Bài giảng môn Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ tín dụng - Lê Đình Hạc

Những nội dung chính

Khái niệm về tín dụng.

Phân loại tín dụng.

Qui trình tín dụng.

Đảm bảo tín dụng.

Tín dụng với doanh nghiệp.

Tín dụng tiêu dùng

ppt158 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng môn Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại - Chương 4: Nghiệp vụ tín dụng - Lê Đình Hạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bao nhiêu ?. V x r (1+r)nT= (1+r)n -1Xác định tiền vay mỗi kỳ theo phương pháp hiện giá với ví dụ trên V x r (1+r)nT=(1+r)n -150.000.000 x 0,05 (1+0,05)10T= (1+0,05)10 -1T = 6.475.229 đồngCó thể sử dụng hàm PMT trong Excel để tínhMỗi kỳ trả 6.475.229 đồng, gốc là bao nhiêu và lãi là bao nhiêu?Kỳ hạnSố tiền vay đầu kỳTiền vay phải thanh toánDư nợ còn lại cuối kỳTổng sốTiền lãiVốn gốc150.000,06.475,22.500,03.975,246.024,8246.024,86.475,22.301,24.174,041.850,8341.850,86.475,22.092,54.382,737.468,2437.468,26.475,21.873,44.601,832.866,4532.866,46.475,21.643,34.831,928.034,5628.034,56.475,21.401,75.073,522.961,0722.961,06.475,21.148,15.327,117.633,9817.633,96.475,2881,75.593,512.040,4912.040,46.475,2602,05.873,26.167,2106.167,26.475,2308,46.166,80,4Thời hạn cho vayThời gian ân hạnThời gian thu hồi nợCùng một thời hạn cho vay, nhưng thời lượng khoản vay khác nhau khi mức trả nợ mỗi kỳ của các khoản vay khác nhau.Tính thời lượng của khoản vay 50 triệu, thời hạn cho vay 5 năm,lãi suất 10%/năm, lãi theo dư nợ còn lại trong các trường hợp:Được trả 1 lần: vào cuối kỳ. (Gốc và lãi)Được trả đều: trong 5 năm mỗi năm trả gốc 10 triệu đồng.Được trả không đều: Năm 1 = 0; năm 2 = 5 triệu; năm 3 = 10 triệu; năm 4 = 15 triệu; năm 5 = 20 triệu.Thời lượng của khoản vayD (Duration) PVt . t=PVtPVt: Hiện giá dòng tiền tương laiTiền trả nợ vào thời điểm t (Gốc +Lãi)=(1+r)tD: Thời lượng của một khoản vay.r: Lãi suất thị trườngt : Thời điểm nhận được tiền thanh toánCác loại cho thuêCho thuê tài chính hai bênCho thuê tài chính ba bên. 5.4. Cho thuê tài chínhCho thuê tài chính hai bênBên cho ThuêBên thuêHợp đồng thuêDịch vụ bảo trìTiền thuêTrả lại tài sảnTài sản và quyền sử dụngCho thuê tài chính ba bênQuyền sử dụng T.sản HĐ thuê tài sảnThanh toán tiền thuê Bên thuê LesseeBên cho thuêLessorHợp đồng mua tài sản Quyền sở hữu Tài sảnTrảtiền mua tàisảnTrảtiềnbảotrì vàphụtùng thaythếBảo trì và cungcấpphụtùngGiaotàisảnchobênthuêNhà cung cấpManufacturerOr supplierGốc thanh toán đều:Lãi theo giá trị tiền thuê còn lại.Lãi theo số tiền thuê hoàn trả.Tổng số tiền thanh toán mỗi kỳ bằng nhau.Vào đầu mỗi kỳVào cuối mỗi kỳThanh toán tiền thuêGốc trả đều, lãi tính trên dư nợ.Tiền thanh toán mỗi kỳ=Tiền gốc+Tiền lãiTiền gốc=Tổng số tiền vay/Số kỳ trảTiền lãi mỗi kỳ=Vốn gốc còn lại XLãi suấtXThời gianGốc trả đều, lãi tính trên số hoàn trả.Tiền thanh toán mỗi kỳ=Tiền gốc+Tiền lãiTiền gốc=Tổng số tiền vay/Số kỳ trả Tiền lãi=Số hoàn trảXLãi suấtXThời gianTổng số tiền thanh toán đều mỗi kỳ (vào cuối kỳ)T:Tiền thuê mỗi định kỳV:Tổng số tiền tài trợ.r:Lãi suất thuên:Số kỳ hạn thanh toán tiền thuêTTTTTV=++++(1+r)1(1+r)2(1+r)3(1+r)n-1(1+r)n V x r (1+r)nT = (1+r)n - 1T : Tiền thuê mỗi định kỳV : Tổng số tiền tài trợ.r : Lãi suất thuên : Số kỳ hạn thanh toán tiền thuêTiền thuê mỗi định kỳ sẽ là bao nhiêu?Tổng số tiền thanh toán đều mỗi kỳ (vào đầu kỳ)T:Tiền thuê mỗi định kỳV:Tổng số tiền tài