Bài giảng Incoterms

Mục đích và phạm vi áp dụng Incoterms

2. Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterms

3. So sánh giữa Incoterms 2000 và 2010

4. Các lưu ý khi vận dụng Incoterms

 

ppt162 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Incoterms, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước giấy tờ, có thể quy định: “vận đơn đến chậm được chấp nhận”6. Điều kiện thanh toán- Đồng tiền thanh toán: Nước XK, NK hoặc nước thứ 3- Thời gian thanh toánTrả trước Trả ngayTrả sauThanh toán hỗn hợp Phương tiện thanh toán (hối phiếu, hóa đơn thương mại, vận đơn, giấy chứng nhận số lượng/chất lượng, giấy chứng nhận xx, chứng thư bảo hiểm.)Phương thức thanh toán: tiền mặt, chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng thư (L/C) v.v7. Điều kiện bao bì và ký mã hiệua) Bao bìQuy định chất lượng bao bì- Quy định chung chung: bao bì phù hợp với phương thức vận tải Ví dụ: vận tải biển: bao bì thường là hình hộp, độ bền cao chịu sức ép của hàng hóa khác chất xếp trong hầm hàng.. đường sắt: chắc chắn, kích thước phù hợp Hàng không: bao bì nhẹ, phù hợp với yêu cầu của cơ quan hàng không- Quy định cụ thể: yêu cầu vật liệu làm bao bì, hình thức của bao bì, kích thước bao bì, yêu cầu về đai nẹp.Phương thức cung cấp bao bì- Bên bán cung cấp bao bì cùng với việc giao hàng cho bên mua- Bên bán ứng trước bao bì- Bên mua gửi bao bì đến trước để đóng góiPhương thức xác định giá cả bao bìĐược tính vào giá hàngBao bì được tính riêngb) Ký mã hiệu Là những hàng chữ, ký hiệu hướng dẫn sự giao nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóaYêu cầu:Được viết bằng mực không phai, không nhòeDễ đọc, dễ thấyCó kích thước lớn hơn hoặc bằng 2cmKhông làm ảnh hưởng đến phẩm chất hàng hóaPhải được kẻ ít nhất trên 2 mặt giáp nhauBề mặt viết ký mã hiệu phải bào nhẵn8. Điều kiện bảo hànhK/n: Bảo hành là sự đảm bảo của NB về chất lượng của hàng hóa trong một thời gian nhất định, gồm:Phạm vi bảo đảm của người bán: NB bảo đảm khả năng làm việc bình thường của hàng hóa.Thời hạn bảo hành: vài tháng hoặc vài năm.Trách nhiệm của người bán trong thời hạn bảo hành: chịu trách nhiệm và phí tổn v/v sửa chữa khuyết tật của hàng hóa hoặc thay hàng mới.9. Điều kiện miễn trách Trường hợp bất khả kháng: Không lường trước được Không thể tránh được Không khắc phục được Cách quy định a) Liệt kê những trường hợp được coi là bất khả kháng. Ví dụ: những trường hợp sau đây sẽ được coi là bất khả kháng: lụt, bão, động đất, lệnh cấm,b) Quy định các điều kiện, các tiêu chí để xác định một sự kiện có phải là trường hợp bất khả kháng hay không.c) Dẫn chiếu đến văn bản của Phòng Thương mại quốc tế: Điều khoản miễn trách về trường hợp bất khả kháng của Phòng Thương mại Quốc tế (xuất bản phẩm của ICC số 421) là phần không tách rời khỏi hợp đồng này.10. Điều kiện khiếu nại Khiếu nại là việc một bên yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà bên kia đã gây ra, hoặc về những sự vi phạm điều đã được cam kết giữa hai bên. Trong buôn bán quốc tế, những khiếu nại tập trung việc giao hàng không đúng số lượng, chất lượng, bao bì như đã thỏa thuận, chứng từ không phù hợp với tình hình thực tế giao hàng và chậm giao hàng. Cách thức giải quyết khiếu nạiNếu trường hợp hàng thiếu về số lượng:Giao bù bằng một chuyến hàng riêng rẽGiao ghép vào một chuyến hàng tiếp theoNếu khiếu nại về chất lượng:Hàng là máy móc thiết bị: sửa chữa hoặc thay thếHàng là hàng nông sản: thay