Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế: Chương 1- Tổng quan về quản lý Nhà nước

ưu điểm của cơ chế thị trường:

- Kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế, làm cho nền kinh tế phát triến năng động, hiệu quả

- Sự tác động của cơ chế thị trường dẫn đến sự tự thích ứng giữa sản xuất với nhu cầu xã hội.

- Kích thích đổi mới kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất

- Thực hiện phân phối nguồn lực một cách tối ưu

b. Nhà nước với kinh tê thị trường

Nhược điểm của cơ chế thị trường:

- Cơ chế thị trường chỉ thể hiện đầy đủ khi có kiểm soát của cạnh tranh hoàn hảo.

- Mục đích hoạt độnẸ của doanh nghiệp là lợi nhuận vì vậy dẫn đen lạm dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh te xã hội không đảm bảo.

- Phân phối thu nhập không công bằng

- Gắn liền với lạm phát và thất nghiệp

 

doc37 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý nhà nước về kinh tế: Chương 1- Tổng quan về quản lý Nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
\ r Môn học Quản lý Nhà nước vê kinh tê I Giảng viên: Hoàng Thị Dung I Bộ môn: Kinh tế I Khoa: Kinh tế và quản trị kinh doanh Tài liệu tham khảo: 11 Giác trình Quản lý Nhà nước về kinh tê (2005) -Gs.Ts Đỗ Hoàng Toàn, Pgs. Ts Mai Văn Bưu. 2. Khoa khoa học quản lý; giáo trình Quản lý Nhà nước về kinh te, NXB Hà Nội, 2000. 3. Giáo trình Quản lý kinh tế, NXB Hà Nội, 1997 4. Các văn kiện Đại hội Đảng. Chương 1 Tổng quan về quản lý Nhà nước về kinh tế nươc Đôi tượng, phương pháp nghiên cứu môn hoc Sự cần thiết khách quan của quản lý Nhà nước về kinh tế Nhà nước a. Sự ra đời của Nhà nước m CNXH m CNTB PK ®cfĨNL / ® r „ lSNT Các giai đoạn phát triên của lịch sử loài người r Quy tăc sử xự Trình đô LLSX Quan 1 /V 7 hệ sở hữu /n 1 1 Giai r câp PK 'CHNL Jr Các yêu tô cơ bản của quá trình lao động sản xuất Tư liệu lao ■ động Sức lao động Đối tượng lao động 9 Sản phâm Sức lao động và lao động Cộng sản nguyên thủy Thể hiện ở phong 1 hướng dẫn củ Quy tắc sử xự ục, tập quán, lễ nghi a người có uy tín tro: tôn giáo.. .dưới sự ng cộng đồng Trình đô LLSX: Kem phát triển, công cụ lao động thô sơ? chủ yêu săn bẳn, hái lượm > Quan hệ sở hữu: Sở hữu chung cả cộng đồng, chưa xuất hiện tư hữu * Xã hội chưa ' phân chia giai cấp 1 Chiếm hữu nô lệ I V Quy tăc sử xự Thể hiện ở những quy định hà khắc đối với người nô lệ, bảo vệ quyền lợi của chủ nô Trình đô LLSX:Công cu ỉao đông • ọ • o phát triên, tìm ra nhiêu loại vât liêu mới 1 1 ■ Quan hệ sở hữu: Đã xuất hiện tư hữu về tư liệu sản xuất (người nô lệ) Xã hội phân chia 2 giai cấp là chủ nô và nô lê • 1 ► ( Chiêm hữu nô lệ r r (23-8 ngày Quôc tê tưởng niệm nạn buôn bán nô lệ) Phong kiến Quy tắc sử xự Thể hiện ở những quy định luật lệ phong kiến hà khắc đối với người nông dân Trình đô LLSX: Sẩn xuất nông nghiệp pháttriên 1 Quan hệ sở hữu: Sở hữu tư nhân về ruộng đất Xã hội phân chia 2 giai cấp địa chủ và nồng dân 1 Chủ nghĩa tư bản Quy tắc sử xự Thể hiện ở việc xây dựng và phát triển hệ thống pháp luật bảo vệ giai cấp tư sản Trình đô LLSX: Sản xuất công nghiệp phát trỉên manh, KHCN phát triển I Quan hệ sở hữu: sở tư nhân về TLSXchủyếu Xã hội phân chia 2 giai cấp tư sản và vô sản Chủ nghĩa xã hội Quy tắc sử xự Thể hiện ở hệ thống pháp luật công bằng, dân chủ Trình đô LLSX: phát triển manh 1 ì Quan hệ sở hữu:sở hữu công cộng Xã hội phân chia giai cấp ^m Điều kiện ra đời Nhà nước? / m ( Nhà nướ( 1 \ 1 _ / + Định nghĩa Nhà nước 1 Nhà nước một mặt là cơ quan thống trị giai cấp của một hoặc một nhóm giai cấp này đối với một hoặc toàn bộ các giai cấp khác trong xã hội; mặt khác là quyền lực công đại diện cho lợi ích chung của cộng đồng xã hội nhằm duy trì và phát triển xã hội trước lịch sử và các Nhà nước khác. Vai trò của Nhà nước đối với xã hội r \ r Nhà nước với vân đê kinh tê • Nhà nước chủ nô Dùng quyền lực trực tiếp can thiệp vào việc phân phối của cải ề Nhà nước phong kiến Can thiệp vào phân phối của