Bài giảng Phương pháp định giá xây dựng - Nguyễn Bá Uân

CHƯƠNG 1

CÁC HỆ THỐNG CHI PHỐI ĐẾN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

1.1. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ XDCT

1.1.1. Những nội dung cơ bản của Luật Xây dựng

Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua

tại Kỳ họp thứ 4, khoá XI (tháng 11/2003).

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và kết cấu của Luật Xây dựng

a. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Các hoạt động xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng: lập quy hoạch

xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công

trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án

đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động

khác có liên quan đến xây dựng công trình). Đối tượng áp dụng Luật Xây dựng: Các tổ

chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt

Nam.

pdf137 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp định giá xây dựng - Nguyễn Bá Uân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình. + Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng công trình đầy đủ: - Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1¸n); - Di là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công trình. - G: chi phí xây dựng công trình trước thuế; - TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng; - GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế; - GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công; * Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng sau thuế trong dự toán công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức sau: n GgXDi= å (3.23) i=1 Trong đó: - gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của công trình, hạng mục công trình (i=1¸n). Bảng 3.3 TỔNG HỢP GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH A. PHẦN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MÃ HIỆU MÃ HIỆU THÀNH PHẦN ĐƠ N VỊ KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN ĐƠN GIÁ VL, NC, M HAO PHÍ TÍNH [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] DG.1 Chi phí VL Vl.1 PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 97 2012 Vl.2 ... Cộng VL Chi phí NC (theo cấp công NC bậc thợ bình quân) Chi phí MTC M.1 ca M.2 ca ... Cộng M B. PHẦN GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP THÀNH PHẦN CHI PHÍ MÃ HIỆU THÀNH PHẦN ĐƠ N VỊ KHỐI TỔNG ĐƠN GIÁ CÔNG VIỆC TÍNH LƯỢNG CỘNG VẬT LIỆU NHÂN CÔNG MÁY [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] DG.1 DG.2 ... Cộng VL NC M Σ a2. Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá tương ứng Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng có thể được xác định trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng. * Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 98 2012 Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình như sau: - Xác định từng khối lượng công tác xây dựng của công trình, hạng mục công trình. - Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy thi công tương ứng với từng khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình thông qua mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật. - Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công cho công trình, hạng mục công trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của các công tác xây dựng khác nhau. Khi tính toán cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách đối với vật liệu; số lượng ngày công cho từng cấp bậc công nhân; số lượng ca máy cho từng loại máy và thiết bị thi công theo thông số kỹ thuật chủ yếu và mã hiệu trong bảng giá ca máy thi công của công trình. * Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công trình xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6 của Thông tư 04/2010/TT-BXD. - Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp trên cơ sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy thi công và giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng theo Bảng 3.4 và Bảng 3.5 của Phụ lục số 6 của Thông tư 04/2010/TT-BXD. Bảng 3.4. HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG Khối lượng hao Khối Mức hao phí Mã Đơn phí Stt Tên công tác lượn hiệu vị Vật Nhân Vật Nhân g Máy Máy liệu công liệu công [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] ĐM.00 001 Công tác thứ 1 m3 1 PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 99 2012 VL.001 Cát mịn m3 VL.002 Gạch chỉ viên .. NC.001 Nhân công 3/7 công NC.002 Nhân công 3,5/7 công .. M.001 Máy trộn vữa 80 lít ca M.002 Vận thăng 0,8T ca .. 002 ĐM.00 Công tác thứ 2 2 ..... Bảng 3.5. TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CHI PHÍ TRỰC TIẾP Stt Mã hiệu Nội dung Đơn vị Khối lượng Giá Thành tiền [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]=[5]x[6] I Vật liệu I.1 VL.001 Cát mịn m3 I.2 VL.002 Gạch chỉ viên Tổng cộng VL II Nhân công II.1 NC.001 Nhân công 3/7 công II.2 NC.002 Nhân công 3,5/7 công Tổng cộng NC III Máy III.1 M.001 Máy trộn vữa 80 lít ca III.2 M.002 Vận thăng 0,8T ca Tổng cộng M BẢNG 3.6. TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ TƯƠNG ỨNG STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ KÝ HIỆU I CHI PHÍ TRỰC TIẾP PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 100 2012 1 Chi phí vật liệu Lấy từ Bảng 3.5 VL 2 Chi phí nhân công Lấy từ Bảng 3.5 NC 3 Chi phí máy thi công Lấy từ Bảng 3.5 M 4 Chi phí trực tiếp khác (VL+NC+M) x tỷ lệ TT Chi phí trực tiếp VL+NC+M+TT T II CHI PHÍ CHUNG T x tỷ lệ C III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x tỷ lệ TL Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) G GTGT-XD IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x T GTGT Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD GTGT- CHI PHÍ NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG G x tỷ lệ x (1+ T V G ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG XD) XDNT TỔNG CỘNG GXD + GXDNT Bảng 3.4. HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG Khối lượng hao Mức hao phí Mã Đơn Khối phí Stt Tên công tác hiệu vị lượng Vật Nhân Vật Nhân Máy Máy liệu công liệu công [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] ĐM.00 001 Công tác thứ 1 m3 1 VL.001 Cát mịn m3 VL.002 Gạch chỉ viên .. NC.001 Nhân công 3/7 công NC.002 Nhân công 3,5/7 công .. M.001 Máy trộn vữa 80 lít ca M.002 Vận thăng 0,8T ca .. 