trợ.r:Lãi suất thuên:Số kỳ hạn thanh toán tiền thuêTTTTV =T++++(1+r)1(1+r)2(1+r)n-1(1+r)n V x r (1+r)nT = (1+r)[(1+r)n - 1]T : Tiền thuê mỗi định kỳV : Tổng số tiền tài trợ.r : Lãi suất thuên : Số kỳ hạn thanh toán tiền thuêTiền thuê mỗi định kỳ sẽ là bao nhiêu?Một số vấn đề khi ký hợp đồng Tiếp tục cho thuê.Thu lại tài sản.Chuyển tài sản cho bên thuê dưới hình thức:Xử lý khi hết hạn hợp đồngMột DN được NH cho thuê tài chính 1 chiếc xe ôtô số tiền 500 triệu, thời hạn 10 năm, lãi suất 12%/năm, trả mỗi năm 1 lần. Hãy xây dựng kế hoạch trả nợ (Gốc và lãi) mỗi kỳ trong các trường hợp sau: Gốc thanh toán đều cuối mỗi kỳ:Lãi theo giá trị tiền thuê còn lại.Lãi theo số tiền thuê hoàn trả.Tổng số tiền thanh toán mỗi kỳ bằng nhau.Vào đầu mỗi kỳVào cuối mỗi kỳVí dụ về cho thuê tài chínhCác loại bảo lãnhBảo lãnh thực hiện hợp đồngBảo lãnh tiền đặt cọcBảo lãnh hoàn thanh toánBảo lãnh dự thầuBảo lãnh thanh toán 5.5. Bảo lãnhPhương pháp trả nợTrả nợ một lầnTrả nợ nhiều lần (Trả góp)Trả không đềuTrả đều giữa các kỳ6. Cho vay tiêu dùngĐặc điểm cho vay tiêu dùngMục đích vayCư trúPhi cư trúCăn cứ nguồn gốc trảCho vay gián tiếpCho vay trực tiếpCác loại cho vay tiêu dùngCho vay gián tiếpNgân hàngCông ty bán lẻNgười tiêu dùng1234561. NH và Cty bán lẻ ký HĐ mua bán nợ2. Cty bán lẻ và KH ký HĐ mua bán chịu3. Cty bán lẻ giao hàng4. Cty Bán lẻ giao bộ chứng từ cho NH5. NH thanh toán tiền cho công ty bán lẻ6. Người tiêu dùng thanh toán tiền cho NHNgân hàngCông ty bán lẻNgười tiêu dùng24351. NH và người TD ký HĐ vay2. Người TD trả trước một phần tiền mua tài sản cho c.ty b.lẻ 3. NH thanh toán số tiền còn thiếu cho C.ty bán lẻ4. Công ty Bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng5. Người tiêu dùng thanh toán tiền cho NHCho vay trực tiếp1Phương thức hoàn trảCho vay trả gópCho vay phi trả gópCho vay tuần hoàn (thấu chi)Các loại cho vay tiêu dùngTrả đều vốn gốc, lãi theo dư nợ còn lại (lãi đơn). Trả đều vốn gốc, lãi theo vốn gốc hoàn trả (lãi đơn).Trả vốn gốc không đều, lãi theo dư nợ còn lại (lãi đơn).Trả vốn góc đều, lãi theo vốn gốc hoàn trả (lãi đơn)Tổng số tiền thanh toán đều nhau mỗi kỳ (Phương pháp gộp-lãi tính trên toàn bộ số tiền vay trong suốt thời gian vay).Tổng số tiền thanh toán đều nhau mỗi kỳ (Phương pháp hiện giá).Kỹ thuật cho vay trả gópPhương pháp gộpTiền thanh toán cho NH mỗi kỳ hạn (T)V + L=nLãi (L)=V.r.nTrong đóV:Vốn gốcn:Số kỳ hạnr:Lãi suất cho vayPhương pháp gộp - Lãi suất thực Lãi suất thực còn gọi là lãi suất hiệu dụng2 .m. L=V (n -1)mLà số kỳ hạn thanh toán trong một nămLTổng số lãi phải trảVVốn gốc ban đầu.nSố kỳ hạn của món vay.Phương pháp đường thẳng. Phương pháp tỉ suất hiệu dụng (Qui tắc 78)Phương pháp gộp - Phân bổ lãiVí dụ: một khoản vay 30 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn vay 6 tháng (từ tháng 9 năm 2008 đến hết tháng 2/2009). Phân bổ gốc và lãi mỗi kỳ theo:Phương pháp đường thẳngPhương pháp tỉ suất hiệu dụngVí dụ phân bổ lãi và gốcVốn gốc (1)=30.000.000 đồngTổng số tiền lãi (2)=30.000.000 * 6% =1.800.000 đồngTổng số tiền KH phải trả (3) =(1)+ (2)=31.800.000 đồngSố kỳ trả nợ (4)=6Số tiền trả mỗi kỳ = (3)/(4)=5.300.000 đồngVí dụ phân bổ lãi và gốcPhân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng Tổng số tiền thu nợ một kỳPhân bổ cho các kỳLãiGốcTháng 9/085.300.000300.000,05.000.000,010/085.300.000300.000,05.000.000,011/085.300.000300.000,05.000.000,012/085.300.000300.000,05.000.000,0Năm 