Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Phần 1)

Nội dung

 Các văn bản và quy định pháp lý liên quan

 Giao dịch bằng ngoại tệ

 Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

pdf25 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khẩu 1 lô hàng cho khách hàng B trị giá 10.000usd, tỷ giá mua/ bán tại NHTM lần lượt là 21.200/ 21.600đ/usd, giá xuất kho 180trđ. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ. Biết tỷ giá mua/ bán của NHTM tại ngày lập BCTC lần lượt là 21.090/ 21.380đ/usd Bài tập thực hành 7 18  Áp dụng quy định về tỷ giá và nguyên tắc kế toán như đối với các doanh nghiệp khác, ngoại trừ xử lý chênh lệch tỷ giá.  Xử lý chênh lệch tỷ giá oTrong giai đoạn trước hoạt động  Chênh lệch tỷ giá ghi vào TK 413. Khi chính thức hoạt động, phân bổ từ TK 413 vào TK 515 hoặc 635 o Trong giai đoạn đi vào hoạt động  Chênh lệch tỷ giá ghi nhận vào TK 515 hoặc 635 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ... TK 1122 TK 331 TK 15*, 241 TK 4132 (2) (1) Mua và thanh toán bằng ngoại tệ TK 1122 TK 341 TK 11* TK 4132 (2) (1) Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ TK 11*2 TK 4132 TK 11*2 TK 331, 341 TK 331, 341 Đánh giá cuối kỳ 19 TK 4132 TK 635TK 515 Xử lý chênh lệch tỷ giá DNNN B phục vụ ANQP đang trong giai XDCB trước hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau: TK Số dư ngoại tệ (USD) Số dư theo TGGS (ngàn đồng) Số dư theo TGCK (ngàn đồng) Chênh lệch (TGGS – TGCK) (ngàn đồng) 1122 5.000 99.000 331 32.000 624.000 341 100.000 1.960.000 Yêu cầu: a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối , biết rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.200đ/usd và định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan. b. Giả sử doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ 1/20x1, năm 20x1 lãi 20 trđ. Bài tập thực hành 8 Sự khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan đến đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính Kế toán • VAS 10 • TT 161/2007/TT-BTC • TT 200/2014/TT-BTC Cơ quan thuế • TT 78/2014/TT-BTC • TT 151/2014/TT-BTC Lưu ý về thuế Kế toán • Bù trừ chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá trên TK 413 sau đó xử lý ngay vào doanh thu/chi phí tài chính trong kỳ. Cơ quan thuế • Chênh lệch lãi/ lỗ tỷ giá chỉ áp dụng cho các khoản nợ phải trả  được tính là thu nhập hoặc chi phí được trừ • Chênh lệch lãi/ lỗ tỷ giá của khoản mục tiền và nợ phải thu không được tính là thu nhập hay chi phí được trừ Lưu ý về thuế (tiếp) 20 Lấy kết quả của bài thực hành số 7 Hãy nêu cách xử lý chênh lệch tỷ giá cuối kỳ theo: - Kế toán - Thuế Bài tập thực hành 9 Trên Bảng Cân đối kế toán Chênh lệch tỷ giá của DN đang XDCB trước hoạt động là số dư lũy kế của TK 413- Mã số 416 Trên Báo cáo KQHĐKD Chênh lệch lời: Doanh thu tài chính Chênh lệch lỗ: Chi phí tài chính Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chỉ tiêu Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái Bản thuyết minh BCTC Chính sách áp dụng tỷ giá trong giao dịch và cuối kỳ Thuyết minh số liệu chi tiết Trình bày thông tin trên BCTC Sử dụng BCTC của VNM 2014 1. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Bảng cân đối kế toán 2. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên BC LCTT 3. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Thuyết minh BCTC  Chích sách kế toán chênh lệch tỷ giá  Số liệu chi tiết chênh lệch tỷ giá Bài tập thực hành 10  Khái niệm và nguyên tắc  Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp 21 Phần GV hướng dẫn  Khái niệm và nguyên tắc  Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp Phần SV tự tham khảo • Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu • Ghi chép trên sổ kế toán Hoạt động kinh doanh XNK Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất. Khái niệm Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao nhận khác. Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ qua một đơn vị trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ. Khái niệm (tiếp) Nhập khẩu trực tiếp  Thủ tục, chứng từ  Sơ đồ kế toán tổng hợp 22 Thủ tục, chứng từ  Ký kết hợp đồng ngoại thương.  Mở L/C (Letter of Credit)  Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả tiền hàng bằng thư tín dụng.  Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài, kiểm tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền hàng.  Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn (Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm (Insurance policy), một số chứng từ khác (Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh,) Thủ tục, chứng từ (tiếp)  Hàng về đến cửa khẩu:  Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm phong hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản kết toán với đơn vị vận tải)  Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan:  Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm dịch nếu hàng hoá là động, thực vật  Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu Ký quỹ mở L/C TK 244 TK 1122 -Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo TG ghi sổ của tiền. Nhận hàng và chuyển về công ty TK 15*, 21* TK 331 TK 3333, 3332 TK 133 TK 33312 TK 111, 331 (1) Giá mua theo TGGD (2) Thuế NK, TTĐB (3) Phí nhận hàng, vận chuyển, (4) Thuế GTGT của hàng NK 23 Thanh toán tiền hàng TK 331 TK 244 TK 635TK 515 TK 1122 - Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu - Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền di động) (1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ (1b) Dùng TGNH để trả nợ Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD 1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với Cty B để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD/CIF.HCM 2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/ 20.350đ/USD. 3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Cty A chuyển tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.300/ 20.550đ/USD. Bài tập thực hành 10 4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.250/ 20.450đ/USD. 5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài tập thực hành 10 (tiếp) Kế toán xuất khẩu trực tiếp  Thủ tục, chứng từ  Giá bán và giá vốn  Sơ đồ kế toán tổng hợp 24 Thủ tục, chứng từ o Ký kết hợp đồng ngoại thương.  Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra lại bộ chứng từ. o Thủ tục xuất khẩu  Xin giấy phép xuất khẩu.  Thuê phương tiện vận tải.  Đóng B/hiểm (bán giá CIF)  Lập bảng kê chi tiết đóng gói.  Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng  Giấy chứng nhận kiểm dịch.  Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu (nếu có)  Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn. o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền hàng.  Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các phương pháp xuất kho.  Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,) Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu Gửi hàng ra cảng làm thủ tục TK 157 TK 155, 156 TK 11, 331, TK 133 (1) (2) Chưa thể xem là hàng đã bán Ghi nhận doanh thu xuất khẩu TK 632 TK 157 Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận chuyển đã ký vào vận đơn. TK 511 TK 3333 TK 131 TK 641 TK 11*, 141, 331 TK 133 (1) (2)(3) (4) Chi phí vận chuyển 25 Thu tiền hàng TK 131 TK 1122 TK 635 TK 515 Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% - Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau: 1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%. 2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 20.800đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/21.000đ/usd. 3. Chuyển khoản nộp thuế XK. 4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM. Bài thực hành 11 5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12 trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 trđ. 6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 21.980USD, phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20USD. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.900/21.200đ/usd. 7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục xuất khẩu cho khách hàng B, giá bán 12.000 usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.000/21.300đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài thực hành 11 (tt)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_1_ke_toan_giao_dich_ngo.pdf