cải, xây dựng kết cấu hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp, di dân, khai khoang, phân phối ruộng đất r \ r Nhà nước với vân đê kinh tê • Nhà nước CNTB Bảo hộ quyền tư hữu về tu liêu sản xuất. 1 • Nhà nước CNXH Xác nhận quyền sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất r > r Nhà nước với vân đê kinh tê Thuyêt”Bàn tay vô hình” Nguyên lý “Nhà nước không can thiệp vào nền kinh tê I Gắn liền với sự phát triển của các học thuyết kinh tế 1 Học thuyết 1 Thuyết 1 kinh tế hỗn Nhà nước hợp điều tiết nền kttt t À 1 A • i • A ê học noi tiêng Ông là một nhà triết học và là một nhà kinh tế chính trị học^ người Scotlẹn. Ông nổi tiếng bởi cuốn sách "Nguồn gốc của cải cua các quốc gia" - The wealth of nation ,(1776) đây là một trong nhímg tác phẩm ra đời sớm nhất và nổi tiếng nhẩt về thương mại và công nghiệp, được công nhận là có đóng góp to lớn cho các nguyên lý kinh te học hiện đại. Adam Smith kịch liệt phản đối chủ nghĩa trọng thương và ủng hộ cho tự do thương mại, va chính điều này là một thách thức đối với những hàng rào thuế quan bảo hộ đương thời. Adam Smith đôi khi cồn được coi là cha đẻ củạ thương mại hiện đại trong nền kinh tế toàn cầu Nhà kỉnh tế học nổi tiếng Mọi người đôi khi gọi ông là gã khổng lồ không chỉ bởi than hình cao lớn cua ông mà con bởi những đóng góp lớn lao của ông cho lịch sử kinh tế tai chính. Keynes đã nhận chức vụ giảng viên tại trường đại học Cambridge mà vị trí này lại được chính Al&ed Marshall tài trợ. Ông còn được biết tới vì đã ủng hộ chính phủ can thiệp vào chính sách tiền tệ để giam thiểu những tác đọng tiêu cực của suy thoái, khủng hoảng cũng như bung nổ kinh tế. Trong suốt cuộc chiến tranh thế giới thứ I, ông làm việc dưới sự bảo trợ của quân đội anh và quân đồng minh, sau đó là đại diện tại hiệp ước hòa bình ký kêt tại Versailles. Keynes đã gần như bị trắng tay sau cuộc đại khủng hoang năm 1929, nhưng sau đo ông lại tìm được cơ may cho chính mình. Năm 1936 ong cho xuất bản cuon sách "General Theory of Emplòyment, Interest and Money" (Lý thuyết chung về, lao động, lãi suất và tiền tệ) như la một lời đáp trả đối với cuọc đại suy thoái, khuyến khích chính phủ chi tiêu nhiều hơn nữa để thúc đẩy tiệu dùng va đầụ tư. Đâỵ cũng được coi là bước khơi đầu của lý thuyết kinh te vĩ mô hiện đại. ưu điểm của cơ chế thị trường: Kích thích hoạt động của các chủ thể kinh tế, làm cho nền kinh tế phát triến năng động, hiệu quả Sự tác động của cơ chế thị trường dẫn đến sự tự thích ứng giữa sản xuất với nhu cầu xã hội. Kích thích đổi mới kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất Thực hiện phân phối nguồn lực một cách tối ưu Nhà nước với kinh tê thị trường Nhược điểm của cơ chế thị trường: Cơ chế thị trường chỉ thể hiện đầy đủ khi có kiểm soát của cạnh tranh hoàn hảo. Mục đích hoạt độnẸ của doanh nghiệp là lợi nhuận vì vậy dẫn đen lạm dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường, hiệu quả kinh te xã hội không đảm bảo. Phân phối thu nhập không công bằng Gắn liền với lạm phát và thất nghiệp Nhà nước với kinh tê thị trường Nhà nước đảm bảo sự ôn định chính trị, kinh tê, xã hội, thiết lập khuôn khổ luật pháp để tạo điều kiện cần thiết cho hoạt động kinh tế. Nhà nước định hướng cho sự phát triến kinh tế và thực hiện điều tiết các hoạt động kinh tế. Nhà nước bảo đảm cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả. Nhà nước hạn chế, khắc phục các hiện tượng tiêu cực của cơ chê thị trường, thực hiện công băng xã hội 1.1. Quản lý Nhà nước Môi trường ql I a. Các khái niệm cơ bản B9 I Quản lý ■ Quản lý nhà nước I Quản lý nhà nước về kinh tế b. Các kết luận cần lưu ý 111.3 Quản lý Nhà nước vê kinh tê ở Việt Nam hiện nay Đảng đề ra đường lối, chiến lược phát triển Giữ vững đinh hương XHCN Kiên quyết chống lại 4 nguy cơ đe dọa đât nước Xây dựng và thực hiện chính sách KT-xh Quản lý xã hội bằng pháp luật Sử dụng tốt cac công cụ quản lý kinh tễ và thực hiện các chức năng