Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Nền kinh tế trong ngắn hạn

Nội dung nghiên cứu

 Một số đặc điểm của biến động KTVM

 Xây dựng mô hình tổng cung (AS)–

tổng cầu (AD)

 Giải thích biến động kinh tế và vai trò

của chính sách ổn định trong ngắn

hạn.

 Cập nhật và giải thích tình hình kinh tế

Việt Nam thời gian gần đây

pdf29 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Nền kinh tế trong ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHẦN 2: NỀN KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN NHẮC LẠI: Phân biệt ngắn hạn, dài hạn và rất dài hạn Ngắn hạn o K, L, công nghệ cố định. o Giá cả không linh hoạt và/hoặc o Thông tin không hoàn hảo. Dài hạn o K, L, công nghệ tương đối ổn định. o Giá cả hoàn toàn linh hoạt. o Thông tin hoàn hảo. Rất dài hạn: Dài hạn+K, L và công nghệ thay đổi Chương 6 Tổng cầu, Tổng cung và biến động kinh tế vĩ mô 2Nội dung nghiên cứu  Một số đặc điểm của biến động KTVM  Xây dựng mô hình tổng cung (AS)– tổng cầu (AD)  Giải thích biến động kinh tế và vai trò của chính sách ổn định trong ngắn hạn.  Cập nhật và giải thích tình hình kinh tế Việt Nam thời gian gần đây Tăng trưởng GDP thực tế của Mỹ, 1960-2000 -4 -2 0 2 4 6 8 10 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 Percent change from 4 quarters earlier Average growth rate = 3.5% Tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ, 1958-2002 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 Pe rc en t o f l ab or fo rc e Unemployment rate Natural rate of unemployment 3Lạm phát và tăng trưởng, 1986-2008 Năm Lạm phát Tăng trưởng 1986 774,7 2,84 1987 223,1 3,63 1988 393,8 6,01 1989 34,7 4,68 1990 67,1 5,09 1991 67,5 5,81 1992 17,5 8,70 1993 5,2 8,08 1994 14,4 8,83 1995 12,7 9,54 1996 4,5 9,34 1997 3,6 8,15 1998 9,2 5,76 1999 0,1 4,77 2000 -0,6 6,79 2001 0,8 6,89 2002 4,0 7,08 2003 3,0 7,34 2004 9,5 7,79 2005 8,4 8,44 2006 6,6 8,17 2007 12,6 8,48 2008 23 6,18 I. Đặc điểm của biến động kinh tế  Những biến động kinh tế diễn ra không đều đặn và thường không dự tính trước được. Những biến động trong nền kinh tế thường được gọi là chu kỳ kinh doanh (business cycle). Suy thoái (Recession) là thời kỳ sản lượng và thu nhập giảm trong khi thất nghiệp tăng. Khủng hoảng (depression) là trạng thái suy thoái trầm trọng.  Phần lớn các biến số kinh tế vĩ mô cùng biến động.  Khi sản lượng giảm, thất nghiệp tăng. II. Mô hình tổng cung và tổng cầu Hai biến số nội sinh:  GDP thực tế - Y.  Mức giá chung - P. 4Mô hình tổng cung và tổng cầu Y0 Y P 0 P0 AS0 AD0 E0 1. Tổng cầu (Aggregate Demand: AD)  Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) phản ánh nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước tại mỗi mức giá chung.  