Bài giảng Sự tương tác giữa con người và môi trường

Con người và môi trường cómối quanhệ qualại vàrất

chặt chẽ.

b Con ngườilựa chọn,tạodựng môi trườngsốngcủa

mình từmôi trườngtựnhiên

b Môi trườngtự nhiên quy định cách thứctồntại và phát

triển của con người

b Con người tác động vàotự nhiên theocảhướng tích

cực và tiêu cực

pdf62 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Sự tương tác giữa con người và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương III SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG NỘI DUNG CHƯƠNG 3 Mối tương tác giữa con người và môi trường Một số vấn đề môi trường toàn cầu Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên Ô nhiễm môi trường 2Mối tương tác giữa con người và môi trường b Con người và môi trường có mối quan hệ qua lại và rất chặt chẽ. b Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường sống của mình từ môi trường tự nhiên b Môi trường tự nhiên quy định cách thức tồn tại và phát triển của con người b Con người tác động vào tự nhiên theo cả hướng tích cực và tiêu cực Tác động của con người vào môi trường tự nhiên b Tận dụng, khai thác tài nguyên thiên, các yếu tố môi trường nhằm phục vụ cuộc sống của mình. b Đã biết lựa chọn cho mình không gian sống thích hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc bị động (khai thác đơn giản) đến cải tạo, chinh phục tự nhiên. b Sự tác động của con người tăng theo sự gia tăng quy mô dân số và theo hình thái kinh tế: Nền nông nghiệp săn bắt hái lượm < Nền nông nghiệp truyền thống < Nông nghiệp Công nghiệp hoá 3SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN Con người đã tác động vào hệ thống tự nhiên như thế nào? b Tác động vào hệ thực vật b Tác động vào hệ động vật b Tác động vào hệ thống tài nguyên thiên nhiên b Những thứ mà con người không thể sử dụng được để ở đâu? 4TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN SINH QUYỂN Tác động vào hệ thực vật § Canh tác, trồng trọt (hoạt động nông nghiệp) § Chặt phá rừng và trồng cây - gây rừng § Lai tạo ra các giống mới, thực phẩm biến đổi gen. § Biết lựa chọn các loài thực vật cho các mục đích sống của mình. § Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng các loài thực vật quý hiếm 5Tác động vào hệ động vật b Từ săn bắt các loài động vật để làm nguồn thực phẩm b Thuần hoá các loài động vật hoang dã thành động vật nuôi - hoạt động chăn nuôi phát triển. b Săn bắt các loài động vật không chỉ để ăn mà còn để chơi (thói quen ăn thịt thú rừng, ngâm rượu ở Việt Nam, phong trào áo lông thú ở nước ngoài…) b Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng các loài động vật quý hiếm. KẾT LUẬN Môi trường cung cấp nguồn tài nguyên, không gian lãnh thổ sống cho con người NHƯNG: Trái đất là một vật thể hữu hạn, nó cũng có khả năng tải và cung cấp một lượng tài nguyên nhất định. Do vậy con người không thể sinh sản và khai thác nguồn tài nguyên mãi được. 6KẾT LUẬN (tt) Môi trường cũng là nơi tiếp nhận các nguồn thải của con người: Con người làm Ô nhiễm và Suy thoái môi trường sẽ huỷ hoại chính cuộc sống của con người; Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm của chính mình; Mâu thuẫn giữa MÔI TRƯỜNG (bảo tồn) và PHÁT TRIỂN. Ngày 25/10/2007, UNEP công bố báo cáo Viễn cảnh môi trường toàn cầu-4 (Global Environment Outlook - 4, viết tắt GEO-4): b Tổng quan bao quát nhất về sự biến đổi của khí quyển, đất, nước và đa dạng sinh học trên Trái Đất từ năm 1987 tới nay. b Môi trường Trái đất đang