Bài giảng Kinh tế hợp tác

4.1. Kinh tế hợp tác theo ngành
4.1.1. Khái niệm về ngành và liên kết theo ngành
Khái niệm về ngành
- Tập hợp các doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm cùng loại hoặc cùng chức năng sử dụng.

ppt11 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế hợp tác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng KINH TẾ HỢP TÁCTS. BÙI THỊ NGABộ môn: Quản trị kinh doanhChương 4. KINH TẾ HỢP TÁC THEO NGÀNH VÀ LÃNH THỔ 4.1. Kinh tế hợp tác theo ngành 4.1.1. Khái niệm về ngành và liên kết theo ngành Khái niệm về ngành - Tập hợp các doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm cùng loại hoặc cùng chức năng sử dụng. Ngành là một bộ phận trong nền kinh tế. Các ngành được phân biệt bởi đối tượng lao động, công cụ lao động, quy trình sản xuất. tổ chức sản xuất và sản phẩm làm ra.Khái niệm liên kết theo ngành Là sự liên kết của các doanh nghiệp trong cùng một ngành nhằm tăng vai trò, lợi ích, tận dụng các cơ hội và phát huy lợi thế nhờ quy mô Lợi ích của việc liên kết theo ngành: - Giúp các doanh nghiệp có cơ hội tăng năng suất. Họ có khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào, thông tin, công nghệ, nguồn nhân lực và nhà cung cấp dễ dàng hơn, có được các hỗ trợ tốt hơn do mức độ tập trung quy mô của một lĩnh vực, nhận được sự hỗ trợ tốt hơn từ phía chính phủ và thụ hưởng các dịch vụ công do hiệu quả tập trung của nhu cầu. - Thúc đẩy quá trình sáng tạo và đổi mới: sức ép cạnh tranh buộc họ phải đổi mới liên tục. Việc liên kết và trao đổi nhau tạo cơ hội để các bên tiếp cận những thành tựu mới nhất của khoa học và công nghệ. - Gia tăng sức cạnh tranh cho ngành - Quy mô sản xuất mở rộng  phân công lao động và chuyên môn hóa lao động ngày càng sâu và hợp lý hóa sản xuất, có điều kiện sử dụng quy trình công nghệ mới, máy móc thiết bị hiện đại, kết quả là năng suất lao động trung bình ngày càng tăng, chi phí trung bình giảm dần. - Quy mô sản xuất mở rộng  giảm giá thành đầu vào do mua với khối lượng lớn, tận đụng được phế liệu, phế phẩm, tối đa hóa các nguồn lực sản xuất. Phương thức liên kết theo ngành + Liên kết dọc Là sự liên minh giữa các nhà sản xuất các loại sản phẩm có liên quan với nhau, thông thường là liên kết giữa các nhà sản xuất sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng  hình thành chuỗi giá trị sản phẩm. Nhìn chung liên kết dọc không giới hạn về mặt địa lý, và quy mô doanh nghiệp + Liên kết ngang Là liên minh của các nhà sản xuất cùng một loại sản phẩm  hình thành hiệp hội ngành nghề Hình thức liên thức liên kết theo ngành + Liên kết trong nghiên cứu + Liên kết trong sản xuất + Liên kết trong tiêu thụ + Liên kết trong kinh doanh 4.1.2. Kinh tế hợp tác theo ngành - Kinh tế hợp tác nội ngành Là lợi ích kinh tế mang lại khi các doanh nghiệp trong nội bộ ngành liên kết với nhau VD: - Kinh tế hợp tác liên ngành Là lợi ích kinh tế mang lại khi các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau nhưng có mối liên quan tham gia liên kết với nhau  tính liên ngành VD - Kinh tế hợp tác đa ngành Là lợi ích kinh tế mang lại khi các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau (có thể là hoàn toàn) liên kết với nhau VD4.2. Kinh tế hợp tác theo lãnh thổ 4.2.1. Kinh tế hợp tác nội địa - Theo vùng Nhằm khai thác lợi thế so sánh của vùng, phát triển kinh tế vùng - Theo địa phương: Hình thành các cụm, khu công nghiệp Giữa các vùng và địa phương 4.2.2. Kinh tế hợp tác quốc tế - Hợp tác trong một khu vực (ASIAN, APEC...) - Hợp tác toàn cầu WTO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_ktht4_03_0965.ppt