AD: D: Sẵn sàng và khả năng mua. A: mọi hàng hóa và dịch vụ sản xuất tại VN từ mọi người mua. Tổng cầu…  Nhu cầu chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước xuất phát từ: Tiêu dùng hộ gia đình Cd Chi đầu tư của doanh nghiệp Id Chi mua hàng của chính phủ Gd Người nước ngoài, tức là xuất khẩu X 5Tổng cầu… AD = Cd + Id + Gd + X Thêm bớt yếu tố tiêu dùng hàng nhập khẩu (giống phần trình bày về GDP theo cách tiếp cận chi tiêu), ta có: AD = C + I + G + X – IM  AD = C + I + G + NX Bốn thành tố của tổng cầu AD = C + I + G + NX Tiêu dùng: C  Thu nhập khả dụng hiện tại : +  Kỳ vọng về thu nhập khả dụng nhận được trong tương lai: +  Của cải: +  Sở thích: +/- 6Thu nhập khả dụng hiện tại… Yd = Y –T J. Keynes: “Qui luật tâm lý cơ bản mà dựa vào đó chúng ta hoàn toàn có thể tin rằng … tính bình quân, người ta quyết định tăng tiêu dùng khi thu nhập tăng, nhưng không bằng mức tăng thu nhập.” MPC= c’= dC/dYd: Xu hướng tiêu dùng cận biên: 0<MPC<1. Đầu tư: I  Kỳ vọng của giới kinh doanh về tình hình thị trường trong tương lai.  Lãi suất thực tế: -  Chính sách thuế: Các chính sách miễn hoặc giảm thuế cho các dự án đầu tư có tác dụng khuyến khích đầu tư vì làm giảm chi phí đầu tư và tăng hiệu quả của các dự án đầu tư. Đầu tư… n nt1t ttt )r1( R... r1 RRCNPV      NPV: Net Present Value: Giá trị hiện tại ròng Ct: Chi phí của dự án Rt: Thu nhập ròng 7Chi tiêu chính phủ: G  Là biến chính sách do chính phủ quyết định, tuỳ thuộc vào mục tiêu điều tiết vĩ mô.  Do đó, trong các mô hình vĩ mô sẽ nghiên cứu, G được coi là biến cho trước. Xuất khẩu ròng: NX  Sở thích của người tiêu dùng đối với hàng nội và hàng ngoại.  Giá tương đối giữa hàng nội và hàng ngoại.  Tỷ giá hối đoái.  Thu nhập trong nước và nước ngoài.  Chi phí vận chuyển quốc tế.  Các chính sách của chính phủ đối với thương mại Tổng cầu… Khi mức giá chung hàng hóa trong nước giảm, người ta thấy rằng tổng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước tăng. 8Tại sao đường tổng cầu dốc xuống? P Của cải  C Lãi suất   I ε  NX Tổng cầu… Hiệu ứng của cải  Giá giảm làm tăng sức mua của lượng của cải tích lũy từ trước  Người tiêu dùng cảm thấy ‘giàu’ hơn và để duy trì sức mua của lượng của cải tích lũy thì họ sẽ tăng tiêu dùng C.  C→ AD  Hiệu ứng lãi suất  Giá cả giảm khiến cho sức mua thực tế của lượng của cải tiết kiệm tăng.  Lượng tiết kiệm tăng tạo áp lực giảm lãi suất  Giảm lãi suất khiến nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp tăng → đầu tư I tăng.  I  → AD  Tổng cầu… 9Hiệu ứng tỷ giá  Giá cả giảm kéo theo lãi suất giảm  Lãi suất nội tệ giảm khiến cho nhu cầu đầu tư vào tài sản tài chính ghi theo đồng nội tệ giảm và đồng nội tệ sẽ giảm giá so với đồng ngoại tệ  Giá hàng xuất khẩu tính theo ngoại tệ sẽ giảm và lượng xuất khẩu tăng  Giá hàng nhập khẩu tính theo nội tệ tăng và mọi người chuyển từ tiêu dùng hàng ngoại sang hàng nội  X , IM  → AD  Tổng cầu… Tổng cầu… 120 100 110 6.0 7.0 8.0 AD0 Sản lượng thực tế M ứ c gi á ch un g Tổng cầu… Đường tổng cầu AD dịch chuyển khi các yếu tố không phải là mức giá chung có ảnh hưởng tới tổng cầu thay đổi, đó là các yếu tố ảnh hưởng đến bốn bộ phận của tổng cầu: C, I, G, NX. 10 Tổng cầu… Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng cầu: Kỳ vọng Chính sách tài khóa và tiền tệ Nền kinh tế thế giới Tổng cầu…  Kỳ vọng Kỳ vọng về thu nhập tương lai, mức lợi tức đầu tư, ổn định kinh tế sẽ ảnh hưởng tới kế hoạch chi tiêu hiện tại Ví dụ: • Dân chúng kỳ vọng thu nhập tương lai tăng → tăng tiêu dùng hiện tại • Doanh nghiệp kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao trong