tiến dần tới ngưỡng giới hạn! Sự tồn vong của nhân loại phụ thuộc vào việc chúng ta bắt tay hành động ngay hôm nay, chứ không phải ngày mai! BÁO CÁO GEO - 4 71- Toàn thế giới đang sống vượt quá sức chịu đựng sinh học của Trái Đất. b Để đáp ứng nhu cầu của một con người, Trái Đất cần có 21,9 ha bề mặt, trong khi công suất sinh học bình quân của nó hiện chỉ là 15,7 ha/người, bằng 2/3 nhu cầu của chúng ta. BÁO CÁO GEO-4 (tt) 2- Nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 0,74oC trong 100 năm qua, và trong thế kỷ này có thể tăng thêm 1,8 - 4oC. Nó làm tan băng ở hai cực Trái Đất, khiến nước biển dâng lên. b Những nước ven biển sẽ chịu hậu quả trước tiên; ví dụ 20 triệu người Việt Nam sẽ mất nhà cửa và đồng ruộng vì nước biển dâng. b Thời gian 1992-2001, lũ lụt gia tăng đã khiến gần 100.000 người thiệt mạng và tác động tới 1,2 tỉ người. b Đề xuất công ước mới thay thế Nghị định thư Kyoto, nhằm buộc các nước đang phát triển cũng phải cam kết cắt giảm khí nhà kính. BÁO CÁO GEO-4 (tt) 83 - Nguồn nước ngọt giảm nhanh, năm 2025 sẽ có 1,8 tỷ người cực kỳ thiếu nước. Chất lượng nước tiếp tục hạ thấp, mà nguồn nước bị ô nhiễm là một trong các nguyên nhân chính làm cho con người mắc bệnh và chết. 4 - Diện tích đất bình quân đầu người đang nhanh chóng thu hẹp, từ 7,9 hecta (1900) xuống còn 2,02 (2005) và dự kiến là 1,63 hecta (2050). BÁO CÁO GEO-4 (tt) 5 - Đa dạng sinh học biến đổi nhanh nhất trong lịch sử, với hơn 30% động vật lưỡng cư, 23% động vật có vú và 12% loài chim có nguy cơ tuyệt diệt. Lượng cá biển bị đánh bắt lớn gấp 2,5 lần so với sản lượng khai thác bền vững của biển. b Dân số Trái Đất tăng lên nhanh chóng, nay “mới có” hơn 6 tỷ người mà đã khai thác Trái Đất vượt quá khả năng của nó; năm 2050 sẽ tới 8-9,7 tỷ người – khi ấy chúng ta lấy gì để sống? BÁO CÁO GEO-4 (tt) 9MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU 11/2/2008 18 MƯA AXÍT HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH TẦNG ÔZÔN VÀ LỖ THỦNG TẦNG ÔZÔN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU MỘT SỐ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU 10 Mưa axit b Là mưa có chứa nhiều axit do không khí bị ô nhiễm nặng gây ra b NO2, SO2 rất dễ hoà tan trong nước tạo thành H2SO4, HNO3. và rơi xuống trái đất cùng các hạt mưa. b Mưa axit khi nước mưa có pH < 5,6 b Mưa axit quan sát thấy ở Việt nam… b Hậu quả mưa axit rất to lớn đối với con người 20 Làm tổn hại đến sức khoẻ con người. Gây ra ăn mòn các vật kiến trúc Mưa axit làm ô nhiễm nguồn nước trong hồ và phá hỏng các loại thức ăn, uy hiếp sự sinh tồn của các loài cá và các sinh vật khác trong nước Trở ngại quá trình quang hợp, làm cho chất dinh dưỡng trong đất bị tan mất, phá hoại sự cố định đạm của vi sinh vật và sự phân giải các chất hữu cơ, làm giảm độ màu mỡ của đất, cản trở sự sinh trưởng của bộ rễ làm suy giảm khả năng chống bệnh và sâu hại. TÁC HẠI CỦA MƯA AXÍT 11 21 Mưa axit hủy hoại rừng cây ở dãy núi blue Ridge, North Carolina Mưa axit ăn mòn tượng đá vôi TÁC HẠI CỦA MƯA AXÍT 22 Nhiệt độ bề mặt trung bình của trái đất được quyết định bởi sự cân bằng giữa: Năng lượng mặt trời chiếu xuống trái đất. Năng lượng bức xạ nhiệt từ bề mặt trái đất vào vũ trụ. Bức xạ nhiệt của mặt trời là bức xạ sóng ngắn dễ dàng xuyên qua lớp khí nhà kính (CO2, NOx, CH4, CFC,..), còn bức xạ nhiệt từ trái đất là bức xạ nhiệt sóng dài nên không thể xuyên qua lớp khí nhà kính Nhiệt độ khí quyển quanh trái đất nóng lên (+15oC thay vì -30oC) HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH 12 b Hiệu ứng nhà kính là sự gia tăng (theo dự báo) tỷ lệ lưu giữ năng lượng ở lại tầng đối lưu dẫn đến việc nhiệt độ khí quyển tăng lên tới mức có hại tới môi trường, khí hậu toàn cầu. b Theo dự đoán của Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển của Liên hợp quốc, nhiệt độ của trái đất trong thế kỷ tới sẽ tăng từ 1,5 đến 4,5oC so với nhiệt độ hiện nay. HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH (tt) 24 Gia tăng số lượng các khí nhà kính: như CO2, CFC, ôzôn (O3), NO2, N2O... Tỉ lệ tác động của chúng trong hiệu ứng nhà kính là: CO2: 50%, CFC: 20%, CH4: 16%, O3:8%, N2O:6%. HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH (tt) 13 KHÍ NHÀ KÍNH b Các khí nhà kính là các khí có khả năng hấp thu bức xạ hồng ngoại b Các khí này không hấp thu các bức xạ của mặt trời nên các bức xạ hồng ngoại từ trái đất bị các khí nhà kính hấp thu, ngăn không cho năng lượng thoát ra ngoài không gian, khiến cho nhiệt độ khí quyển tăng lên, sinh ra hiệu ứng nhiệt. 11/2/2008 26 KHÍ NHÀ KÍNH 14 TẦNG ÔZÔN VÀ LỖ HỔNG TẦNG ÔZÔN b Ở độ cao 11 - 50 km so với mặt biển. b Trong tầng này bức xạ cực tím (UV) của mặt trời rất mạnh à nhiều phản ứng quang hoá xảy ra, trong đó có phản ứng tạo ôzôn. Dưới sự tác động của tia UV bước sóng ngắn (242nm) các phân tử oxy bị bẻ gãy thành các nguyên tử O2 → O(3P) + O(3P) O(3P) +O2.= O3 TẦNG ÔZÔN 15 b Trung bình ở độ cao 20 -25 km nồng độ O3 tối đa có thể đạt 7ppm. b Ở các vùng cực, lớp này ở gần mặt đất hơn vài km so với ở vùng xích đạo. b Lớp giàu ôzôn của khí quyển có khả năng hấp thụ mạnh các tia UV (nhất là ở vùng sóng 254nm) và cả các tia đỏ (ở vùng 600 nm) và sự hấp thụ này ảnh hưởng đến quá trình phân phối năng lượng của khí quyển phía bên dưới, làm thay đổi quá trình đối lưu của không khí và ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự sống trên trái đất. TẦNG ÔZÔN Lổ thủng tầng ozone năm 1995 TẦNG ÔZÔN ĐANG BỊ TÀN PHÁ 16 LỖ HỔNG TẦNG ÔZÔN? 17 NGUYÊN NHÂN GÂY RA LỖ THỦNG TẦNG ÔZÔN b Lỗ thủng của tầng ozone theo định nghĩa của Cục Môi Trường (EPA) Mỹ là khu vực có hàm lượng ozone thấp hơn 220 đơn vị dobson (DU). b Kỷ lục thấp nhất của tầng ozone là 88 DU được ghi nhận vào năm 1994. b Diện tích lớn nhất ở một thời điểm xác định là 26 triệu km2 ghi nhận được vào năm 1996. b Hàng năm lổ thủng tầng ozone bắt đầu xuất hiện vào tháng 8, đạt đến cực đỉnh vào tháng 10 LỖ HỔNG TẦNG ÔZÔN 18 Tại sao lỗ thủng tầng Ozon lại chỉ tập trung về cực của trái đất??? Ở vùng Nam Cực lượng mất ôzôn càng trầm trọng, nhất là vào mùa đông do các nguyên nhân: b Vì vào mùa đông có sự tạo các đám mây ty do các sol khí núi lửa. Các đám mây ty chứa các tinh thể băng rất nhỏ và trên bề mặt các hạt băng này sẽ sảy ra các phản ứng dị thể giữa CFC, ôzôn và *O* để duy trì các phản ứng phá huỷ ôzôn . Ngoài ra còn một loạt phản ứng nữa liên quan đến sự có mặt của NO2 trong tầng bình lưu để tạo ra Cl* và phá huỷ ôzôn. b Lực quay của trái đất LỖ HỔNG TẦNG ÔZÔN (tt) 19 Trong thập kỷ 90, mỗi năm Việt Nam tiêu thụ khoảng 500 tấn CFC, 4 tấn halon và gần 400 tấn methyl bromide (những chất phá huỷ tầng ôzôn), trng đó lĩnh vực son khí (mỹ phẩm) chiếm tới 48,8%, làm lạnh 28,96%, điều hoà không khí 14,45%... Tuy nhiên, với những dự án khả thi đã thực hiện trong 10 năm qua, Việt Nam đã đạt được những thành công lớn. Trên 200 tấn CFC 12 (chiếm gần 1/2 tổng số CFC được sử dụng trong cả nước) đã được loại trừ và đến thời điểm này, không