 214.龠 Dƣợc: Nhạc khí nhƣ ống sáo có l lỗ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Trần Văn Chánh (2000), Tự điển Hán Việt – Hán ngữ cổ đại và hiện đại, Nxb Trẻ, Tp. HCM. [2]. Thiều Chửu (1999), Hán Việt tự điển, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội. [3]. Nhiều tác giả (1984), Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm (4 tập), Nxb Giáo dục, Hà Nội. [4]. Nguyễn Tôn Nhan (2002), Bách khoa thư văn hóa cổ điển Trung Quốc, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội. [5]. Phạm Văn Khoái (1999), Giáo trình Hán văn Lý Trần, Nxb ĐHQG Hà Nội, Hà Nội. [6]. Đặng Đức Siêu (2006), Dạy và học từ Hán Việt ở trường phổ thông, Nxb Giáo dục, Hà Nội. [7]. Đặng Đức Siêu (2004), Ngữ văn Hán Nôm – tập 1, Sách dự án đào tạo giáo viên THCS, Nxb Đại học Sƣ Phạm, Hà Nội. [8]. Đặng Đức Siêu, Nguyễn Ngọc San (2007), Giáo trình Ngữ văn Hán Nôm – tập 2, Sách dự án đào tạo giáo viên THCS, Nxb Đại học Sƣ Phạm, Hà Nội. [9]. Nguyễn Tri Tài (2002), Giáo trình tiếng Hán – tập 1: Cơ sở, Nxb ĐHQG Tp. HCM, Tp. HCM. [10]. Chu Thiên (2002), Giáo trình Hán văn, Nxb TP Hồ Chí Minh, Tp. HCM . 75 MỤC LỤC Chƣơng 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÔN NGỮ VĂN TỰ HÁN ..................................... 1 1.1. Nguồn gốc và diễn biến của ngôn ngữ văn tự Hán ......................................... 1 1.2. Các nét cơ bản trong chữ Hán và quy tắc viết chữ Hán .................................. 1 1.3. Các phƣơng thức cấu tạo chữ Hán ................................................................. 5 1.4. Hệ thống bộ thủ ........................................................................................... 10 1.5. Thực hành tra tự điển chữ Hán .................................................................... 12 Chƣơng 2. NGỮ PHÁP HÁN VĂN CỔ .................................................................. 14 2.1. Từ pháp ....................................................................................................... 14 2.2. Cú pháp ....................................................................................................... 17 Chƣơng 3. MINH GIẢI VĂN BẢN ........................................................................ 20 Bài 1. ĐIỂU MINH GIẢN ................................................................................. 20 Bài 2. HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG ........................................................................................................................... 24 Bài 3. TĨNH DẠ TỨ .......................................................................................... 31 Bài 4. KHUÊ OÁN ............................................................................................ 35 Bài 5. QUAN THƢ ............................................................................................ 40 Bài 6. THỦ CHÂU ĐÃI THỐ ............................................................................ 48 Bài 7. KHẮC CHU CẦU KIẾM ........................................................................ 54 Bài 8. HỌC NHI THỜI TẬP CHI ...................................................................... 60 PHỤ LỤC 214 BỘ THỦ HÁN NGỮ ...................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 74 MỤC LỤC ................................................................................................................ 75

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hoc_phan_han_nom_i_nguyen_thi_my_thuan.pdf
Tài liệu liên quan