thế hoặc giảm giá11. Điều kiện trọng tài Khi các bên giao dịch thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thì họ phải xác định một loại hình trọng tài. Trọng tài quy chế là trọng tài hoạt động thường xuyên theo một quy chế định sẵn, phải tuân theo quy chế đó. Trọng tài vụ việc: phải quy định tất cả những gì liên quan đến việc thành lập và cách hoạt động của Ban trọng tài đó.Bài tập tình huốngAnh/Chị hãy phân tích các điều khoản của bản hợp đồng xuất khẩu gạo giữa người bán là công ty ABC (Việt Nam) và người mua là công ty XYZ (Hà Lan) sau: 1. Tên hàng: gạo2. Số lượng: 5,000 MT3. Chất lượng: Độ tấm: 2% Hạt vỡ: 0,2%4. Giá cả: 460 USD / MT. FOB5. Giao hàng: Trong tháng 3/2009Cảng dỡ hàng: Cảng Rosterdam 6. Thanh toán: bằng L/C     Chứng từ thanh toán: + Hóa đơn thương mại + Vận đơn Vận tải trong ngoại thương KẾT CẤU BÀI GIẢNGI/ KHÁI QUÁT VỀ VẬN TẢI VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾII/ VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂNIII/ VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNGI/KHÁI QUÁT VỀ VẬN TẢI VÀ VẬN TẢI QUỐC TẾ1/ Khái niệm về vận tải và vận tải quốc tế Vận tải?Theo nghĩa rộng: “Vận tải là một quy trình kỹ thuật của bất kỳ sự di chuyển vị trí nào trong không gian của con người và vật phẩm”.Theo nghĩa hẹp (kinh tế): “Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển vị trí trong không gian của đối tượng vận chuyển”.1/ Khái niệm về vận tải và vận tải quốc tế Vận tải quốc tế?Vận tải quốc tế là hình thức chuyên chở hàng hóa hoặc hành khách giữa hai hay nhiều nước với nhau, tức là điểm đầu và điểm cuối của quá trình vận tải nằm trên lãnh thổ của hai nước khác nhau.2/ Phân loại về vận tảiCăn cứ vào phạm vi phục vụ:Vận tải nội bộVận tải công cộngCăn cứ vào môi trường và điều kiện sản xuất:Vận tải đường thủyVận tải đường bộVận tải đường hàng khôngVận tải đường ống2/ Phân loại về vận tảiCăn cứ vào đối tượng chuyên chở:Vận tải hàng hóaVận tải hành kháchCăn cứ vào khoảng cách hoạt động phục vụ:Vận tải đường gầnVận tải đường xa2/ Phân loại về vận tảiCăn cứ vào cách thức tổ chức chuyên chở:Vận tải đơn phương thứcVận tải đa phương thứcVận tải đứt đoạn3/ Phân chia trách nhiệm VT theo IncotermsNgười bán thuê phương tiện vận tải: CFR, CIF, CPT, CIP, DAF, DES, DEQ, DDU, DDPNgười mua thuê phương tiện vận tải: EXW, FCA, FAS, FOB4/ Chi phí vận tải trong ngoại thương Chi phí vận tải trong ngoại thương là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu từ nơi gửi hàng đầu tiên đến nơi nhận hàng cuối cùng. Cơ cấu chi phí vận tải gồm: Cước phí vận tải, chi phí xếp dỡ hàng hóa ở các điểm vận tải, chi phí bảo quản trong quá trình vận tải và các phụ phí liên quan. Giá cước vận tải (Ocean Freight) = Giá cơ sở (Basic Rate) + Các phụ phí (Surcharges)II/ VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN (Vận đơn đường biển)1/ Khái niệm và chức năng của vận đơn đường biển2/ Phân loại vận đơn đường biển3/ Nội dung của vận đơn đường biển1/ Khái niệm và chức năng của vận đơn đường biển (B/L) Khái niệm: Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để xếp1/ Khái niệm và chức năng của vận đơn đường biển (B/L)Chức năng: Luật pháp các nước đều thừa nhận vận đơn đường biển có 3 chức năng cơ bản sau:Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chởLà biên lai nhận hàng để chở của người chuyên chởLà bằng chứng xác nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn1/ Khái niệm và chức năng của vận đơn đường biển (B/L)Người ký chứng từ vận đơn đường biển? Người chuyên chở (As carrier) hay đại lý hoặc người thay mặt người chuyên chở (As agent or For the Carrier); Thuyền trưởng hay đại lý hoặc người thay mặt thuyền trưởng. 