Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Đo lường thu nhập và mức giá

• Tại sao trong một nền kinh tế, tổng chi

tiêu bằng tổng thu nhập?

• Tính GDP của một nền kinh tế như thế

nào?

• Cấu phần của GDP?

• Phân biệt GDP thực tế và danh nghĩa

• GDP có phải là thước đo chuẩn mực về

phúc lợi kinh tế không?

• Đo lường mức giá của nền kinh tế.

pdf20 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Đo lường thu nhập và mức giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2 Đo lường thu nhập và mức giá Mục tiêu của chương 2 • Tại sao trong một nền kinh tế, tổng chi tiêu bằng tổng thu nhập? • Tính GDP của một nền kinh tế như thế nào? • Cấu phần của GDP? • Phân biệt GDP thực tế và danh nghĩa • GDP có phải là thước đo chuẩn mực về phúc lợi kinh tế không? • Đo lường mức giá của nền kinh tế. Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô Hãng SX KD Hộ gia đình thị trường các yếu tố sản xuất thị trường hàng hoá và dịch vụ cuối cùng Chi tiêuDoanh thu Bán HH-DV Mua HH-DV Lương, lãi suất, tiền thuê, lợi nhuận Đầu vào SX Thu nhập Vốn, lao động, tài nguyên, công nghệ Tổng chi tiêuTổng thu nhập 2Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic Product - GDP)  Là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước, trong một thời kỳ nhất định.  Công thức I. Đo lường sản lượng và thu nhập của một quốc gia Tổng sản phẩm trong nước…  Giá trị thị trường… Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán  1 gà trống + 1 vịt mái = 2 con ?  1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con?  80.000VND*1 gà trống + 60.000VND*1 vịt mái = 140.000 (VND) Tổng sản phẩm trong nước…  …Hàng hóa và dịch vụ… Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi Không tính những sản phẩm tự cung tự cấp • VD: nhà nuôi gà vịt rồi tự mổ ăn Có một số sản phẩm không được đem ra trao đổi nhưng vấn được ước tính theo giá thị trường. • VD: ở nhà riêng nhưng vẫn được tính là đang thuê nhà và trả tiền nhà cho chính bản thân. 3Tổng sản phẩm trong nước…  …Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng… Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Không tính các sản phẩm trung gian được dùng làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng một cách độc lập Mục đích là tránh việc tính trùng Tổng sản phẩm trong nước… VD: công ty máy tính mua ổ cứng $100, mainboard $200, màn hình $150, phụ kiện khác $50 về lắp ráp và bán máy tính tới tay người tiêu dùng với giá $600. Sản phẩm trung gian là các bộ phận kể trên, sản phẩm cuối cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng Chúng ta chỉ tính giá trị chiếc máy tính cuối cùng $600 và không cần phải tính lại các bộ phận một cách độc lập vào GDP. Tổng sản phẩm trong nước… VD: một công ty lắp ráp ôtô mua dây chuyển lắp ráp từ công ty khác với giá 1 triệu USD và tuổi thọ dây chuyển là 10 năm. Năm đầu tiên (2010): công ty mua các bộ phận ngoài