tương lai → tăng đầu tư hiện tại • Kỳ vọng lạm phát giảm sẽ làm mọi người giảm tiêu dùng hiện tại để tăng tiêu dùng tương lai Tổng cầu…  Chính sách Chính sách tài khóa (G & T): • Thay đổi chi tiêu chính phủ G • Thay đổi thuế thu nhập T làm dân chúng thay đổi tiêu dùng C Chính sách tiền tệ (MS & i): • Thay đổi cung tiền làm lãi suất thay đổi • Lãi suất thay đổi làm đầu tư I thay đổi 11 Tổng cầu…  Nền kinh tế thế giới Nền kinh tế của các thị trường xuất khẩu tăng trưởng (suy thoái) sẽ làm tăng (giảm) lượng hàng xuất khẩu Tỷ giá thay đổi làm thay đổi sức cạnh tranh về giá của hàng hóa và làm thay đổi xuất nhập khẩu • Nội tệ lên giá làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu • Nội tệ mất giá làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu Tổng cầu… 120 100 110 6.0 7.0 8.0 AD0 Sản lượng thực tế M ứ c gi á ch un g Tăng tổng cầu Giảm tổng cầu AD2 AD1 2. Tổng cung (AS) Tổng cung (AS – Aggregate Supply) phản ánh tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra tại mỗi mức giá chung. 12 Tổng cung… Năng lực sản xuất của một nền kinh tế phụ thuộc vào Lượng tư bản K Lượng lao động L Vốn nhân lực H Tình trạng công nghệ T Nguồn tài nguyên N Tổng cung… Hàm sản xuất của toàn bộ nền kinh tế có thể tóm lược trong hàm số sau: Y = F(K, L, H, T, N) Tổng cung…  Phân tích tĩnh tại một thời điểm Tư bản, công nghệ, vốn nhân lực, tài nguyên không thay đổi (cố định) Lao động có thể thay đổi • Số người làm việc và số giờ làm việc tăng cao sẽ mang lại mức sản lượng cao hơn • Số người làm việc và số giờ làm việc giảm sẽ mang lại mức sản lượng thấp hơn 13 Tổng cung…  Khi số người làm việc và số giờ làm việc ở trạng thái toàn dụng L* (không quá cao hoặc không quá thấp), tỷ lệ thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì mức sản lượng của nền kinh tế là Y* được gọi là mức sản lượng tiềm năng. Tổng cung… Số việc làm và số giờ làm việc có thể tăng cao hoặc giảm xuống trong một khoảng thời gian, nhưng trong lâu dài thì nó sẽ phải tiến về trạng thái tự nhiên → sản lượng thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn sản lượng tiềm năng trong một khoảng thời gian nhưng rốt cuộc cũng sẽ phải tiến về mức sản lượng tiềm năng. Tổng cung… Nguyên nhân của sự biến động việc làm và biến động sản lượng trong một khoảng thời gian này là gì? 14 Tổng cung… Xét trong ngắn hạn Giá cả ở một số thị trường (thị trường hàng hóa và thị trường lao động) chưa kịp điều chỉnh để cân bằng lại thị trường. Thông tin mọi người tiếp nhận chưa hoàn hảo và chính xác nên giá cả trên các thị trường chưa phản ánh đúng kết cục các bên tham gia thị trường thực sự mong muốn. Tổng cung…  Người ta quan sát thấy rằng khi giá cả ở một số thị trường tăng lên thì số việc làm tạo ra tăng lên và mức sản lượng tăng lên. Tại sao??? Tổng cung…  Bốn cách giải thích: 1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc 2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc 3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân 4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo 15 Tổng cung… Lý thuyết tiền lương cứng nhắc  Giả định:  tiền lương danh nghĩa (tiền) cố định trong một vài năm  số việc làm tạo ra được quyết định bởi cầu lao động (tức là thị trường lao động luôn có hiện tượng dư thừa lao động) Lý thuyết tiền lương cứng nhắc…  Khi giá cả hàng hóa tăng Tiền lương thực tế (sức mua của tiền lương danh nghĩa) sẽ giảm Tiền lương thực tế giảm làm tăng cầu lao động và số việc làm tăng.  