2/ Phân loại vận đơn đường biểnCăn cứ vào trình trạng xếp dỡ:Vận đơn xếp hàng (Shipped on board B/L): Cấp khi hàng đã thực sự xếp lên tàu -> Phổ biếnVận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment B/L): Cấp khi nhận hàng để xếp lên tàu ghi trên B/L.2/ Phân loại vận đơn đường biểnCăn cứ vào nhận xét, ghi chú trên vận đơn:Vận đơn hoàn hảo (clean B/L): B/L không có ghi chú xấu hay ghi chú bảo lưu của thuyền trưởng về hàng hóa hoặc tình trạng bên ngoài của hàng hóa.-> bằng chứng việc xếp hàng tốt. Vận đơn không hoàn hảo (unclean B/L): B/L có ghi chú xấu về hàng hoặc tình trạng bên ngoài của hàng hóa. VD: bao bì bị rách, ký hiệu không rõ ràng.2/ Phân loại vận đơn đường biểnCăn cứ vào khả năng lưu thông của vận đơn:Vận đơn đích danh (straight B/L): Ghi rõ tên, địa chỉ của người nhận hàng. Vận đơn theo lệnh (B/L to order): Không ghi rõ tên người nhận. Ghi theo lệnh của người gửi hàng, nhận hàng hoặc ngân hàng-> có thể chuyển nhượng bằng ký hậu. Vận đơn vô danh (B/L to bearer): Rủi ro với người gửi hàng vì người nào có B/L đều nhận được hàng.2/ Phân loại vận đơn đường biểnCăn cứ vào hành trình chuyên chở của hàng hóa:Vận đơn đi thẳng (Direct B/L): Cảng đi -> đếnVận đơn chở suốt (Through B/L): Đi bằng 2 hoặc nhiều con tàu, có chuyển tải dọc đường Vận đơn vận tải đa phương thức (Combined transport B/L): Chuyên chở bằng 2 hoặc nhiều phương thức vận tải, trong đó có vận tải đường biển.2/ Phân loại vận đơn đường biểnMột số loại vận đơn khác: Vận đơn của người giao nhậnVận đơn đã xuất trình (Surrendered B/L) Vận đơn bên thứ ba (Third Party B/L)3/ Nội dung của vận đơn đường biểnVận đơn thường gồm 2 mặt Mặt trước:Tên, địa chỉ người phát hành B/LSố vận đơnNgười xếp hàngNgười nhận hàngĐịa chỉ thông báoThông tin về tàu vận chuyểnCảng xếp – cảng dỡ, cảng chuyển tải (nếu có)3/ Nội dung của vận đơn đường biển Mặt trước (tiếp):Những thông tin về hàngCước phíNgày xếp hàng lên tàu hay ngày nhận hàngSố bản vận đơn gôc phát hànhNgày và nơi phát hành B/LKý vận đơn3/ Nội dung của vận đơn đường biển Mặt sau:Các khái niệm.Trách nhiệm của người chuyên chở.Miễn trách của người chuyên chở.Quy định về xếp, dỡ, bảo quản hàng hóa.Cước phí và phụ phí.Điều khoản về chiến tranh, đình công, bạo động, nổi loạn dân sự.Điều khoản về chậm giao hàng.Điều khoản về tổn thất chung.Điều khoản hai tàu đâm, va nhau cùng có lỗi.Điều khoản tối cao. II/ VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG (Vận đơn hàng không)1/ Đối tượng chuyên chở của vận tải đường không2/ Khái niệm và chức năng của vận đơn hàng không3/ Phân loại vận đơn hàng không4/ Nội dung của vận đơn hàng không5/ Lập và phân phối vận đơn hàng không1/ Đối tượng chuyên chở của vận tải đường không Bao gồm 3 nhóm chính:Thư, bưu kiện (Airmail)Hàng chuyển phát nhanh (Express)Hàng hóa thông thường (Air freight):Hàng hóa có giá trị caoHàng dễ hư hỏng do thời gian Hàng nhạy cảm với thị trường Động vật sống 2/ Khái niệm và chức năng của vận đơn hàng khôngKhái niệm Vận đơn hàng không là một chứng từ vận chuyển hàng hóa và là bằng chứng của việc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng máy bay về điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hóa để vận chuyển.2/ Khái