với giá 1.5 triệu USD và lắp ráp ôtô hoàn chỉnh và bán cho người tiêu dùng với giá 2 triệu USD. 4Tổng sản phẩm trong nước… GDP 2010 = 2 triệu USD (ôtô hoàn chỉnh) + 1 triệu USD (dây chuyền) = 3 triệu USD => Đúng hay Sai? • ôtô hoàn chỉnh cũng hàm chứa cả $100.000 (1 triệu USD/10 năm), • Giá trị dây chuyền bằng 1 triệu USD cũng hàm chứa phần này => tính trùng • Tuy nhiên, GDP không trừ đi phần khấu hao này và do đó vẫn có một phần tính trùng bằng giá trị hao mòn của tư bản trong GDP. • GDP = 3 triệu USD là đúng Tổng sản phẩm trong nước…  …Sản xuất ra… Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị trường khi tính GDP • VD: chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2009 và bán cho khách hàng vào 1/1/2010 thì giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm 2009. Tổng sản phẩm trong nước…  …Trong một nước… chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S mới được tính vào GDP Việt Nam • VD: chiếc ôtô Ford Việt Nam của công ty Ford 100% vốn nước ngoài có giá $35.000 => tính vào GDPVN • VD: bức họa của người Việt Nam đang cư trú ở Pháp vẽ và rao bán $2000=> không tính vào GDPVN 5Tổng sản phẩm trong nước… …Trong một thời kỳ nhất định Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2010 tới 31/12/2010 sẽ được tính vào GDP năm 2010. Tổng sản phẩm trong nước…  GDP là biến kỳ (flow): phản ánh lượng tạo ra trong một khoảng thời gian  Biến điểm (stock) phản ánh lượng tồn tại tại một thời điểm. VD: lượng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm VD: thu nhập của một gia đình một năm là 100 triệu => biến kỳ. GDP được tính theo ba phương pháp…  Chi tiêu (Expenditure Approach)  Sản xuất (Value-added Approach)  Thu nhập (Income Approach) 6Doanh nghiệp A Lương 15.000 Doanh thu 35.000 Hàng bán cho công chúng 10.000 Hàng bán cho DN B 25.000 Lợi nhuận 20.000 Doanh nghiệp B Lương 10.000 Hàng mua từ DN A 25.000 Doanh thu 40.000 Lợi nhuận 5.000 Chúng ta có thể làm sáng tỏ tại sao cả ba cách tiếp cận đều cho chúng ta kết quả giống nhau về tình hình hoạt động kinh tế bằng một bài tập đơn giản Hãy tưởng tượng một nền kinh tế chỉ với hai DN. Bảng bên trái cho biết các giao dịch của mỗi DN trong một năm. Đo lường GDP… Đo lường GDP… Doanh nghiệp A Lương 15.000 Doanh thu 35.000 Hàng bán cho công chúng 10.000 Hàng bán cho DN B 25.000 Lợi nhuận 20.000 Doanh nghiệp B Lương 10.000 Hàng mua từ DN A 25.000 Doanh thu 40.000 Lợi nhuận 5.000 Cách tiếp cận giá trị gia tăng đo lường bằng cách cộng giá trị gia tăng của mỗi doanh nghiệp (cái mà DN tạo ra thêm). VAA = 35.000 VAB = 40.000-25.000 = 15.000 GDP = VAA + VAB = 35.000 + 15.000 = 50.000 Doanh nghiệp A Lương 15.000 Doanh thu 35.000 Hàng bán cho công chúng 10.000 Hàng bán cho DN B 25.000 Lợi nhuận 20.000 Doanh nghiệp B Lương 10.000 Hàng mua từ DN A 25.000 Doanh thu 40.000 Lợi nhuận 5.000 Cách tiếp cận thu nhập đo lường hoạt động kinh tế bằng cách cộng