Bài giảng Tiền lương - Tiền công - Chương VI Các hình thức trả lương

Quán triệt nguyên tắc trả lương theo lao động

Khuyến khích học tập nâng cao trình độ, tích luỹ kinh

nghiệm, rèn luyện kỹ năng, phát huy sáng tạo

Góp phần hoàn thiện công tác quản lý, tăng tính chủ

động làm việc của cá nhân và tập thể người lao động.

pdf24 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tiền lương - Tiền công - Chương VI Các hình thức trả lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiền lƣơng – tiền công Chƣơng VI Các hình thức trả lƣơng 2 I. Hình thức trả lƣơng sản phẩm Số lượng Đơn giá SP Chất lượng CĂN CỨ 1. Khái niệm và ý nghĩa của trả lƣơng theo sản phẩm 3 Ý NGHĨA HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG SẢN PHẨM Quán triệt nguyên tắc trả lương theo lao động Khuyến khích học tập nâng cao trình độ, tích luỹ kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng, phát huy sáng tạo Góp phần hoàn thiện công tác quản lý, tăng tính chủ động làm việc của cá nhân và tập thể người lao động. 4 2. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG CÓ THỂ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG ÁP DỤNG 5 3. Điều kiện áp dụng ĐIỀU KIỆN ĐGsp chính xác Kiểm tra, nghiệm thu SP chặt chẽ Cán bộ nghiệp vụ chuyên sâu về TL Tổ chức, phục vụ tốt nơi LV 6 II. Các chế độ trả lƣơng sản phẩm. 1. Chế độ trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân 2. Chế độ trả lương sản phẩm tập thể 3. Chế độ trả lương sản phẩm gián tiếp 4. Chế độ trả lương sản phẩm khoán 5. Chế độ trả lương sản phẩm có thưởng 6. Chế độ trả lương sản phẩm lũy tiến. 7 1. Hình thức trả lƣơng sản phẩm trực tiếp cá nhân Khái niệm: ... là chế độ trả lương cho công nhân căn cứ vào số lượng sản phẩm (hay chi tiết sản phẩm) đảm bảo chất lượng quy định và đơn giá tiền lương cố định. 8 Đối tượng áp dụng LĐ trực tiếp SXKD Quá trình lao động mang tính độc lập tƣơng đối Công việc có thể ĐMLĐ đƣợc SP đƣợc nghiệm thu cụ thể 9 Công thức xác định * Đơn giá TL là chi phí TL cho 1 đơn vị SP => Công thức : Hoặc * Công thức tính tiền lƣơng sản phẩm: TLsp = ĐG x Qtt SL CBCV M PCL ĐGsp   tgCBCV M)PCL(G§  10 TRONG ĐÓ  ĐGsp : Là đơn giá TL 1 đơn vị sản phẩm  LCBCV : Lương cấp bậc công việc  PC : Phụ cấp lương  Mtg : Mức thời gian  MSL : Mức sản lượng  Qtt : Sản lượng thực tế  TLsp : Tiền lương sản phẩm 11 Ưu nhược điểm Ưu điểm: - Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính. - Gắn được tiền lương của người lao động với kết quả lao động vì vậy có khả năng thúc đẩy tăng năng suất lao động. Nhược điểm: - Dễ dẫn đến tỷ lệ sản phẩm xấu vượt quá tỷ lệ cho phép. - CN sẽ ít quan tâm đến việc tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu và bảo quản bảo dưỡng máy móc. 12 2. Chế độ trả lương sản phẩm tập thể Khái niệm: Chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể là chế độ trả lương căn cứ vào số lượng sản phẩm hay công việc do một tập thể công nhân đã hoàn thành và đơn giá tiền lương của một đơn vị sản phẩm hay một đơn vị công việc. 13 Đối tượng áp dụng Công việc / sản phẩm Không thể tách riêng từng phần, từng chi tiết.. Có sự phối hợp của cả một nhóm lao đồng cùng là việc 14 Công thức tính * Công thức tính đơn giá: * Công thức tính TL sản phẩm tập thể: TLsptt = ĐGtt x Qtt SL n 1i CBCV tt M )PCL( G§     TG n 1i CBCVtt xM)PCL(G§    15 Hoặc Phu¬ng ph¸p thêi gian hÖ sè Bước 1: Tính thời gian làm việc thực tế quy đổi của từng công nhân TqđCNi = HSLCNi x TLVTTCNi Bước 2: Tính tiền lương sản phẩm cho 1 đơn vị thời gian thực tế quy đổi TLsp1đvqđ= TLSPTT/ TqđCNi Bước 3: Tính tiền lương sản phẩm cho từng công nhân. TLSPCNi = TLsp1đvqđ x TqđCNi   n i 1 16 Ưu nhược điểm Ƣu điểm: - Có tác dụng nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần hợp tác và phối hợp có hiệu quả giữa các công nhân làm việc trong tổ. - Khuyến khích các tổ, nhóm lao động làm việc theo mô hình tổ chức lao động tự quản. Nhƣợc điểm: - Chế độ trả lương sản phẩm tập thể có hạn chế trong việc khuyến khích tăng năng suất lao động cá nhân. - Nếu việc phân phối tiền lương của nhóm không chính xác có thể sẽ gây mất đoàn kết nội bộ làm giảm động lực. 17 3. Chế độ trả lương sản phẩm gián tiếp Khái niệm: ...là chế độ trả lương cho công nhân phụ hay công nhân phục vụ căn cứ vào kết quả lao động của công nhân chính hưởng lương sản phẩm và đơn giá tiền lương tính theo mức lao động giao cho công nhân chính. 18 Đối tượng áp dụng CÔNG NHÂN PHỤ Công việc của họ ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả lao động của CN chính hƣởng lƣơng sản phẩm 19 Ưu – nhược điểm  Ƣu điểm: Khuyến khích công nhân phụ phục vụ tốt hơn cho công nhân chính, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động của công nhân chính.  Nhƣợc điểm: Tiền lương của công nhân phụ nhiều khi không phản ánh đúng hiệu quả làm việc của họ. 20 4. Chế độ trả lương sản phẩm có thưởng Khái niệm: Chế độ trả lương sản phẩm có thưởng là chế độ trả lương theo sản phẩm kết hợp với việc thực hiện các hình thức tiền thưởng nếu như công nhân đạt được các tiêu chuẩn thưởng quy định. 21 Đối tượng áp dụng  áp dụng đối với những công nhân hưởng lương sản phẩm mà công việc hay sản phẩm có những tính chất đòi hỏi phải tăng năng suất lao động để thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch đề ra.  Chế độ trả lương này thường áp dụng đối với các khâu trọng yếu trong dây chuyền sản xuất. 22 Công thức tính  Trong đó: TLspt : Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng L: Tiền lương theo đơn giá cố định m: tỷ lệ thưởng cho 1% vượt mức chỉ tiêu thưởng h: % vượt mức chỉ tiêu thưởng 100 h x m x L L tTLsp 23 Ưu nhược điểm  Ƣu điểm: Khuyến khích người lao động tích cực làm việc, khuyến khích họ học hỏi tích lũy kinh nghiệm để hoàn thành vượt mức sản lượng.  Nhƣợc điểm: Việc xác định chỉ tiêu thưởng, điều kiện thưởng và tỷ lệ thưởng không hợp lý sẽ làm tăng chi phí tiền lương và bội chi quỹ tiền lương. 24

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_6_1_cac_hinh_thuc_tra_luong_san_pham_8094.pdf
Tài liệu liên quan