niệm và chức năng của vận đơn hàng khôngChức năng:Là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàngLà bằng chứng của việc nhận hàng để chở của người chuyên chởLà hóa đơn thanh toán cước phí (nếu trên AWB thể hiện cước phí và chi phí đã thu)Là giấy chứng nhận bảo hiểm (khi chủ hàng mua bảo hiểm tại hãng hàng không)Là chứng từ khai báo hải quanLà bản hướng dẫn đối với nhân viên hàng không3/ Phân loại vận đơn hàng khôngCăn cứ vào người phát hành:Vận đơn của hãng hàng không (Airline AWB): Do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở Vận đơn trung lập (Neutral airway bill): Do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành. Trên vận đơn không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở 3/ Phân loại vận đơn hàng khôngCăn cứ vào việc gom hàng:Vận đơn chủ (Master AWB): Hãng hàng không cấp cho người gom hàng nếu lô hàng có nhiều người gửi và nhiều người nhận.Vận đơn gom hàng (House AWB): B/L mà người gom hàng/ giao nhận cấp cho người gửi hàng (chủ hàng lẻ) khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. 4/ Nội dung của vận đơn hàng khôngNội dung mặt trước:Mặt trước của tờ vận đơn bao gồm các ô, cột, dòng in sẵn để trống được chia thành 2 phần: phần do chủ hàng điền những thông tin có liên quan, phần do người chuyên chở điền.Một số nội dung mặt trước: + Số vận đơn (AWB number). + Sân bay xuất phát (Airport of departure). + Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn (Issuing carrier’s name and address). + Tham chiếu tới các bản gốc (Reference to originals). + Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng (Reference to conditions of contract). + Người chủ hàng (Shipper). + Người nhận hàng (Consignee).4/ Nội dung của vận đơn hàng khôngMột số nội dung mặt trước: + Ðại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent). + Tuyến đường (Routine). + Thông tin thanh toán (Accounting information). + Tiền tệ (Currency). + Mã thanh toán cước (Charges codes). + Cước phí và chi phí (Charges). + Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carriage). + Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs). + Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance).4/ Nội dung của vận đơn hàng khôngMột số nội dung mặt trước: + Thông tin làm hàng (Handing information). + Số kiện (Number of pieces). + Các chi phí khác (Other charges). + Cước và chi phí trả trước (Prepaid). + Cước và chi phí trả sau (Collect). + Ô ký xác nhận của người gửi hàng + Ô dành cho người chuyên chở + Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến + Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở4/ Nội dung của vận đơn hàng khôngNội dung mặt sau: Mặt sau của vận đơn hàng không bao gồm hai nội dung chính: + Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở. + Các điều kiện hợp đồng.5/ Lập và phân phối vận đơn hàng khôngLập AWB:Lập AWB nghĩa là điền thông tin vào các ô, cột, dòng đã được in sẵn theo yêu cầu của mẫu vận đơnCác nguồn luật quốc tế quy định, trách nhiệm lập AWB thuộc người gửi hàng5/ Lập và phân phối vận đơn hàng khôngPhân phối AWB: Khi phát hành vận đơn cho một lô hàng, người ta phát hành vận đơn gồm nhiều bản khác nhau. AWB được phát hành thành một bộ 9 hoặc 12 bản trong đó có 3 bản gốc (Original) được đánh số 1, 2, 3; còn lại là các bản phụ (Copy), được đánh số từ 4 đến 12.Thank you for listening!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptnv_ngoai_thuong_c_quynh_9808.ppt