200821.200.0001.200.000,020.000.000,0Tháng 01/095.300.000300.000,05.000.000,002/095.300.000300.000,05.000.000,0Năm 200910.600.000600.000,010.000.000,0Tổng cộng31.800.0001.800.000,030.000.000,0Mô hình phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳngPhương pháp tỉ suất hiệu dụng (Qui tắc 78)ThángLãi phân bổ cho các tháng112211310495867768594103112121Phân bổ lãi theo qui tắc 78 ThángTổng số tiền thu nợ một kỳ Phân bổ cho các kỳLãi GốcTỉ lệ Số tiền09/085.300.0006514.285,74.785.714,310/085.300.0005428.571,44.871.428,611/085.300.0004342.857,14.957.142,912/085.300.0003257.142,95.042.857,1Năm 200821.200.000181.542.857,119.657.142,901/095.300.0002171.428,65.128.571,402/095.300.000185.714,35.214.285,7Năm 200910.600.0003257.142,910.342.857,1Tổng cộng31.800.000211.800.000,030.000.000,0Mô hình phân bổ gốc và lãi theo qui tắc 78Phương pháp gộp là phương pháp tính lãi trên cơ sở khách hàng sử dụng toàn bộ số tiền gốc trong suốt quá trình.Với ví dụ trên (KH vay 30 triệu, 6 tháng - từ tháng 9/2008 đến hết tháng 2 năm 2009), giả sử đến hết tháng 12/2008 khách hàng trả nợ toán bộ số tiền còn lại.Vấn đề đặt ra là thanh toán gốc như thế nào?Vấn đề trả nợ trước hạn xử lý như thế nào?. Vấn đề trả nợ trước hạn xử lý như thế nào?.TTTTV=+++.+(1+r)1(1+r)2(1+r)3(1+r)nT:Tiền vay mỗi định kỳV:Tổng số tiền tài trợ.r:Lãi suất vayn:Số kỳ hạn thanh toán tiền vayTổng số tiền thanh toán bằng nhau mỗi kỳ (PP hiện giá).Tiền thanh toán mỗi kỳ (T) là ? Một khoản vay 50 triệu, được trả đều gốc và lãi mỗi kỳ, thời hạn vay 5 năm, mỗi năm trả 1 lần, lãi suất 10% năm và tính theo phương pháp hiện giá. Tiền thanh toán mỗi kỳ là bao nhiêu ?. V x r (1+r)nT= (1+r)n -1Xác định tiền thanh toán mỗi kỳ theo phương pháp hiện giá với ví dụ trên V x r (1+r)nT=(1+r)n -150.000.000 x 10% (1+10%)5T= (1+10%)5 - 1T = 13.189.874 đồngTiền thanh toán 13.189.874 đồng. Vậy mỗi kỳ bao nhiêu lãi và gốcKỳSố tiền vay đầu kỳSố tiền thanh toán mỗi kỳDư nợ còn lạiTổng sốLãiGốc150.000.00013.189.8745.000.000,08.189.87441.810.126241.810.12613.189.8744.181.012,69.008.86132.801.265332.801.26513.189.8743.280.126,59.909.74822.891.517422.891.51713.189.8742.289.151,710.900.72211.990.795511.990.79513.189.8741.199.079,511.990.7950 Cộng65.949.37015.949.37050.000.000 Phương pháp điểm sốPhương pháp phán đoánKỹ thuật thẩm định (phân tích) trong cho vay tiêu dùngPhương pháp điểm sốHệ thống điểm tại một số NH tại MỹYếu tốĐiểm1. Nghề nghiệp của người vay Chuyên viên hoặc các nhà quản lý10 Lao động có tay nghề8 Nhân viên văn phòng7 Sinh viên 5 Lao đông không có tay nghề42. Tình trạng cư trú - Có nhà riêng6 - Nhà ở thuê4 - Ở với người thân hay bạn bè2Phương pháp điểm sốYếu tốĐiểm3. Hạng tín dụng - Tốt10 - Trung bình5 - Không có2 - Xấu04. Thời gian làm việc với việc hiện tại - Hơn 1 năm5 - ít hơn 1 năm65. Thời gian cư trú tại địa chỉ hiện tại - Hơn 1 năm2 - Ít hơn 1 năm0Phương pháp điểm sốYếu tốĐiểm6. Số người sống dựa vào người vay - Không3 - Một3 - Hai hoặc ba4 - Nhiều hơn 32 - Hơn 1 năm5 - ít hơn 1 năm65. Thời gian cư trú tại địa chỉ hiện tại - Hơn 1 năm2 - Ít hơn 1 năm0Phương pháp điểm sốYếu tốĐiểm7. Độ ổn định của công việc8. Mức thu nhập9. Tuổi10. Sức khoẻ11. Tình trạng hôn nhân12. Số tiền cho vay tương ứng mức điểm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_mon_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_4_nghiep.ppt