cơ bản 8 đặc trưng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam I 1, xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội dân giàu, nước mạnh, cong bằng, dân chủ, văn minh. I 2, do nhân dân làm chủ I 3, có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiên đại va quan hệ sản xuất phù họp vơi trình độ của lực lượng sản xuẫt. I 4, có nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc. I 1 con người được giải phóng khỏi áp bức, có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. I 6, các dân tộc trong cộng? đồng bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng phát triển I 7, có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do nhân dân vì nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. I 8, có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. 4 nguy cơ đe dọa đât nước Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế Nguy cơ diễn biến hòa bình Nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa Nguy cơ quan liêu, tham nhũng > r Nguy cơ tụt hậu vê kinh tê Cho dù đã đạt được sự tăng trưởng cao trong một thời gian dài, nhưng theo các chuyên gia quốc tế, kinh tế Việt Nam đã bị bỏ lại quá xa bởi các nước khác trong khu vực. Đó là kết luận được rút ra từ Báo cáo phát triển Việt Nam 2009 của Ngân hàng Thế giới mới (WB) được công bố. WB nhận xét, Việt Nam tụt hậu về kinh tế tới 51 năm so với Indonesia, 95 năm so với Thái Lan và 158 năm so với Singapore. Đánh giá của Diễn đàn Kinh tế thế giới cho biết hầu hết các tiêu chí cạnh tranh trong kinh doanh của Việt Nam đều ở dưới mức trung bình, thực không vượt quá năm điểm. Còn theo đánh giá của tổ chức Minh bạch quốc tế, Việt Nam được xếp 2,6/10 điểm năm 2007 và 2,7/10 điểm năm 2008. Hai chỉ số này cho thấy, tham nhũng vẫn đang ở mức rất cao. Căn cứ để WB đưa ra bảng xếp hạng trên là: Thu nhập bình quân đầu người trong năm 2007 của Việt Nam (là 836 USD so với 1.918 USD của Indonesia, 3.850 USD của Thái Lan, và 35.163 USD của Singapore Nguy cơ tham nhũng 10 cơ quan được "bâu chọn" tham nhũng phô biên nhât theo thứ tự: địa chính - nhà đất; hải quan; cảnh sát giao thông; cơ quan tài chính, thuế; cơ quan quản lý và các đơn vị trong ngành xây dựng; cơ quan cấp phép xây dựng; ytế; cơ quan kế hoạch đầu tư; ĩ cơ quan quản lý và các đơn vị trong ngành giao thông; cảnh sát kinh tế. Việt Nam 2008 và những con số 6,23% là mức tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam năm 2008 so với 2007 (theo giá so sánh 1994). 26,3% là mức tăng thu ngân sách của Nhà nước Việt Nam năm 2008 so với năm 2007. 64 tỷ USD là tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký đô vào Việt Nam trong năm 2008, tăng gần gấp 3 lần năm 2007 (trong đó, vôn đăng ký mới là 60,3 tỷ USD, vốn đăng ký thêm của các dự án đã được cấp phép là 3,7 tỷ USD). 968,1 ngàn tỷ VND là tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế năm 2008 trên thị trường nội địa Việt Nam. 143,3 tỷ USD là tổng kim ngạch hàng hoá xuất nhập khẩu của Việt Nam trong năm 2008. Trong đó, xuất khẩu đạt 62,9 tỷ USD, tăng 29,5% so với năm 2007; nhập khẩu ước tính 80,4 tỷ USD, tăng 28,3% so với năm 2007. 652,7 ngàn tỷ đồng là tổng giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam năm 2008. 212 ngàn tỷ đồng là giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản Việt Nam năm 2008. 86,1 triệu là số thuê bao điện thoại và thuê bao Internet đã có ở Việt Nam tính đến cuối năm 2008 19,89% là chỉ số tăng giá tiêu dùng của nền kinh tế Việt Nam tháng 12 năm 2008 so với tháng 12/2007. 1.2.2 Nội dung môn học Vì saọ phải quản lý NN phải về KT? Dựa vao đãu và phải làm gi? NN muốn ql KT phải tổ chức như thể nào? Tiến hành các hoạt động gì? Để phát triển kinh tế bền vững phải làm gì? 1.2.3 Phương pháp nghiên cứu môn học pp điều tra xã hội học pp thống kê toán pp mô hình hóa pp lịch sử pp phân tích hẹ thống

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_giang_qlnn_chuong_1.doc