tất cả thu nhập mà các nhà sản xuất nhận được Tổng mức lương mà hai DN trả là $25.000 Tổng lợi nhuận của hai DN là $25.000 Chúng ta có tổng số là $50.000 Đo lường GDP… 7Doanh nghiệp A Lương 15.000 Doanh thu 35.000 Hàng bán cho công chúng 10.000 Hàng bán cho DN B 25.000 Lợi nhuận 20.000 Doanh nghiệp B Lương 10.000 Hàng mua từ DN A 25.000 Doanh thu 40.000 Lợi nhuận 5.000 Cách tiếp cận chi tiêu đo lường hoạt động kinh tế bằng cách cộng số tiền chi ra của những người sử dụng sản phẩm cuối cùng Người sử dụng cuối cùng mua $10.000 từ DN A và $40.000 từ DN B. Tổng chi tiêu cộng lại bằng $50.000 Đo lường GDP… Đo lường GDP… Phương pháp giá trị gia tăng: GDP = ΣVAi VAi là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i trong nền kinh tế Phương pháp Giá trị gia tăng… VA Nông dân Thợ xay gạo Thợ làm bánh Cửa hàng bán bánh Người tiêu dùng VA nông dân Giá trị Lúa mỳ Giá trị bột mỳ Giá bán buôn bánh mỳ Giá bán lẻ chiếc bánh Chi tiêu cuối cùng VA thợ Xay gạo VA thợ Làm bánh VA chủ cửa hàng bánh Chi tiêu cuối cùng Chi tiêu trung gian 8Đo lường GDP…  Phương pháp thu nhập GDP = w + r + i +  + Te + D • w: thu nhập từ tiền công (lương) • r: thu nhập từ cho thuê đất đai và đầu vào khác • i: thu nhập từ vốn • : thu nhập từ lợi nhuận • Te: thuế gián thu (VAT, tiêu thụ đặc biệt) • D: khấu hao Biểu đồ luồng chu chuyển mở rộng: Thêm nhân tố chính phủ và nước ngoài Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp Thế giới Thị trường Hàng hóa Thị trường Tài chính Thị trường Nhân tố Y Y S T N X GC N X G C II Tiết kiệm hộ gđ Doanh nghiệp vay CP vay Nước ngoài vay Đo lường GDP… Phương pháp chi tiêu GDP = C + I + G + X - IM •C: tiêu dùng của hộ gia đình gồm hàng trong nước và hàng nhập khẩu • I: chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp •G: chi tiêu mua hàng của chính phủ •X- IM = NX: xuất khẩu ròng 9Đo lường GDP… Chứng minh đồng nhất thức Ban đầu, theo định nghĩa GDP, ta có: GDP = Cd + Id + Gd + X Thêm bớt yếu tố hàng nước ngoài, ta có: GDP = (Cd + Cf) + (Id + If) + (Gd + Gf) + X – (Cf + If + Gf) GDP = C + I + G + X – IM GDP = C + I + G + NX Đo lường GDP…  Tiêu dùng hộ gia đình: Tiêu dùng hàng lâu bền: ôtô, xe máy Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm Tiêu dùng hàng bán lâu bền: quần áo Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính  Việc phân chia thành các nhóm và theo dõi biến động của từng nhóm giúp dự báo diễn biến kinh tế Đo lường GDP…  Đầu tư: Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị Đầu tư vào nhà ở mới Đầu tư vào hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm lưu kho.  Biến động của lượng hàng tồn kho thường được dùng để dự báo chu kỳ kinh doanh. 