Bài giảng Mạng máy tính- viễn thông: Tổng quan về mạng máy tính

Thiết bị đầu cuối mạng máy tính

Máy tính để bàn (Desktop PC)

Máy tính xách tay (Laptop PC)

Máy điện thoại IP

Máy điện thoại di động

Máy in mạng

Các thiết bị thông minh

 

 

ppt24 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính- viễn thông: Tổng quan về mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quan về mạng máy tính Nội dung Định nghĩa mạng máy tính Phân lọai mạng Phân chia theo quy mô mạng Phân chia theo mô hình tổ chức Dịch vụ mạng Một số khái niệm dùng trong mạng máy tính Định nghĩa mạng máy tính Mạng máy tính là hệ thống: Gồm nhiều máy tính (thiết bị đầu cuối) Nối với nhau bằng phương tiện truyền dẫn Cung cấp dịch vụ mạng Thiết bị đầu cuối mạng máy tính Máy tính để bàn (Desktop PC) Máy tính xách tay (Laptop PC) Máy điện thoại IP Máy điện thoại di động Máy in mạng Các thiết bị thông minh … Phương tiện truyền dẫn Cáp đồng (twisted pair) UTP, STP, … Sợi quang (optical fiber) Single mode, multi-mode Sóng vô tuyến (radio frequency) Wifi, infrared, bluetooth, GSM, Wimax, … Cáp đồng trục (coaxial cable) Think cable, thick cable, … … Dịch vụ mạng Dùng chung phần cứng (máy in, máy fax,…) Dùng chung phần mềm (dữ liệu, chương trình ứng dụng) Dịch vụ truyền thông (web, mail, chat, …) Sao lưu và phục hồi dữ liệu … Phân loại mạng máy tính Phân loại theo quy mô Phân loại theo mô hình tổ chức Phân loại theo phạm vi truy xuất Phân loại theo kỹ thuật truyền dẫn Phân loại theo giao thức mạng … Phân loại mạng theo quy mô Mạng cục bộ (LAN) Mạng diện rộng (WAN) Mạng đô thị (MAN) Mạng cá nhân (PAN) Mạng trường học (CAN) Phân loại theo quy mô Mạng cục bộ (Local Area Network): Thuộc quyền quản lý riêng của một tổ chức. Phạm vi hẹp (một toà nhà, khu công sở với bán kính vài trăm mét) Tốc độ truyền dữ liệu cao (từ 100 Mbit/s đến 10.000 Mbit/s) Chủ yếu cung cấp các dịch vụ dùng chung (phần cứng, phần mềm, dữ liệu, kết nối Internet) Phân loại theo quy mô Mạng diện rộng (Wide Area Network): Có thể được quản lý bởi nhiều tổ chức khác nhau. Phạm vi bao phủ rất rộng, gần như không giới hạn Tốc độ truyền dữ liệu thấp (vài Mbit/s) Chủ yếu cung cấp dịch vụ truyền thông (mail, web, điện thoại, …) Phân loại theo quy mô Mạng đô thị (Metropolitant Area Network): Phạm vi trong một khu đô thị. Tốc độ truyền dữ liệu rất cao (vài Gbit/s) Chủ yếu cung cấp dịch vụ truyền thông đa phương tiện (Video on demand, điện thoại, kết nối Internet, …) Phân loại theo quy mô Mạng cá nhân (Personal Area Network): Kết nối các thiết bị cá nhân (máy tính xách tay, máy điện thoại di động, PDA, …) Phạm vi rất hẹp (vài mét), thường dùng sóng vô tuyến (hồng ngoại, bluetooth, …) Chủ yếu cung cấp dịch vụ sao chép dữ liệu Phân loại theo quy mô Mạng trường học (Campus Area Network): Có thể xem như mạng MAN cỡ nhỏ hoặc một tổ hợp của nhiều mạng LAN. Được tổ chức để đáp ứng những đặc trưng của môi trường trường học (truy xuất mở, phạm vi rộng, …) Thường kết hợp giữa mạng có dây và mạng không dây. Phân loại theo mô hình tổ chức Mạng khách / chủ (client/server) Mạng ngang hàng (peer to peer) Phân loại theo mô hình tổ chức Mạng khách / chủ Có máy chủ chuyên dụng (server) phục vụ cho các máy khác. Ưu điểm: quản lý tập trung, tính bảo mật cao. Nhược điểm: giá thành cao, công việc quản lý phức tạp, phụ thuộc vào máy chủ Phân loại theo mô hình tổ chức Mạng khách / chủ (client/server) Phân loại theo mô hình tổ chức Mạng ngang hàng: Tất cả các máy có vai trò như nhau. Mỗi user tự quản lý tài nguyên trên máy mình. Ưu điểm: giá thành thấp, dễ triển khai Nhược điểm: Bảo mật kém, quy mô nhỏ (khoảng <10 máy). Phân loại theo mô hình tổ chức Mạng ngang hàng (peer-to-peer) Tất cả các máy có vai trò ngang nhau Các dịch vụ mạng Dịch vụ trên mạng LAN (resource sharing): Dùng chung dữ liệu Dùng chung phần cứng Dùng chung kết nối Internet Dịch vụ trên mạng Internet: Web, mail, chat, FTP, … Các thuật ngữ Mạng Internet Kỹ thuật Ethernet Giao thức mạng Dịch vụ có kết nối và không kết nối Các thuật ngữ Mạng Internet: là mạng cung cấp thông tin lớn nhất hiện nay. Internet được tạo thành từ rất nhiều mạng nhỏ trên tòan thế giới. Phân biệt Internet và internet. Internet sử dụng giao thức TCP/IP để kết nối các hệ thống đầu cuối. Các thuật ngữ Kỹ thuật Ethernet: là một trong những công nghệ của mạng LAN được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Ethernet họat động dựa trên giao thức CSMA/CD. Có nhiều công nghệ LAN khác như Token Ring, Token Bus, SNA, … nhưng hiện nay Ethernet được sử dụng phổ biến nhất Các thuật ngữ Giao thức mạng (network protocol): các quy ước về cách thức trao đổi dữ liệu giữa hai hệ thống đầu cuối (hai máy tính). Hai hệ thống đầu cuối phải dùng cùng một giao thức thì mới kết nối với nhau được. Quá trình kết nối giữa hai hệ thống được thực hiện thông qua nhiều giao thức Các thuật ngữ Dịch vụ có kết nối (connection oriented service): là dịch vụ có thiết lập kết nối trước khi truyền dữ liệu và xóa kết nối sau khi truyền. Dịch vụ không kết nối (connectionless service): không có thủ tục thiết lập và giải tỏa kết nối

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptmang_vt_1_tong_quan_8091.ppt
Tài liệu liên quan