Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 8: Tài chính công & chính sách tài khóa - Sử Đình Thành

Nội dung nghiên cứu:

? TÀI CHÍNH CÔNG

? NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

? CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Khu vực công:

? Hệ thống chính quyền của nhà nước

? Hệ thống các đơn vị kinh tế nhà nước

? Tính đa dạng và phức tạp.

? Hoạt động khu vực công cần có tài chính

=> tài chính công

pdf16 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 8: Tài chính công & chính sách tài khóa - Sử Đình Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGS.TS. Sudinhthanh 1 PGS.TS Sử Đình Thành TÀI CHÍNH CÔNG & CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA PGS.TS. Sudinhthanh 2 Nội dung nghiên cứu: ƒ TÀI CHÍNH CÔNG ƒ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ƒ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA PGS.TS. Sudinhthanh 3 ƒ Khu vực công: ƒ Hệ thống chính quyền của nhà nước ƒ Hệ thống các đơn vị kinh tế nhà nước ƒ Tính đa dạng và phức tạp. ƒ Hoạt động khu vực công cần có tài chính => tài chính công TỔNG QUAN PGS.TS. Sudinhthanh 4 ƒ Theo nghĩa hẹp: ƒ => Tài chính công phản ảnh hoạt động thu và chi của chính phủ. ƒ Theo nghĩa rộng: ƒ => Tài chính công là tài chính của khu vực công. Tổng quan PGS.TS. Sudinhthanh 5 ƒ Các giai đoạn phát triển: – Tài chính công cổ điển => Gắn liền với bối cảnh kinh tế - xã hội từ cuối thế kỷ thứ 19 trở về trước. – Tài chính công hiện đại => Từ cuối thế kỷ 19 đến nay Tổng quan PGS.TS. Sudinhthanh 6 ƒ Đặc điểm: – Quy mô tài chính công có xu hướng ngày càng tăng so với GDP. – Tính phi trung lập của tài chính công. – Tài chính công sử dụng nhiều công cụ khác nhau để tạo lập nguồn lực cho nhà nước. Tổng quan PGS.TS. Sudinhthanh 7 ƒ Đặc điểm: ƒ Loại hình tài chính thuộc sở hữu nhà nước ƒ Quyền quyết định thu chi tài chính công do nhà nước ƒ Phục vụ cho lợi ích cộng đồng. ƒ Tạo ra hàng hóa công. ƒ Tôn trọng nguyên tắc công khai, minh bạch và có sự tham gia của công chúng. Tổng quan PGS.TS. Sudinhthanh 8 ƒ Vai trò của tài chính công => nhận thức thông qua trả lời các câu hỏi: ƒ Tại sao chính phủ phải can thiệp ƒ Can thiệp bằng cách thức gì? ƒ Tác động của sự can thiệp? ƒ Nhận thức vai trò của tài chính công gắn liền vai trò của chính phủ: ƒ Khắc phục thất bại thị trường ƒ Tái phân phối Tổng quan PGS.TS. Sudinhthanh 9 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ƒ Ngân sách nhà nước được thiết lập là nhằm mục đích ấn định con số chi tiêu công trong một năm mà nhà nước phải tìm kiếm nguồn để tài trợ = > NSNN là bảng dự toán thu chi của nhà nước trong một năm. ƒ NSNN là đạo luật tài chính. ƒ Quản lý theo nguyên tắc của khu vực công PGS.TS. Sudinhthanh 10 ƒ Hệ thống ngân sách nhà nước: là tổng thể các cấp ngân sách có quan hệ hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện huy động, quản lý các nguồn thu và nhiệm vụ chi của mỗi cấp ngân sách. Hệ thống ngân sách PGS.TS. Sudinhthanh 11 Ngân sách Trung ương HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ngân sách cấp tỉnh (Ngân sách thành phố thuộc trung ương) Ngân sách địa phương Ngân sách thành phố Ngân sách Ngân sách thuộc tỉnh thị xã cấp huyện Ngân sách Ngân sách thị trấn cấp xã (phường) Hệ thống ngân sách Việt Nam PGS.TS. Sudinhthanh 12 ƒ Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có phân công, phân cấp quản lý. ƒ Vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương. ƒ Công bằng giữa các cấp. Nguyên tắc quản lý PGS.TS. Sudinhthanh 13 ƒ Phân cấp thu của các cấp ngân sách: ƒ Các khoản thu 100%. ƒ Các khoản thu được phân chia theo tỉ lệ phần trăm giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. ƒ Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới. ƒ Vay nợ chính quyền địa phương. Phân cấp ngân sách PGS.TS. Sudinhthanh 14 ƒ Phân cấp chi của các cấp ngân sách:ƒ Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương về cơ bản đảm nhận các khoản chi sau: – Chi đầu tư phát triển – Chi thường xuyên.ƒ Phân cấp nhiệm vụ chi phải chú trọng đến: –Chất lượng cung cấp hàng hóa công của địa phương. –Năng lực quản lý –Đô thị hay nông thôn Phân cấp ngân sách PGS.TS. Sudinhthanh 15 Cân đối ngân sách ƒ Cân đối tổng số thu và tổng số chi NSNN ƒ Cân đối sơ cấp => Thu thường xuyên – chi thường xuyên ƒ Cân đối thứ cấp => Chênh lệch cân đối sơ cấp – chi đầu tư => Kết quả cân đối:‚ Ngân sách thăng bằng‚ Ngân sách thặng dư‚ Ngân sách bội chi PGS.TS. Sudinhthanh 16 Cân đối ngân sách ƒ Cân đối ngân sách là cân đối vĩ mô quan trọng => tác động đến cân đối tiết kiệm - đầu tư và xuất – nhập khẩu. ƒ Chính sách tài khóa liên quan đến cân đối ngân sách: ƒ Nền kinh tế suy thoái => chính sách tài khóa mở rộng => bội chi ngân sách ƒ Nền kinh tế tăng trưởng nóng => chính sách tài khóa thắt chặt => giảm bội chi và tiến tới cân bằng ngân sách. PGS.TS. Sudinhthanh 17 THU THUẾ ƒ Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật định đối với các pháp nhân và thể nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. ƒ Các đặc điểm: – Tính pháp lý – Tính không hoàn trả – Điều tiết vĩ mô (hiện đại) ƒ Các loại thuế ƒ Thuế trực thu (luỹ tiến): đánh vào thu nhập và tài sản => người nộp thuế và chịu thuế thống nhất với nhau Ví dụ: thuế thu nhập; thuế công ty ƒ Thuế gián thu (luỹ thoái): đánh vào tiêu dùng => người nộp thuế tách rời người gánh chịu thuế Ví dụ: thuế doanh thu, thuế VAT Thuế trực thu và thuế gián thu PGS.TS. Sudinhthanh 19 Thuế trực thu và thuế gián thu Thu nhập Tỷ lệ nộp thuế/ TN Đường thuế trực thu Thu nhập Tỷ lệ nộp thuế/ TN Đường thuế gián thu PGS.TS. Sudinhthanh 20 ƒ Các yếu tố cơ bản cấu thành của 1 luật thuế: ƒ Tên gọi của thuế ƒ Người nộp thuế ƒ Đối tượng của thuế ƒ Biểu thuế - thuế suất ƒ Chế độ ưu đãi về thuế Các yếu tố của Luật thuế PGS.TS. Sudinhthanh 21 ƒ Hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam ƒ Thuế giá trị gia tăng; ƒ Thuế tiêu thụ đặc biệt; ƒ Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu; ƒ Thuế thu nhập doanh nghiệp; ƒ Thuế thu nhập cá nhân; ƒ Thuế nhà đất; ƒ Thuế sử dụng đất nông nghiệp; ƒ Thuế tài nguyên. Hệ thống thuế hiện hành PGS.TS. Sudinhthanh 22 THU KHÁC (Thu về sở hữu tài sản) ƒ Thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước . ƒ Thu từ thanh lý và nhượng bán các DNNN. ƒ Thu từ cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước PGS.TS. Sudinhthanh 23 ƒ Lệ phí là khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân nhằm bù đắp chi phí hoạt động hành chính mà nhà nước cung cấp cho các pháp nhân và thể nhân. ƒ Ví dụ: Lệ phí trước bạ, lệ phí chứng thư THU KHÁC (Phí và lệ phí ) PGS.TS. Sudinhthanh 24 ƒ Phí là khoản thu mang tính bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường về các dịch vụ công cộng hoặc các hoạt động duy trì, tu bổ các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ cho người nộp phí. ƒ Ví dụ: phí giao thông, học phí, viện phí THU KHÁC (Phí và lệ phí ) PGS.TS. Sudinhthanh 25 VAY NỢ ƒ Vay nợ là nguồn tài chính quan trọng để tài trợ công. ƒ Cần cân nhắc: ƒ Chèn lấn đến khu vực tư nhân. ƒ Trách nhiệm giữa các thế hệ ƒ Vay nợ gồm: ƒ Vay trong nước. ƒ Vay nước ngoài. PGS.TS. Sudinhthanh 26 Vay trong nước ƒ Vay nợ trong nước được thực hiện bằng cách phát hành trái phiếu: ƒ Tín phiếu kho bạc. ƒ Trái phiếu kho bạc. ƒ Trái phiếu đầu tư. ƒ Phương thức phát hành ƒ Phương thức đấu thầu. ƒ Phương thức bảo lãnh phát hành. ƒ Phương thức tiêu thụ qua các đại lý . ƒ Phương thức phát hành trực tiếp . PGS.TS. Sudinhthanh 27 Vay nước ngoài ƒ Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ƒ Nguồn vốn song phương và đa phương ƒ Vay hoàn lại và không hoàn lại ƒ Ưu đãi: Lãi suất thấp, kỳ hạn dài, ân hạn ƒ Phát hành trái phiếu chính phủ ra nước ngoài. ƒ Vay từ các định chế tài chính tư nhân PGS.TS. Sudinhthanh 28 CHI NSNN ƒ Theo tính chất kinh tế, chi ngân sách được phân chia thành: ƒ Chi đầu tư phát triển và ƒ Chi thường xuyên. ƒ Hiệu quả chi tiêu yêu cầu cần phối hợp 2 nhóm chi này trong phân bổ ngân sách: ƒ Ví dụ: xây bệnh viện (chi đầu tư) => cần chi mua sắm dụng cụ, thuê mướn bác sĩ (chi thường xuyên) PGS.TS. Sudinhthanh 29 Chi đầu tư phát triển ƒ Chi đầu tư xây dựng cơ bản. ƒ Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước. ƒ Góp vốn cổ phần, vốn liên doanh ƒ Chi cho quỹ hỗ trợ phát triển và thực hiện các chương trình mục tiêu. ƒ Chi dự trữ nhà nước. PGS.TS. Sudinhthanh 30 ƒ Chi sự nghiệp – Chi sự nghiệp kinh tế. – Chi về sự nghiệp giáo dục, đào tạo. – Chi sự nghiệp y tế. – Chi sự nghiệp văn hóa, nghệ thuật, thể thao. – Chi sự nghiệp xã hội.ƒ Chi quản lý nhà nướcƒ Chi quốc phòng, an ninh và an toàn xã hộiƒ Chi trả nợ . Chi thường xuyên PGS.TS. Sudinhthanh 31 CÁC QUỸ NGOÀI NSNN ƒ Tại sao phải có quỹ ngoài ngân sách nhà nước? ƒ Tính linh hoạt trong quản lý và ƒ Khai thác các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển ƒ => Thành lập quỹ ngoài ngân sách cần cân nhắc: sự phân tán và kém hiệu quả PGS.TS. Sudinhthanh 32 QUỸ DỰ TRỮ ƒ Mục đích: ƒ Khẩn cấp phòng chống thiên tai, hỏa hoạn, tại nạn trên diện rộng. ƒ Khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn trên diện rộng. ƒ Thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về an ninh quốc phòng; ƒ Thực hiện các nhiệm vụ để