10 Đo lường GDP… Đầu tư là biến kỳ  Tư bản là biến điểm Tư bản gồm nhà máy, thiết bị, nhà văn phòng, nguyên liệu và bán thành phẩm lưu kho được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ Đo lường GDP…  Lượng tư bản giảm do sự hao mòn, hư hỏng của máy móc → khấu hao  Tổng đầu tư I trừ đi phần khấu hao sẽ thu được ĐẦU TƯ RÒNG. Tư bản và Đầu tư Đầu tư mới 0 1 2 3 4 T ư b ản Tư bản Ban đầu Khấu hao Đầu tư ròng Thời gian 1/12010 Trong năm 2010 31/12/2010 Tư bản Ban đầu trừ khấu hao Tư bản Ban đầu trừ khấu hao Tư bản Ban đầu 11 Đo lường GDP…  Chi tiêu mua hàng của chính phủ G Chỉ tính giao dịch hai chiều đối ứng Không tính các khoản chi trợ cấp TR (giao dịch một chiều)  Xuất khẩu ròng NX Thặng dư thương mại: NX > 0 Thâm hụt thương mại: NX < 0 Đo lường GDP…  Các khoản chi tiêu không thuộc GDP 1. Hàng hóa và dịch vụ trung gian 2. Hàng hóa đã qua sử dụng 3. Tài sản tài chính 4. Trợ cấp, viện trợ Tổng chi tiêu, tổng thu nhập và sản lượng 0 40 60 80 100 % G D P Tổng chi tiêu 20 NX G I C GDP GDP Khấu hao Thuế gián thu ròng Thu nhập tự doanh Lãi Lợi nhuận Tiền thuê đất Lương và thu nhập từ làm công Tổng thu nhập 12 Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác  Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): GNP = GDP + NFA • NFA: thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài • NFA bằng thu nhập người Việt Nam từ các nhân tố ở nước ngoài (lao động, tiền vốn,…) trừ đi thu nhập người nước ngoài từ các nhân tố ở Việt Nam. Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác…  Sản phẩm quốc dân ròng (NNP): NNP = GNP – D • D: khấu hao  Thu nhập quốc dân (NI) NI = NNP – Te • Te: thuế gián thu Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác…  Thu nhập cá nhân (PI): PI = NI - lợi nhuận giữ lại công ty và các khoản giữ lại công ty khác  Thu nhập cá nhân khả dụng Yd Yd = PI - thuế trực thu ròng • Thuế trực thu ròng bằng thuế thu nhập cá nhân trừ đi trợ cấp của chính phủ cho cá nhân 13 Đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân GDP ≡ GNP ≡ NNP ≡ NI ≡ Y Y: Sản lượng hay thu nhập quốc dân Yd = Y – Thuế + Chuyển giao thu thu nhập Yd = Y – Thuế ròng Yd = Y – T Yd = C + S GDP danh nghĩa và thực tế…  GDP danh nghĩa (Nominal: n) tính theo giá hiện hành:    n 1i t i t i t n PQGDP    n 1i 0 i t i t r PQGDP  GDP thực tế (Real: r) tính theo giá cố định của năm gốc/cơ sở. GDP danh nghĩa và thực tế Năm Giá bút (nghìn đồng) Lượng bút (nghìn cái) Giá sách (nghìn đồng) Lượng sách (nghìn quyển) 2005 3 100 10 50 2006 3 120 12 70 2007 4 120 14 70 14 GDP danh nghĩa, GDP thực tế, chỉ số điều chỉnh GDP và tốc độ tăng trưởng Bút Sách GDPn GDPr D g P Q P Q (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (2).(3) + (4).(5) (7) =30.(3) + 20.(5) (8)= (6).100/ (7) (9) 2005 3 100 10 50 800 800 100 - 2006 3 120 12 70 1200 1060 113. 