còn DN nào tại Việt Nam sử dụng CFC trong sản xuất mỹ phẩm. . HIỆN TRẠNG PHÁT THẢI KHÍ ẢNH HƯỞNG TỚI TẦNG ÔZON Trong lĩnh vực làm lạnh và điều hoà không khí, CTQG cũng đã đạt được những kết quả khả quan khi hàng năm giảm được trung bình 3,6 tấn CFC 11 trong ngành dệt may, 5,8 tấn CFC 12 trong sử dụng điều hoà không khí ô tô và 40 tấn CFC trong các thiết bị làm lạnh thương mại và gia dụng. Trong lĩnh vực chế biến nông - lâm sản XK, CTQG đã có dự án "Thay thế methyl bromide cho khử trùng xông hơi gạo đóng bao, ngũ cốc - hàng rời tại kho silô và gỗ tại các kho bằng cách trùm bạt" đã được thực hiện nhằm tìm ra các giải pháp và công nghệ phù hợp thay thế cho các chất nguy hại đến tầng ôzôn này. HIỆN TRẠNG PHÁT THẢI KHÍ ẢNH HƯỞNG TỚI TẦNG ÔZON 20 Biến đổi khí hậu b Biến đổi khí hậu là bất cứ sự thay đổi khí hậu nào theo thời gian có thể do bởi sự dao động, thay đổi của tữ nhiên hoặc là kết quả của hoạt động con người (Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu-IPCC). b “Biến đổi khí hậu là “những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu”, là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người” – theo Công ước khung của Liên Hiệp Quốc Các bằng chứng của biến đổi khí hậu b Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung. b Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho môi trường sống của con người và các sinh vật trên Trái đất. b Sự dâng cao mực nước biển do băng tan, dẫn tới sự ngập úng ở các vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển. 21 Các bằng chứng của biến đổi khí hậu b Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các vùng khác nhau của Trái đất dẫn tới nguy cơ đe doạ sự sống của các loài sinh vật, các hệ sinh thái và hoạt động của con người. b Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hoá khác. b Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng và thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa quyển Hình : Thay đổi về nhiệt độ, mực nước biển và lớp tuyết bao phủ ở Bắc bán cầu (Ủy ban liên quốc gia về biến đổi khí hậu, Báo cáo tổng hợp, 2007) Nhiệt độ bề mặt trung bình Thế giới Mực nước biển trung bình Thế giới Lớp bao phủ tuyết Bắc bán cầu Tr iệ u k m 2 Biến đổi khí hậu (tt) 22 Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu b Sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. Sáu loại khí nhà kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6. b CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), từ các hoạt động công nghiệp như sản xuất xi măng và cán thép., là nguồn khí nhà kính chủ yếu do con người gây ra trong khí quyển. b CO2: gây ra khoảng 9-26% hiệu ứng nhà kính. b CH4: Gây ra khoảng 4-9% hiệu ứng nhà kính. b Hơi nước: đóng góp 30-70% hiệu ứng nhà kính b O3: gây ra khoảng 3-7% hiệu ứng nhà kính. b N2O: Các nguồn nhân tạo Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu 23 Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu b CH4 sinh ra từ các bãi rác, hệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than. b N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp. b HFCs được sử dụng thay cho các chất phá hủy ôzôn (ODS) và HFC-23 là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất HCFC - 22. b PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm. b SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê. Hậu quả của biến đổi khí hậu bLà hậu quả của Hiện tượng hiệu ứng nhà kính Hiện tượng nóng lên toàn cầu Biến đổi khí hậu toàn cầu 24 HẬU