bình ổn thị trường. PGS.TS. Sudinhthanh 33 ƒ Các hình thức dự trữ ƒ Hàng hóa chiến lược ƒ Ngoại tệ, vàng bạc, đá quý... ƒ Các cấp quản lý: ƒ Quỹ dự trữ tập trung quốc gia. ƒ Quỹ dự trữ của các Bộ ngành. ƒ Quỹ dự trữ của Ngân hàng Nhà nước. ƒ Nguyên tắc quản lý sau: ƒ Nguyên tắc tập trung thống nhất ƒ Nguyên tắc bí mật và an toàn Đặc điểm quỹ dự trữ PGS.TS. Sudinhthanh 34 QUỸ BẢO HIỂM XH ƒ Bao gồm các nội dung: ƒ Bảo hiểm hưu trí, trợ cấp cho gia đình người lao động bị chết, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và một số trường hợp khó khăn do mất khả năng lao động. PGS.TS. Sudinhthanh 35 ƒ Về đối tượng: ƒ Đối tượng của bảo hiểm xã hội là những người lao động trong xã hội. ƒ Về đóng góp phí bảo hiểm: ƒ Nguồn lực bảo hiểm xã hội được đóng góp từ nhiều phía: người lao động; người sử dụng lao động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. Đặc điểm PGS.TS. Sudinhthanh 36 ƒ Về mục đích của bảo hiểm xã hội: ƒ Góp phần đạt tới mục tiêu cuối cùng của sự phát triển là ổn định đời sống dân cư ƒ Về tính chất kỹ thuật của bảo hiểm xã hội ƒ Thu, chi bảo hiểm xã hội, và tiêu chuẩn trả tiền bảo hiểm đều do luật pháp quy định. Đặc điểm PGS.TS. Sudinhthanh 37 BẢO HIỂM Y TẾ ƒ Hoạt động nhằm mục đích chia sẻ rủi ro với cộng đồng dân cư trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. ƒ Giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế có mối liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành hệ thống bảo trợ xã hội. PGS.TS. Sudinhthanh 38 ƒ Hình thức bảo hiểm y tế, có 2 hình thức: ƒ Hình thức bảo hiểm bắt buộc. ƒ Hình thức bảo hiểm tự nguyện. ƒ Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế: ƒ Khoản đóng góp người lao động và người sử dụng lao động (được gọi phí bảo hiểm y tế). ƒ Sự tài trợ của nhà nước Bảo hiểm y tế PGS.TS. Sudinhthanh 39 QUỸ ĐẦU TƯ ĐIẠ PHƯƠNG Thực hiện đầu tư trực tiếp và gián tiếp phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội, các dự án phát triển kinh tế địa phương (đường giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, đường điện, trường học ) cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư và tham gia thị trường vốn. PGS.TS. Sudinhthanh 40 CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA Chính sách tài khĩa là việc sử dụng ngân sách nhà nước để tác động vào nền kinh tế. Trạng thái của chính sách tài khĩa thường được gĩi gọn qua việc đánh giá chênh lệch giữa thu và chi ngân sách. • Chính sách tài khĩa thắt chặt hay thu hẹp (Contractionary fiscal policy) khi thu lớn hơn chi (cịn gọi ngân sách thặng dư). • Chính sách tài khĩa nới lỏng hay mở rộng (Expansionary fiscal policy) khi thu nhỏ hơn chi (cịn gọi ngân sách bội chi). PGS.TS. Sudinhthanh 41 Tổng cầu xã hội và số nhân chi tiêu Keynes hình thành mơ hình số nhân trên cơ sở phân tách chi tiêu xã hội thành hai loại: (i) chi tiêu tự định (Autonomy expenditures) thay đổi theo những nhân tố khác, độc lập với thay đổi thu nhập. (ii) Chi tiêu ứng dụ (Induced expenditure) là thành phần chi tiêu thay đổi khi thu nhập thay đổi. Trong đĩ: AE0 là chi tiêu tự