002 ĐM.00 Công tác thứ 2 2 ..... PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 101 2012 Bảng 3.5. TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬT LIỆU, CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CHI PHÍ TRỰC TIẾP STT Mã hiệu Nội dung Đơn vị Khối lượng Giá Thành tiền [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]=[5]x[6] I Vật liệu I.1 VL.001 Cát mịn m3 I.2 VL.002 Gạch chỉ viên Tổng cộng VL II Nhân công II.1 NC.001 Nhân công 3/7 công II.2 NC.002 Nhân công 3,5/7 công Tổng cộng NC III Máy III.1 M.001 Máy trộn vữa 80 lít ca III.2 M.002 Vận thăng 0,8T ca Tổng cộng M BẢNG 3.6. TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG VÀ BẢNG GIÁ TƯƠNG ỨNG STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ KÝ HIỆU I CHI PHÍ TRỰC TIẾP 1 Chi phí vật liệu Lấy từ Bảng 3.5 VL 2 Chi phí nhân công Lấy từ Bảng 3.5 NC 3 Chi phí máy thi công Lấy từ Bảng 3.5 M 4 Chi phí trực tiếp khác (VL+NC+M) x tỷ lệ TT Chi phí trực tiếp VL+NC+M+TT T II CHI PHÍ CHUNG T x tỷ lệ C III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x tỷ lệ TL Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) G GTGT-XD IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x T GTGT Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD GTGT- CHI PHÍ NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG G x tỷ lệ x (1+ T V G ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG XD) XDNT TỔNG CỘNG GXD + GXDNT Trong đó: PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 102 2012 - Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước; - G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình trước thuế; - TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác XD; - GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế; - GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công; a3. Phương pháp xác định chi phí XD theo suất chi phí XD trong suất vốn đầu tư Đối với các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình thông dụng, đơn giản, chi phí xây dựng có thể xác định theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXD) theo phương pháp này được xác định theo công thức sau: GXD = SXD x N + CCT-SXD (3.24) Trong đó: - SXD: là suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình; - N: là diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình; - CCT-SXD: là tổng các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình. a4. Phương pháp xác định chi phí xây dựng trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang thực hiện Chi phí xây dựng của các công trình nêu trên có thể xác định dựa trên cơ sở dự toán chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang thực hiện và quy đổi các chi phí về địa điểm xây dựng công trình, thời điểm lập dự toán. Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXD) theo phương pháp này được xác định theo công thức sau: n TT TT GXD = GXD x HT x HKV ± S C CT-XDi (3.25) i = 1 Trong đó: TT - GXD : chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện; - HT: hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán; - HKV: hệ số quy đổi theo địa điểm xây dựng công trình; PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 103 2012 TT - C CT-XDi: chi phí chưa tính hoặc đã tính thứ i (i=1¸n) trong chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã và đang thực hiện. Bảng 3.7. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TRỰC TIẾP KHÁC TRỰC TIẾP STT LOẠI CÔNG TRÌNH PHÍ KHÁC % 1 Công trình dân dụng Trong đô thị 2,5 Ngoài đô thị 2 Công trình công nghiệp 2 2 Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm thuỷ điện 6,5 Công trình giao thông 2 3 Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao thông 6,5 4 Công trình thuỷ lợi 2 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật Trong đô thị 2 Ngoài đô thị 1,5 + Chi phí trực tiếp khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công. Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí trực tiếp khác theo loại công trình phù hợp. + Đối với những công trình có yêu cầu riêng biệt về an toàn lao động như nhà cao từ 6 tầng trở lên, xi lô, ống khói của công trình công nghiệp hoặc tương tự thì phải lập thiết kế biện pháp an toàn lao động, dự toán và chủ đầu tư phê duyệt để bổ sung vào dự toán xây dựng công trình. + Chi phí trực tiếp khác của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sữa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm. + Đối với công trình xây dựng thuỷ điện, thuỷ lợi thì chi phí trực tiếp khác còn không bao gồm các chi phí: - Chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình; PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 104 2012 - Chi phí đầu tư ban đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ, hệ thống điện 0,4kv phục vụ thi công; - Chi phí bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ; - Chi phí di chuyển lực lượng thi công đến công trình; chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt cần trục tháp trong nội bộ công trường; duy tu bảo dưỡng hệ thống giao thông phục vụ thi công trong công trường; chi phí vận hành hệ thống điện tính từ điểm đấu nối hệ thống điện công trình đến trạm hạ thế cuối cùng của công trình (điểm đặt công tơ đo đếm để mua điện); - Chi phí xử lý rác thải, nước thải, cho khu nhà ở tạm tại công trường; - Chi phí thí nghiệm tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn (RCC). Bảng 3.8. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG, THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC CHI PHÍ CHUNG THU NHẬP STT LOẠI CÔNG TRÌNH CHỊU THUẾ TRÊN CHI PHÍ TRÊN CHI PHÍ TÍNH TRƯỚC (%) TRỰC TIẾP NHÂN CÔNG Công trình dân dụng 6,5 1 Riêng công trình tu bổ, phục hồi di 5,5 10,0 tích lịch sử, văn hoá Công trình công nghiệp 5,5 2 Riêng công trình xây dựng đường 6,0 7,0 hầm, hầm lò Công trình giao thông 5,5 Riêng công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, 3 66,0 6,0 đường thuỷ nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và đường thuỷ nội địa Riêng công trình hầm giao thông 7,0 Công trình thuỷ lợi 5,5 4 Riêng đào, đắp đất công trình thuỷ 5,5 51,0 lợi bằng thủ công 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 5,0 5,5 Công tắc lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, công tác thí 6 nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây 65,0 6,0 và trạm biến áp, công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng - Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng. PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 105 2012 - Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công trình có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo loại công trình phù hợp. - Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tuỳ điều kiện cụ thể của công trình. b. Xác định chi phí thiết bị (GTB) Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau: GTB = GMS + GĐT + GLĐ (3.26) Trong đó: - GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; - GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; - GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh. b.1. Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ được xác định theo công thức sau: n éùGTGT-TB GMS=+å ëûQiMiixT(1 (3.27) i=1 Trong đó: - Qi: khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (1¸ n); - Mi: giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i ¸ n), được xác định theo công thức: Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T (3.28) Trong đó: - Gg: giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc nơi cung ứng thiết bị tại Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) đã gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo; - Cvc: chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) từ nơi mua hay từ cảng Việt Nam đến công trình; - Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại cảng Việt Nam đối với thiết bị nhập khẩu; PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 106 2012 - Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường; - T: thuế và phí bảo hiểm, kiểm định thiết bị (nhóm thiết bị); GTGT-TB - Ti : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (1 ¸ n). Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc của công trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện. Đối với các loại thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia công thì chi phí này được xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất, gia công một tấn (hoặc một đơn vị tính) phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp đồng sản xuất, gia công đã được ký kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công sản phẩm của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương tự của công trình đã và đang thực hiện. b2. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được tính bằng cách lập dự toán hoặc dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án. b3. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được lập dự toán như đối với chi phí xây dựng. c. Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA) Chi phí quản lý dự án được xác định theo công thức sau: GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt) (3.29) Trong đó : - T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án; - GXDtt : chi phí xây dựng trước thuế; - GTBtt : chi phí thiết bị trước thuế. d. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo công thức sau: n m GTGT-TV GTGT-TV GTV = å Ci x (1 + Ti ) + å Dj x (1 + Tj ) (3.30) i=1 j=1 Trong đó: - Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1 ¸ n); - Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j= 1 ¸ m); PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 107 2012 GTGT-TV - Ti : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ; GTGT-TV - Tj : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán. e. Xác định chi phí khác (GK) Chi phí khác được xác định theo công thức sau: n m l GTGT-K GTGT-K GK = å Ci x (1 + Ti ) + å Dj x (1 + Tj ) + å Ek (3.31) i=1 j=1 k=1 Trong đó : - Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1¸ n); - Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (j=1 ¸ m); - Ek: chi phí khác thứ k có liên quan khác (k=1¸l); GTGT-K - Ti : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ; GTGT-K - Tj : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán. g. Xác định chi phí dự phòng (GDP) Chi phí dự phòng được xác định bằng 2 yếu tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá. Chi phí dự phòng được xác định theo công thức sau: GDP = GDP1 + GDP2 (3.32) Trong đó: - GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được xác định theo công thức: GDP1 = (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) x Kps (3.33) Kps là hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 5%. - GDP2 : chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư. PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 108 2012 Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán công trình là thời gian xây dựng công trình được tính bằng tháng, quý, năm. 3.2.5. Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường xây dựng, giá nhân công của công trình 1. Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường xây dựng công trình Giá vật liệu đến hiện trường xây dựng là toàn bộ chi phí cho một đơn vị khối lượng vật liệu ở trạng thái sẵn sàng cho thi công. Giá vật liệu đến hiện trường xây dựng được tính như sau: gVL = gm + gbx + gbq + glk + gvc + t (3.34) Trong đó: gVL: Giá vật liệu đến hiện trường xây dựng gm: Giá mua vật liệu gbx: Chi phí bốc xếp vật liệu được tính cho một đơn vị khối lượng vật liệu gbq: Chi phí bảo quản vật liệu được tính cho một đơn vị khối lượng vật liệu glk: Chi phí lưu kho bãi được tính cho một đơn vị khối lượng vật liệu gvc: Chi phí vận chuyển được tính cho một đơn vị khối lượng vật liệu (tính cả chi phí vận chuyển trong công trường) t: Thuế và các loại phí được tính cho một đơn vị khối lượng vật liệu 2. Phương pháp xác định giá nhân công xây dựng công trình Giá nhân công xây dựng công trình là toàn bộ lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp khác mà công trình được hưởng. Nó phù hợp với nhóm lương của công trình được hưởng. Công thức tính giá nhân công xây dựng công trình như sau: L + L + L + L g NC = CB P PC K (3.35) n Trong đó: gNC: Giá nhân công ứng với bậc thợ và nhóm lương tương ứng (đồng/công) LCB: Lương cơ bản của của bậc thợ và nhóm lương tương ứng (đồng/tháng/người) LP: Các khoản lương phụ (đồng/tháng/người) LPC: Các khoản phụ cấp lương bao gồm phụ cấp theo lương cơ bản, phụ cấp theo lương tối thiểu (đồng/tháng/người) LK: Các khoản lương khác có thể khoán trực tiếp cho người lao động n: Số ngày làm việc trong tháng của người lao động (ngày/tháng) PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 109 2012 Riêng đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức chỉ định thầu thì có thể sử dụng phương pháp xác định mức đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp xây dựng (gNC) trên cơ sở lương tối thiểu vùng, lương cấp bậc, các khoản phụ cấp lương; khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản; một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản; các phụ cấp khác nếu có. 3.2.6. Phương pháp xác định giá ca máy, giá thuê máy 1. Nội dung chi phí trong giá ca máy Giá ca máy là mức chi phí dự tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca. Các khoản mục chi phí được tính vào giá ca máy bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy. 2. Phương pháp xác định giá ca máy Công thức tổng quát xác định giá ca máy (gM): M g = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (3.36) Trong đó: gM: Giá ca máy (đồng/ca) CKH: Chi phí khấu hao (đồng/ca) CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca) CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca) CTL: Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đồng/ca) CCPK: Chi phí khác (đồng/ca) a. Chi phí khấu hao (CKH) Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng, được xác định theo công thức: (K - H ) * ĐM C = KH (3.37) KH n Trong đó: - CKH: Nguyên giá của máy và thiết bị thi công. Nó là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có máy tính đến thời điểm đưa máy đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), thuế nhập PGS.TS. Nguyễn Bá Uân Bộ môn Quản lý xây dựng Phương pháp định giá xây dựng 110 2012 khẩu (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, chi phí lắp đặt, chạy thử, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy. Nguyên giá để tính giá ca máy được xác định theo nguyên tắc phù hợp với loại máy đưa vào thi công xây dựng công trình và điều kiện cụ thể của công trình. - H: Giá trị thu hồi của máy và thiết bị là giá trị phần còn lại của máy và thiết bị sau khi thanh lý được tính trước khi xây dựng giá ca máy và được xác định như sau: Giá trị thu hồi đối với máy và thiết bị có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên thì được tính nhỏ hơn (hoặc bằng) 5% giá tính khấu hao. Không tính giá trị thu hồi với máy và thiết bị có nguyên giá nhỏ hơn 10.000.000 đồng (mười triệu đồng). - ĐMKH: Định mức khấu hao năm của máy và thiết bị thi công là định mức về mức độ giảm giá trị bình quân của máy do hao mòn (vô hình và hữu hình) sau một năm sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % so với giá trị phải khấu hao (nguyên giá trừ giá trị thu hồi). Định mức khấu hao năm được xác định theo nguyên tắc phù hợp với tuổi thọ kinh tế của máy và thời gian sử dụng của từng loại máy tại công trình. - n: Số ca hoạt động trong năm của máy và thiết bị thi công. Nó là số ca máy làm việc bình quân trong một năm được tính từ số ca máy làm việc trong cả đời máy và số năm trong đời

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_dinh_gia_xay_dung_nguyen_ba_uan.pdf
Tài liệu liên quan