Sản lượng tăng Tổng cung… Lý thuyết giá cả cứng nhắc  Giả định  Một số thị trường tự do, giá cả linh hoạt  Một số thị trường có tính chất độc quyền, giá cả được niêm yết trên catalog và cố định trong một khoảng thời gian 16 Lý thuyết giá cả cứng nhắc…  Khi giá cả hàng hóa tăng (những hàng hóa trên thị trường tự do) Các hàng hóa niêm yết giá trở nên rẻ tương đối Nhu cầu đối với những hàng hóa này tăng và các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa này tăng sản xuất • Vì giá bán cao hơn chi phí biên do có tính chất độc quyền Việc làm tăng, sản lượng tăng Tổng cung… Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân  Giả định:  Thị trường lao động tự do, tiền lương linh hoạt  Người lao động nhận thức sai lầm rằng tiền lương thực tế tăng khi thấy tiền lương danh nghĩa tăng dù rằng giá cả hàng hóa cũng tăng tương ứng Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân…  Khi giá cả hàng hóa tăng Tiền lương danh nghĩa trả cho người lao động tăng Người lao động tưởng rằng tiền lương thực tế tăng nên tăng cung lao động Tạo áp lực giảm tiền lương thực tế, việc làm tăng Sản lượng tăng 17 Tổng cung… Lý thuyết thông tin không hoàn hảo  Giả định  Giá cả trên thị trường hàng hóa linh hoạt  Người bán hàng nhận thức sai lầm rằng chỉ có giá hàng hóa của mình bán tăng, các hàng hóa khác không tăng giá. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo…  Khi giá cả hàng hóa tăng Mỗi doanh nghiệp đều cho rằng giá tương đối của mình tăng Doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động và tăng sản xuất Việc làm tăng và sản lượng tăng Tổng cung…  Trong ngắn hạn, tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra sẽ tăng khi mức giá chung tăng.  Đường tổng cung ngắn hạn sẽ có độ dốc dương. 18 Sản lượng thực tế M ức gi á ch un g 120 100 110 6.0 7.0 8.0 SAS a b c d e P Y Đường tổng cung ngắn hạn Tổng cung… Xét trong dài hạn Dài hạn trong vĩ mô được hiểu là khoảng thời gian đủ dài để giá cả trên các thị trường linh hoạt và thông tin trên thị trường là hoàn hảo để khôi phục lại sự cân bằng đáng mong muốn của thị trường Tổng cung dài hạn… Trong dài hạn, thất nghiệp bằng thất nghiệp tự nhiên và GDP thực tế sẽ tiến về GDP tiềm năng Tại sao??? 19 Tổng cung dài hạn… Nguyên nhân: Bốn lý thuyết giải thích cho việc sản lượng có thể chệch khỏi mức sản lượng tiềm năng trong ngắn hạn không còn đúng trong dài hạn Tổng cung dài hạn… Lý thuyết tiền lương cứng nhắc không giải thích được vì:  Trong dài hạn, tiền lương danh nghĩa được điều chỉnh tỷ lệ với mức giá chung để duy trì mức lương thực tế không đổi.  Doanh nghiệp không còn động cơ thuê thêm lao động và tăng sản lượng.  Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu Lý thuyết giá cả cứng nhắc không giải thích được vì:  Các hàng hóa niêm yết giá sẽ điều chỉnh giá trên catalog theo mức giá chung thị trường để đảm bảo giá tương đối không thay đổi.  