QUẢ b Làm gia tăng tuần suất và cường độ các cơn bão.. b 10 nước bị ảnh hưởng nhất bởi thiên tai do thời tiết gây ra năm 2004 theo thứ tự là Somalia, Cộng hòa Dominican, Bangladesh, Phi Luật Tân, Trung Quốc, Nepal, Madagascar, Nhật, Mỹ, Bahamas b Việt nam được đánh giá là 1 trong 5 nước chịu nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nhất trên thế giới b Ảnh hưởng đến nền nông nghiệp, đe doạ an ninh lương thực • Làm mất mát và suy giảm đa dạng sinh vật b Gia tăng mực nước biển • Làm gia tăng các loại bênh dịch • Gia tăng tỉ lệ tử vong do nhiệt • Sự làn tràn bệnh dịch Hậu quả (tt) 25 b Hiện tượng nóng lên toàn cầu đã làm gia tăng mực nước biển Các nguồn dẫn đến việc gia tăng mực nước biển Mức độ gia tăng mực nước biển (mm/năm) 1961-2003 1993-2003 Giãn nở nhiệt 0,42±0.12 1.6 ± 0.5 Sông băng và băng trên núi cao 0.50 ± 0.18 0.77 ± 0.22 Các dải băng ở đảo Greenland 0.05 ± 0.12 0.21 ± 0.07 Các dải băng Nam cực 0.14 ± 0.41 0.21 ± 0.35 Tổng các đóng góp khí hậu đơn lẻ đối với sự gia tăng nươc biển 1.1 ± 0.5 2.8 ± 0.7 Mức độ gia tăng mực nước biển được quan sát 1.8 ± 0.5 3.1 ± 0.7 Sự khác nhau (giữa dữ liệu quan sát được và dữ liệu ước lượng cho sự đóng góp của yếu tố biến khí hậu) 0.7 ± 0.7 0.3 ± 1.0 Hậu quả (tt) b Có rất nhiều hậu quả liên quan do biến đổi khí hậu gây ra, nó là một mối nguy lớn nhất của loài người Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn nó: • Cắt giảm các nguồn thải, tăng cường các bể hấp thụ (rừng) • Để ra chính sách thích ứng thích hợp để đương đầu với những tác động không thể tránh khỏi Hậu quả (tt) 26 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI VÀO MÔI TRƯỜNG CẠN KIỆT TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 27 CẠN KIỆT TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Suy giảm đa dạng sinh học Các vấn đề liên quan đến tài nguyên rừng Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất Các vấn đề liên quan đến tài nguyên khoáng sản Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước Các vấn đề liên quan đến tài nguyên biển CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG Rừng nhiệt đới tiếp tục bị biến mất với tốc độ không ngờ, mặc dù đã được cảnh báo: Thập niên 1980: mỗi năm có khoảng 15,2 tr ha bị chặt phá. 1985-1995: thế giới đã mất 200 tr ha rừng. Các khu rừng nguyên sinh hiện còn chủ yếu ở các nước đang phát triển nhưng đang bị đe doạ nghiêm trọng. 28 CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG (tt) Rừng tiếp tục bị suy giảm là do các nguyên nhân sau: Để khai thác gỗ, củi, nguyên vật liệu. Di dân, lấy đất canh tác nông nghiệp, hoạt động du canh du cư. Do dân số tiếp tục tăng nhanh, đặc biệt là các nước kém phát triển. Do nghèo đói. Do chiến tranh. Do chính sách, việc quản lý, kiểm soát yếu kém. Do cháy rừng. Suy giảm tài nguyên rừng ở Việt nam Từ 1943-1997, diện tích rừng bị suy giảm từ 43% xuống 28%. Tốc độ phá rừng hiện nay khoảng 180.000 – 200.000 ha/1 năm trong đó: 30% phá rừng làm nông nghiệp 20-25% bị cháy Còn lại do khai thác gỗ củi 1965-1988, 1 tr ha rừng bị cháy, 1992-1993 có 300 vụ cháy, 2002 cháy lớn ở rừng U Minh Thượng và U Minh Hạ. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN RỪNG (tt) 29 Suy giảm đa dạng sinh học Cunningham-Saigo (2001) ước tính: b Một hệ sinh thái không bị tác động thì có mức độ tuyệt chủng khoảng 1 loài/thập kỷ. Với tác động của con người: b Làm hàng trăm đến hàng nghìn loài bị tuyệt chủng hàng năm b 1/3-2/3 số loài hiện tại sẽ bị tuyệt chủng vào giữa thế kỷ này. Sách đỏ của IUCN b Năm 2006 - có 40.168 loài được đánh giá trong đó có 784 loài bị tuyệt chủng, 16.118 loài bị đe doạ tuyệt chủng (gồm 7.725 loài động vật, 8390 thực vật, 3 loài nấm và địa y). b Năm 2007- có 41.415 loài được đánh giá thì có 16.306 loài bị đe doạ tuyệt chủng. Tăng 188 loài. Suy giảm đa dạng sinh học 30 Sách đỏ Việt Nam: b Các loài động thực vật bị de doạ 1992 có 365 loài ĐV, 1996 có 356 loài thực vật b Năm 2004 có 857 loài (407 loài ĐV, 450 loài Tv) đến 2004 có 4 loài bị tuyệt chủng (so với 1992), nguy cấp 149 loài và rất nguy cấp (46 loài) Suy giảm đa dạng sinh học Nguyên nhân Ngoài các nguyên nhân tự nhiên thì đặc biệt là con người đã làm: b Phá huỷ các nơi sinh cư của các loài b Săn bắt và đánh bắt quá mức b Khai thác các loài để làm sản phẩm thương mại b Gia tăng động vật nuôi, hoạt động kiểm soát bệnh dịch trong nông nghiệp và chăn nuôi b Đưa vào các loài lạ, mới b Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu b Đồng hoá các gen b Cháy rừng, chiến tranh, gia tăng dân số 31 Ở Việt Nam b Ngoài các nguyên nhân trên còn có các nguyên nhân: b Thói quen tiêu thụ thịt thú rừng, hải sản, khai thác quá mức b Di dân, đốt nương làm rẫy, tàn phá rừng b Đói nghèo b Chiến tranh, Mỹ đã rải hàng chục triệu tấn chất dioxin ở Việt Nam b Quản lý yếu kém, nhận thức người dân chưa cao. Nguyên nhân (tt) Một số biện pháp nhằm giảm sự suy giảm đa dạng sinh học b Kiểm soát và quản lý việc săn bắt và khai thác động, thực vật - luật hoá vấn đề này. b Kiểm soát, quản lý gắt gao các loài động vật đang bị đe doạ. b Có các kế hoạch bảo tồn, tái phục hồi các loài đang bị đe doạ. b Bảo vệ các habitat quan trọng. b Tuyên truyên nâng cao nhận thức người dân 32 Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước b Nước là một tài nguyên tái tạo nhưng bị khai thác và sử dụng vượt quá khả năng phục hồi của nó. b Nước đã là một trong các nguyên nhân của một số cuộc xung đột chính trị (xung đột Trung Đông). Các vân đề liên quan đến tài nguyên nước b Ô nhiễm nước mặt, nước ngầm từ các hoạt động nông nghiệp. b Biến đổi khí hậu đã làm cho vấn đề tài nguyên nước trở nên nóng bỏng, khắc nghiệt hơn b Ô nhiễm không khí dẫn đến mưa axit… b Nước thải công nghiệp không qua xử lý được thải thẳng xuống các thuỷ vực. 33 Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước ở Việt Nam b Hàng năm xả thải vào MT nước khoảng 290.000 tấn chất thải độc hại b Hình thành nên các con sông chết b Tài nguyên nước đang phải hứng chịu nhiều tác động tiêu cực gây biến đổi chất lượng tài nguyên nước. b Nước ngầm đang bị khai thác đến mức cạn kiệt làm giảm mực nước ngầm và bị ô nhiễm trầm trọng. Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất b Độ phì nhiêu kém và không cân bằng dinh dưỡng. b Dân sô tăng nhanh b Đất bị thoái hoá sói mòn b Chính sách, quản lý, quy hoạch đất đai kém b Axít hoá môi trường đất b Mặn hoá môi trường đất b Phá rừng b Bồi tụ 34 bDu canh du cư b Hạn hán b Sa mạc hoá b Chăn thả quá mức b Thoái hoá chất hữu cơ b Ô nhiễm đất Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất (tt) CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN Tài nguyên khoáng sản từng là nguyên nhân gây ra các biến cố chính trị đặc biệt là khu vực Trung Đông, biển Đông... Đã có các dấu hiệu về khan hiếm tài nguyên từ những năm 1970. Các mỏ khoáng sản chỉ có thể khai thác được sau một thời gian nhất định (trung bình vài chục năm). 