định; mpc: thiên hướng tiêu dùng biên (Marginal propensity to consume); Y: thu nhập và tích số mpcY chính là chi tiêu ứng dụ. mpcYAEMXGICAE +=−+++= 0)( Y AE Y Cmpc ∆ ∆=∆ ∆= PGS.TS. Sudinhthanh 42 Tổng cầu xã hội và số nhân chi tiêu Tại điểm cân bằng thị trường cạnh tranh, tổng cung bằng tổng cầu. Trong điều kiện thị trường hồn hảo, tổng cầu (AE =AD) chính là tổng chi tiêu xã hội và tổng cung là tổng thu nhập xã hội, nên tại điểm cân bằng của thị trường ta cĩ: => : số nhân chi tiêu. 0)1( 1 AE mpc Y ×⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ −= mpcYAEY += 0 ⎟⎟⎠ ⎞⎜⎜⎝ ⎛ − )1( 1 mpc PGS.TS. Sudinhthanh 43 Chính sách tài khĩa và tổng cầu ⎟⎟ ⎟⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜ ⎜⎜ ⎜ ⎝ ⎛ + + + ×−=∆=∆ M)-(X ∆ )(G ∆ )( I ∆ )( C ∆ 1 1 mpc AEY Chính sách tài khóa cũng làm thay đổi thành phần của tổng cầu. Chính phủ cĩ thể làm thay đổi tổng cầu theo chính sách thắt chặt hay mở rộng Trong nền kinh tế mở, chính sách tài khĩa cũng tác động đến tỷ giá hối đối và cán cân thương mại. PGS.TS. Sudinhthanh 44 BÀI TẬP 1. Bạn hãy cho một vài ví dụ về thất bại của thị trường. 2. Sự tái phân phối bao giờ cũng kém hiệu nhưng tại sao chính phủ bao giờ cũng can thiệp và thực hiện chính sách tái phân phối. PGS.TS. Sudinhthanh 45 BÀI TẬP 1. Vay nợ của chính phủ có làm chèn lấn sự đầu tư khu vực tư nhân hay không? 2. Giáo dục và quốc phòng cùng là hàng hóa công. Bạn cho biết sự đặc điểm khác nhau giữa hai hàng hóa này. Khu vực tư có thể tham gia cung cấp 2 loại hàng hóa này hay không? PGS.TS. Sudinhthanh 46 BÀI TẬP 5. Tình hình thu chi ngân sách của một quốc gia trong năm tài khóa như sau: • Thuế: 250 • Phí và lệ phí: 30 • Chi đầu tư CSHT: 150 • Chi hỗ trợ doanh nghiệp: 30 • Chi chương trình mục tiêu: 10 • Chi giáo dục: 50 • Chi y tế: 35 • Chi hành chính: 90 • Chi quân sự: 60 Tính cân đối sơ cấp và cân đối thứ cấp. Chính phủ cần vay nợ bao nhiêu để cân bằng ngân sách PGS.TS. Sudinhthanh 47 BÀI TẬP 6. Có ý kiến cho rằng chính sách thu phí và lệ phí hiện nay của Việt Nam gây ra hiện lũy thoái. Bạn nhận xét gì? 7. Hiện nay ở Việt Nam có tới 64 tỉnh, thành. Năm 2005, có khoảng hơn 2/3 các địa phương không cân đối được ngân sách. Theo bạn, cần thực hiện giải pháp gì để giúp cho các địa phương cân đối được ngân sách. 8. Khi nền kinh tế bị suy thoái, chính phủ nên điều chỉnh chính sách thu chi tài khóa như thế nào để phục hồi? Ngược lại, trong trường hợp nền tăng trưởng “nóng”? PGS.TS. Sudinhthanh 48 BÀI TẬP 9. Tháng 3 vừa rồi, chính phủ Việt Nam tạm thời không thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho những đối tượng bảo hiểm tự nguyện, vì lý do bảo hiểm y tế Việt Nam mất cân đối tài chính để chi trả bảo hiểm cho đối tượng này. Có quan điểm cho rằng sự thất bại của bảo hiểm y tế là bắt nguồn từ lý do thông tin bất cân xứng. Hãy giải thích? 10. Có quan điểm cho rằng, mức chi trả bảo hiểm xã hội hiện nay ở Việt Nam còn thấp.Theo bạn để cải thiện tình hình cần thực hiện giải pháp gì?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_8_tai_chinh_cong_chinh_sa.pdf
Tài liệu liên quan