2 32,5 2007 4 120 14 70 1460 1060 137.7 0 Tăng trưởng kinh tế %100 GDP GDPGDPg 1t r 1t r t rt      %48,8%1002006 20062007 2007    r rr GDP GDPGDPg GDP bình quân đầu người, Việt Nam, 1990-2004 Year GDP (curr. VND) GDP USD GDP PPP$ 1990 635.5 98 486.1 1991 1140.8 119 606 1992 1614.8 145 738 1993 2013.9 190 968 1994 2520.8 228 1290 1995 3179.3 289 1472 1996 3718.5 337 1716 1997 4220.6 364 1720 1998 4784.5 361 1770 1999 5221.4 375 1860 2000 5688.7 402 2030 2001 6116.7 415 2130 2002 6719.9 440 2300 2003 7485.4 485 2490 2004 8434.5 542 2870 15 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Agriculture, forestry and fishing Industry and construction Services Cơ cấu GDP danh nghĩa Việt Nam theo ngành, 1990-2008 Nguồn: Tổng hợp từ GSO Gross domestic product by expenditure category at current prices 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Prel. 2008 Structure (%) TOTAL 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100,00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 Gross capital formation 27.14 28.10 28.30 29.05 27.63 29.61 31.17 33.22 35.44 35.47 35.58 36.81 43.13 41.13 Gross fixed capital formation 25.42 26.32 26.70 27.02 25.70 27.65 29.15 31.14 33.35 33.26 32.87 33.35 38.27 36.00 Changes in stocks 1.72 1.78 1.60 2.03 1.93 1.96 2.02 2.08 2.09 2.21 2.71 3.46 4.86 5.13 Final consumption 81.80 82.79 79.90 78.51 75.43 72.87 71.19 71.33 72.58 71.47 69.68 69.38 70.81 73.42 State 8.19 8.35 8.13 7.62 6.79 6.42 6.33 6.23 6.32 6.39 6.15 6.03 6.05 6.15 Private 73.61 74.44 71.77 70.89 68.65 66.45 64.86 65.10 66.26 65.08 63.53 63.35 64.76 67.26 Trade balance (goods & services) -9.10 -10.97 -8.14 -7.30 -2.85 -2.46 -2.28 -5.17 -8.36 -7.55 -4.18 -4.56 -15.85 -16.54 Statistical discrepancy 0.16 0.08 -0.06 -0.26 -0.21 -0.02 -0.08 0.62 0.34 0.61 -1.08 -1.63 1.91 2.00 Nguồn: Tổng hợp từ GSO Nguồn: ADB, 2009, Asia Pacific Key Indicators 2008 16 AD B, 2 01 0, A si an D ev el op m en t O ut lo ok 2 00 9 Đo lường chi phí sinh hoạt: Chỉ số giá tiêu dùng - CPI  Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index - CPI) là thước đo chi phí sinh hoạt theo thời gian.  Khi CPI tăng, hộ gia đình điển hình phải chi nhiều tiền hơn để duy trì mức sống như cũ. CPI được tính như thế nào?  Chọn giỏ hàng cho năm cơ sở.  Tổng số mặt hàng đại diện đã tăng từ 296 (năm 1998) lên 396 (năm 2001) và 496 (hiện nay).  Tìm thêm giải thích cụ thể trên trang điện tử 17 Quyền số tính chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam Nhóm hàng hoá và dịch vụ Quyền số (%) Chỉ số chung 100,00 1. Lương thực - thực phẩm 42,85 2. Đồ uống và thuốc lá 4,56 3. May mặc, mũ nón, giày dép 7,21 4. Nhà ở và vật liệu xây dựng 9,99 5. Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,62 6. Dược phẩm, y tế 5,42 7. Phương tiện đi lại, bưu điện 9,04 8. Giáo dục 5,41 9. Văn hoá, thể thao, giải trí 3,59 10. Đồ dùng và dịch vụ khác 3,31 Tỉ trọng chi cho lương thực và thực phẩm  Việt Nam: 60,86 % (1995); 47,90% (2000) và 42,85% (2005);  Ấn Độ: 48,47% (2000)  Philippine: 46,58% (2000)  Thái Lan: 36,06% (2002) Tính CPI Giá của giỏ hàng trong thời kỳ nghiên cứu CPI = 100 Giá của giỏ hàng trong năm cơ sở 18 Tính CPI ...100 P P PQ PQ100 P P PQ PQCPI ...100 