Nhu cầu thị trường đối với mặt hàng này không thay đổi và doanh nghiệp không còn động cơ thay đổi sản lượng.  Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu. Tổng cung dài hạn… 20 Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân không giải thích được vì:  Công nhân nhận thức rằng việc tăng lương danh nghĩa chỉ để duy trì mức lương thực tế ban đầu.  Cung lao động không tăng và tiền lương thực tế trở lại mức ban đầu.  Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu. Tổng cung dài hạn… Lý thuyết thông tin không hoàn hảo không giải thích được vì:  Các doanh nghiệp nhận thức đúng đắn giá bán tương đối không thay đổi và sẽ không còn động cơ thay đổi sản lượng.  Việc làm và sản lượng tự nhiên trở lại mức ban đầu Tổng cung dài hạn… Tổng cung dài hạn…  Trong dài hạn, sản lượng luôn bằng với mức sản lượng tiềm năng bất kể mức giá chung là bao nhiêu. Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng. 21 Tổng cung dài hạn 120 100 110 6.0 7.0 8.0 LAS GDP tiềm năng Sản lượng thực tế M ứ c gi á ch un g  Mức giá chung tăng từ 110 lên 120 thì trong ngắn hạn: • Sản lượng tăng từ 7 lên 8 do giá cả thị trường cứng nhắc và thông tin không hoàn hảo • Điểm cân bằng chuyển từ b sang c GDP tiềm năng Sản lượng thực tế M ứ c gi á ch un g 120 100 110 6.0 7.0 8.0 SAS1 a b c P Y LAS Tổng cung…  Mức giá chung tăng từ 110 lên 120 thì trong dài hạn:  Giá cả ở các thị trường tăng theo mức giá chung và duy trì mức giá tương đối như ban đầu.  Sản lượng trở lại mức 7  Điểm cân bằng chuyển từ c sang d Tổng cung… GDP tiềm năng Sản lượng thực tế M ứ c gi á ch un g 120 100 110 6.0 7.0 8.0 SAS1 a b c P Y LAS SAS2 d 125 22 Tổng cung dài hạn…  Tổng cung dài hạn dịch chuyển khi: Thay đổi lượng tư bản K Tiến bộ trong vốn nhân lực Tiến bộ trong công nghệ T Thay đổi trong lượng lao động ở trạng thái toàn dụng. Thay đổi trong nguồn tài nguyên • Gồm cả trường hợp thay đổi giá dầu nhập khẩu trong dài hạn Tổng cung ngắn hạn…  Tổng cung ngắn hạn dịch chuyển khi Tổng cung dài hạn dịch chuyển Tiền lương danh nghĩa thay đổi Biến động thời tiết làm thay đổi sản lượng nông nghiệp Giá nguyên nhiên liệu thay đổi • Nếu chỉ thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn thì chỉ tổng cung ngắn hạn thay đổi • Nếu thay đổi trong dài hạn thì có thể tổng cung dài hạn cũng thay đổi Mức giá chung được kỳ vọng thay đổi. Thay đổi GDP tiềm năng 120 100 110 6.0 7.0 8.0 LAS0 LAS1 SAS0 SAS1 Tăng GDP tiềm năng Sản lượng thực tế M ứ c gi á ch un g 23 Tăng tiền lương danh nghĩa 120 100 110 6.0 7.0 8.0 LAS0 SAS0 SAS1 Sản lượng thực tế M ứ c gi á ch un g a b Tổng cung 120 100 110 6.0 7.0 8.0 LAS GDP tiềm năng Sản lượng thực tế M ứ c gi á ch un g SAS Cân bằng vĩ mô  Trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn Đó là khi lượng tổng cầu bằng với lượng tổng cung Yo Mức giá chung cân bằng Po P1 Y1 Y P SAS AD E1 24 Cân bằng vĩ mô…  Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn  Đó là khi GDP thực tế bằng GDP tiềm năng và bằng tổng lượng cầu hàng hóa dịch vụ.  