Bài giảng Ông mạnh thắng thần gió

1Kiến thức: Giúp HS:Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.

2Kỹ năng: Ap dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 5.

3Thái độ: Ham thích học Toán.

 

doc40 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Ông mạnh thắng thần gió, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này qua ngày khác. Làm đổ nhà, phá hoại hoa màu. Mưa nhỏ, dai, không ngớt từ ngày này sang ngày khác. Ơû miền Nam thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Vì nước lên tràn bờ, nước ao hồ trộn với nước sông. Giữ lại những hạt phù sa. Vì nước lên tràn bờ, trên các ao hồ và đồng ruộng. Nước hiền hòa, mưa dầm dề, mưa sướt mướt, sông Cửu Long no nước, phù sa đọng lại trên vườn, từng đàn cá tung tăng bơi lội… 2 HS đọc lại bài. Ơû đồng bằng sông Cửu Long. 1 đến 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng bài thơ Mưa bóng mây. 2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x; iêt / iêc. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gió Gọi 3 HS lên bảng viết. MB: hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, xương cá, cây sung. MT, MN: cá diếc, diệt ruồi. Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại nắng ngay người ta gọi là mưa bóng mây. Cơn mưa bóng mây đáng yêu và ngộ nghĩnh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều đó,hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài thơ Mưa bóng mây. Cơn mưa bóng mây lạ ntn? Em bé và cơn mưa cùng làm gì? Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? Giữa các khổ thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay? Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm. Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài. Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hát HS thực hiện yêu cầu của GV. Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng. 1 HS đọc lại bài. Thoáng mưa rồi tạnh ngay. Dung dăng cùng đùa vui. Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. Viết hoa. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Để cách một dòng. MB: nào, lạ, làm nũng. MN: hỏi, vở, chẳng, đã. Thoáng, mây, ngay,ướt, cười. 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. HS nghe – viết. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. Đáp án: A B A B sương ----- mù chiết ----- cành xương ----- rồng chiếc ----- lá đường sa tiết nhớ phù xa tiếc kiệm thiếu -----sót hiểu ----- biết xót ------- xa biếc----- xanh Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS.Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4. 2Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4 Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2 Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không? Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau. Nhận xét và điểm HS. Bài 2: Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. Nhận xét: Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép cộng. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bảng nhân 5 Hát 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. Tính nhẩm. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn. 2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6 Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi. Theo dõi. Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau: 2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10 2 x 3 + 4 = 2 + 7 = 14 Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách? 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Làm bài: Tóm tắt 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : . . . quyển? Bài giải Năm em HS được mượn số sách là 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP VIẾT Tiết: Q – Quê hương tươi đẹp. I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết Q (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết:P Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Phong cảnh hấp dẫn. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Ÿ Phương pháp: Trực quan. ị ĐDDH: Chữ mẫu: Q Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q Chữ Q cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Ÿ Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. HS viết bảng con * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Ÿ Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa R - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Dấu nặng (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân. 2Kỹ năng: Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 3Thái độ: Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV đọc đoạn văn lần 1. Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn. Bài văn miêu tả cảnh gì? Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bài 2 Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? Mặt trời mùa hè ntn? Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Con có mong ước mùa hè đến không? Mùa hè con sẽ làm gì? Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Theo dõi. Đọc. Mùa xuân đến. Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. Nhiều HS nhắc lại. Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. Nhìn và ngửi. - HS đọc. Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm… Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi… Trả lời. Trả lời. Viết trong 5 đến 7 phút. Nhiều HS được đọc và chữa bài. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TOÁN Tiết: BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS:Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. 2Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 5. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 Nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? năm chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 5 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. 5 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20 Nghe giới thiệu. Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. năm chấm tròn được lấy 1 lần. 5 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. 5 được lấy 2 lần đó là phép tính 5 x 2 5 nhân 2 bằng 8 năm nhân hai bằng 8 Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Làm bài: Tóm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. Tiếp theo 10 là số 15. 10 cộng thêm 5 bằng 15. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Thứ ngày tháng năm 200…… MÔN: TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. 2Kỹ năng: Một số quy định khi đi các phương tiện giao thông. 3Thái độ: Chấp hành những quy định chung về trật tự an toàn giao thông. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đường giao thông. Có mấy loại đường giao thông? Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bài trước chúng ta được học về gì? Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng. Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu ghi tên bài. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Treo tranh trang 42. Chia nhóm (ứng với số tranh). Gợi ý thảo luận: Tranh vẽ gì? Điều gì có thể xảy ra? Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy. v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông Treo ảnh trang 43. Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức HS vẽ một phương tiện giao thông. 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. GV đánh giá. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. Hát Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. HS trả lời. Bạn nhận xét. Về đường giao thông. HS nêu. Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm việc theo cặp. Quan sát ảnh. TLCH với bạn: Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. Làm việc cả lớp. Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. Một số HS trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 20.doc
Tài liệu liên quan