Bài giảng Hướng dẫn tin học căn bản

Trong Word 2007, có hệ thống “ribbon” với 3 thành phần chính: thẻ (Tab), nhóm (Group) và các nút lệnh (Command button).

Các nút lệnh có liên quan đến nhau được gom vào một nhóm, ví dụ như các nút chọn font, cỡ chữ, in đậm, nghiêng, gạch chân. được gom vào nhóm Font. Nhiều nhóm có chung một tác vụ lại được gom vào trong một thẻ.

Góc trên bên tay trái có một nút hình tròn , nó có tên là Microsoft Office Button. Nhấn nút này sẽ xuất hiện một bảng lệnh tương tự như menu File của phiên bản Word trước, bao gồm các lệnh: New, Open, Save, Print.

Quick Access Toolbar là thanh công cụ nằm cạnh nút Microsoft Office Button, giúp truy cập nhanh đến những nút lệnh thường dùng.

 

ppt36 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hướng dẫn tin học căn bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hà nội, 01/2011 Hướng dẫn tin học căn bảnGiao diện Word 2007Office buttonQuick Access ToolbarHệ thống Ribbon Tab Group Command buttonGiao diện Word 2007Trong Word 2007, có hệ thống “ribbon” với 3 thành phần chính: thẻ (Tab), nhóm (Group) và các nút lệnh (Command button). Các nút lệnh có liên quan đến nhau được gom vào một nhóm, ví dụ như các nút chọn font, cỡ chữ, in đậm, nghiêng, gạch chân... được gom vào nhóm Font. Nhiều nhóm có chung một tác vụ lại được gom vào trong một thẻ.Góc trên bên tay trái có một nút hình tròn , nó có tên là Microsoft Office Button. Nhấn nút này sẽ xuất hiện một bảng lệnh tương tự như menu File của phiên bản Word trước, bao gồm các lệnh: New, Open, Save, Print...Quick Access Toolbar là thanh công cụ nằm cạnh nút Microsoft Office Button, giúp truy cập nhanh đến những nút lệnh thường dùng. Tạo mới một tài liệuPhím tắt Ctrl+N Microsoft Office Button , chọn NewChọn Customize Quick Access Tool Bar -> chọn New Mở một văn bản đã có sẵnPhím tắt Ctrl+O Microsoft Office Button -> chọn OpenChọn Customize Quick Access Tool Bar -> chọn Open -> Open Một số thao tác cơ bảnPhím End -> nhẩy xuống cuối dòng con trỏ đang đứng.Phím Home -> nhẩy về đầu dòng con trỏ đang đứng.Phím Ctrl + Home: nhẩy về từ đầu tiên trong văn bản.Ctrl + End: nhẩy về từ cuối cùng của văn bản.Shift + các mũi tên lên xuống để chọn văn bản.Shift + End: lựa từ vị trí con trỏ đang đứng đến cuối dòng.Page up: nhẩy lên trang trên.Page down: nhẩy xuống trang dướiCtrl + A: chọn toàn bộ văn bản.Customize Quick Access ToolbarSave (Ctrl +S)Undo (Ctrl +Z) Repeat (Ctrl +Y) open (Ctrl +O)Tab Home (phím tắt Alt + H)Chức năng:Các thao tác liên quan đến văn bản (sao chép, di chuyển văn bản).Các thao tác liên quan đến Font văn bảnCác thao tác liên quan đến định dạng văn bảnCác thao tác liên quan đến tìm kiếm và thay thế văn bảnTab Home (phím tắt Alt + H)Các thao tác liên quan đến văn bảnDán văn bản (Ctrl + V)Chọn văn bản, nháy chuột phải chọn CopyDi chuyển văn bản (Ctrl + X)Sao chép văn bản (Ctrl + C)Chọn văn bản, nháy chuột phải chọn CopySao chép định dạng văn bản(Ctrl + Shift + C)Tab Home (phím tắt Alt + H)Các thao tác liên quan đến văn bảnFont văn bản (Ctrl + Shift + F)Chữ ở dưới (Ctrl + =)Chữ ở trên (Ctrl + Shift + +)Gạch ngang văn bảnChữ đậm(Ctrl + B)Chữ nghiêng(Ctrl + I)Chữ gạch chân(Ctrl + U)Chuyển đổiChữ hoa, chữ thườngĐánh dấu văn bảnMàu chữXóa toàn bộ định dạng văn bảnTăng cỡ chữ (Ctrl +>)Giảm cỡ chữ (Ctrl + Chọn saveSau đó mở ra cửa sổ để lựa chọn vị trí cần lưu dữ liệu.* Word 2007 có thể lưu văn bản dưới dạng pdfIn văn bảnCách 1: Ấn Ctrl + P Cách 2: Chọn Office Button -> Chọn Print -> chọn PrintIn văn bảnCách in.All: in toàn bộCurrent page: in trang có con trỏPages: in từ trang đến trangSố lượng bản inSố lượng trang trên khổ giấyTên máy inMicrosoft Office buttonDanh sách các văn bản được mở gần nhất Group Thoát khỏi chương trình WordAlt + F4Tạo văn bản mớiMở văn bản mớiSave văn bản hiện tạiSave văn bản hiệnTại sang văn bản khácThiết lập in văn bảnĐóng văn bản đang đứng hiện tạiCấu hình thiết lập wordGiữ văn bản lại vào Recent DocumentsGửi văn bản trực tiếp ra emailMột số thiết lập cơ bảnThiết lập chức năng Auto Correct: Nhấn Microsoft Office Button -> Proofing -> AutoCorrect Options (sau đó sẽ mở cửa sổ hoàn toàn giống Word 2003)Một số thiết lập cơ bảnThiết lập chức năng Save: Nhấn Microsoft Office Button -> SaveLựa chọn văn bản có đuôi *.docx hoặc *.docĐặt thời gian AutoSaveNơi thông thường lưu văn bảnMột số thiết lập cơ bảnThay đổi đơn vị đo khoảng cách: Nhấn Microsoft Office Button -> AdvancedThay đổi đơn vịĐặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort.., hộp thoại Sort xuất hiện:Mục Sort by: chọn cột đầu tiên cần sắp xếpMục Type : chọn kiểu dữ liệu của cột đó để sắp xếp. Có 3 kiểu dữ liệu mà Word hỗ trợ: Text, Number và Date.Mục Then By: Sẽ được so sánh khi giá trị sắp xếp trường đầu tiên trùng nhau. Mục My list has: chọn Header row: dòng đầu tiên của bảng sẽ không tham gia vào quá trình sắp xếp (làm dòng tiêu đề); nếu chọn No header row: sắp xếp cả dòng đầu tiên của bảng (chọn khi bảng không có dòng tiêu đề)Sắp xếp thứ tựAscending: sắp xếp theo thứ tự tăng dầnDecending: sắp xếp theo thứ tự giảm dần

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttanet_word2007_838.ppt