35 CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN (tt) Việc khai thác ồ ạt, lãng phí các nguồn tài nguyên này đã dẫn tốc độ cạn kiệt ngày càng nhanh hơn, đặc biệt là các nước đang phát triển. Nạn khai thác than thổ phỉ ở Việt nam (vùng Quảng Ninh). Khai thác vàng, đá quý (Nghệ An, Yên Bái)… Việc khai thác này không chỉ làm cạn kiệt lãng phí tài nguyên mà còn gây ra rất nhiều hậu quả xã hội. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN (tt) Khai thác khoáng sản đã tạo ra một lượng đất đá thải khổng lồ làm xáo trộn địa hình, gây ra các tai biến địa chất, trượt lở. Khai thác khoáng sản cũng là một nguồn phát sinh ô nhiễm không khí rất lớn. Bụi bẩn từ các mỏ lộ thiên, từ lớp đất đá bị bóc bỏ đi. Các mỏ than, dầu có các bể khí đồng hành rất lớn (CH4) khi khai thác nó là phát thải vao bầu khí quyển làm gia tăng nồng độ khí nhà kính. 36 CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN (tt) Khai thác khoáng sản cũng phát sinh một lượng nước thải rất lớn. Dùng CN trong khai thác vàng thủ công. Các hồ axit hình thành ở các mỏ than. Lượng nước thải mỏ mang tính độc hại do chứa nhiều chất nguy hại. Khai thác khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản cháy - việc sử dụng loại khoáng sản này là nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu toàn cầu. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 37 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.” b Ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG b Tiêu chuẩn môi trường: là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. 38 TÁC NHÂN Ô NHIỄM b Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. b Chất gây ô nhiễm: là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại. Aquifer Water well Migrating vapor phase Contaminant plume moves with the groundwater Free gasoline dissolves in groundwater (dissolved phase) Groundwater flow Water table Gasoline leakage plume (liquid phase) Leaking tank Bedrock 39 Fig. 21-7, p. 501 Polluted air Pesticides and fertilizers Sewer Groundwater flow Confined aquifer Discharge Coal strip mine runoff Deicing road salt Hazardous waste injection well Pumping well Gasoline station Water pumping well Landfill Buried gasoline and solvent tanks Cesspool, septic tank Con fine d fre shw ater aqu ifer Unc onfi ned fres hwa ter a quif er Accidental spills Waste lagoon Leakage from faulty casing SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG b Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: "Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng". 40 NGUYÊN NHÂN b Bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, sụt đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác; b Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng; NGUYÊN NHÂN (tt) b Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác; b Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ. 41 b Khả năng chịu đựng của môi trường hay sức chịu tải của môi trường là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. KHẢ NĂNG CHỊU ĐỰNG CỦA MÔI TRƯỜNG Sức chứa của môi trường gồm sức chứa sinh học và sức chứa văn hóa: b Sức chứa sinh học là khả năng mà hành tinh có thể chứa đựng số người nếu các nguồn tài nguyên đều được dành cho cuộc sống của con người; b Sức chứa văn hóa là số người mà hành tinh có thể chứa đựng theo các tiêu chuẩn của cuộc sống. Sức chứa văn hóa sẽ thay đổi theo từng vùng phụ thuộc vào tiêu chuẩn cuộc sống. KH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcon_nguoi_moi_truong_chuong_3_.pdf