PQ PQ100 PQ PQCPI 100 PQ PQ CPI 0 DU t DU n 1i 0 i 0 i 0 DU 0 DU 0 TPLT t TPLT n 1i 0 i 0 i 0 TPLT 0 TPLTt n 1i 0 i 0 i t DU 0 DU n 1i 0 i 0 i t TPLT 0 TPLTt n 1i 0 i 0 i n 1i t i 0 i t                 Chỉ số giá tiêu dùng các tháng trong năm % 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tháng trước = 100% Tháng 1 103.8 100.9 100.8 101.6 101.7 100.4 100.3 101.1 100.9 101.1 101.1 101.2 101.1 102.4 Tháng 2 103.4 102.5 101.8 102.2 101.9 101.6 100.4 102.2 102.2 103.0 102.5 102.1 102.2 103.6 Tháng 3 100.2 100.8 99.5 99.2 99.3 98.9 99.3 99.2 99.4 100.8 100.1 99.5 99.8 103.0 Tháng 4 101.0 100.1 99.4 101.6 99.4 99.3 99.5 100.0 100.0 100.5 100.6 100.2 100.5 102.2 Tháng 5 101.8 99.5 99.5 101.4 99.6 99.4 99.8 100.3 99.9 100.9 100.5 100.6 100.8 103.9 Tháng 6 100.8 99.5 100.1 100.0 99.7 99.5 100.0 100.1 99.7 100.8 100.4 100.4 100.9 102.1 Tháng 7 100.0 99.3 100.2 99.5 99.6 99.4 99.8 99.9 99.7 100.5 100.4 100.4 100.9 101.1 Tháng 8 100.3 99.6 100.1 101.1 99.6 100.1 100.0 100.1 99.9 100.6 100.4 100.4 100.6 101.6 Tháng 9 100.5 100.3 100.6 101.0 99.4 99.8 100.5 100.2 100.1 100.3 100.8 100.3 100.5 100.2 Tháng 10 100.1 100.1 100.3 100.3 99.0 100.1 100.0 100.3 99.8 100.0 100.4 100.2 100.7 99.8 Tháng 11 100.1 100.9 100.3 100.1 100.4 100.9 100.2 100.3 100.6 100.2 100.4 100.6 101.2 99.2 Tháng 12 100.3 101.0 101.0 100.8 100.5 100.1 101.0 100.3 100.8 100.6 100.8 100.5 102.9 99.3 Bình quân tháng 101.0 100.4 100.3 100.7 100.0 100.0 100.1 100.3 100.2 100.8 100.7 100.5 101.0 101.5 Tháng 12 năm báo cáo so với tháng 12 năm trước 112.7 104.5 103.6 109.2 100.1 99.4 100.8 104.0 103.0 109.5 108.4 106.6 112.6 119.9 Năm trước =100 98.4 103.9 103.1 107.8 108.3 107.5 108.3 123.0 Năm 2000 =100 100.0 104.3 107.6 115.9 125.5 134.9 146.3 179.6 Nguồn: GSO ADB, 2009, Asia Pacific Key Indicators 2008 19 ADB, 2010, Asian Development Outlook 2009 Chỉ số điều chỉnh GDP - DGDP Chỉ số điều chỉnh GDPt = GDPnt GDPrt * 100 Σ PitQit Σ Pi0Qit * 100 So sánh CPI và chỉ số điều chỉnh GDP chỉ số phản ánh giá hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng bởi hộ gia đình  Tính theo giỏ hàng cố định của năm gốc, quyền số cố định  Tính cả hàng nhập khẩu cho tiêu dùng  Chỉ tính các hàng được tiêu dùng bởi hộ gia đình chỉ số phản ánh giá các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước  Tính theo quyền số của năm nghiên cứu  Không tính hàng nhập khẩu  Tính cả hàng được chi tiêu bởi hãng kinh doanh và chính phủ CPI DGDP 20 Số liệu tính bằng tiền tại các thời điểm khác nhau Năm 1993: tiền lương tối thiểu = 120 nghìn đồng; CPI = 87,4 Năm 2008: tiền lương tối thiểu = 540 nghìn đồng; CPI = 212,4 Mức tiền lương tối thiểu năm 1993 tính bằng = đồng của năm 2008 CPI năm 2008 CPI năm 1993 Mức tiền lương tối thiểu năm 1993 tính bằng  đồng của năm 1993 = 120 (212,4/87,4) = 291,6

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvi_mo_i_ch02_doluongtnqd_3399.pdf