Sản lượng thực tế cân bằng là Y* bằng với sản lượng tiềm năng  Mức giá cân bằng là P* P* Y* Y P SAS AD E* LAS Sản lượng tiềm năng III. Biến động kinh tế Biến động kinh tế là việc GDP thực tế chệch khỏi GDP tiềm năng → chu kỳ kinh doanh Chu kỳ kinh doanh Năm 6.8 7.0 7.2 1 2 3 a 0 4 Biến động của GDP thực tế Khoảng suy thoái GDP tiềm năng b Toàn dụng việc làm Khoảng tăng trưởng c GDP thực tế GDP thực tế 25 P1 Y1 Y P SAS AD E1 LAS Sản lượng tiềm năng Y* Khoảng suy thoái Chu kỳ kinh doanh Chu kỳ kinh doanh P* Y* Y P SAS AD E* LAS Sản lượng tiềm năng Toàn dụng việc làm Chu kỳ kinh doanh P1 Y1 Y P SAS AD E1 LAS Sản lượng tiềm năng Y* Khoảng tăng trưởng 26 Biến động kinh tế…  Nguyên nhân của biến động kinh tế 1. Biến động do tổng cầu AD thay đổi 2. Biến động do tổng cung ngắn hạn AS thay đổi Biến động kinh tế… Biến động từ phía tổng cầu  AD thay đổi làm mức giá chung thay đổi  Trong ngắn hạn, mức giá chung thay đổi làm thay đổi tổng lượng cung. Biến động kinh tế…  Ngắn hạn: AD giảm làm mức giá chung giảm, sản lượng giảm. Đường AD dịch xuống dưới, trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn chuyển từ Eo tới E1. Po Yo Y P SAS ADo E o LAS AD1 P1 Y1 E 1 27 Biến động kinh tế…  Dài hạn – Giá cả giảm và thất nghiệp gia tăng làm tiền lương danh nghĩa giảm – Tổng cung ngắn hạn tăng – Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn tiến về E2 SAS1 Po Yo Y P SASo ADo E o LAS AD1 P1 Y1 E 1P2 E 2 Biến động kinh tế… Biến động từ tổng cung ngắn hạn  AS ngắn hạn thay đổi làm thay đổi mức sản lượng và mức giá chung. Biến động kinh tế…  Tổng cung ngắn hạn giảm làm giảm sản lượng và tăng mức giá  Suy thoái kèm lạm phát  Đường AS ngắn hạn dịch lên trên, trạng thái cân bằng vĩ mô ngắn hạn chuyển từ Eo sang E1. Po Yo Y P SAS0 AD E o LAS P1 Y1 SAS1 E 1 28 Biến động kinh tế…  Ngắn hạn – Thất nghiệp tăng cao có xu hướng làm giảm tiền lương – Cú sốc cung có thể tự qua đi (thời tiết bình thường trở lại, giá các nhân tố đầu vào giảm trở lại...) – Do vậy, tổng cung ngắn hạn trở lại vị trí ban đầu và trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn là Eo. Po Yo Y P SAS0 AD E o LAS P1 Y1 SAS1 E 1 Biến động kinh tế…  Dài hạn – Cú sốc cung tiếp tục kéo dài  VD: giá dầu nhập khẩu lên cao và không giảm xuống – Đường tổng cung dài hạn có thể sẽ giảm  Giá dầu nhập khẩu tăng cao giống như việc giảm nguồn tài nguyên – Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn ở E1 Po Yo Y P SAS0 AD E o LAS0 P1 Y1 SAS1 E 1 LAS1 Biến động kinh tế…  Chính phủ cũng có thể can thiệp để đưa sản lượng thực tế quay trở lại mức sản lượng tiềm năng bằng hai chính sách: Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ 29 Tăng trưởng và lạm phát  Tổng cung dài hạn tăng sẽ mang lại tăng trưởng kinh tế Do tăng tư bản Do cải thiện vốn nhân lực Do tiến bộ công nghệ Po Yo Y P AD Eo LAS0 LAS1 Tăng trưởng kinh tế Y1 Tăng trưởng và lạm phát  Lạm phát là do tổng cầu tăng mạnh hơn tổng cung dài hạn  Tổng cầu tăng trong dài hạn chủ yếu là do tăng trưởng tiền tệ. Lạm phát Po Yo Y P ADo Eo LAS0 LAS1 Tăng trưởng kinh tế Y1 AD1 E1P1 AD tăngmạnh hơn Khái quát tình hình kinh tế Việt Nam 2008 - 2009 Hình chiếu sẽ được cung cấp khi trình bày…

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvi_mo_i_ch06_ad_as_4487.pdf