Bài giảng Tiết 1 chuyển động cơ

GV: Trường hợp vật c/đ tịnh tiến thẳng thì F = m.a sẽ có phương trình đại số thế nào ?

Nếu pt (1) chưa đủ dữ kiện để giải thì làm như thế nào ? (tìm a)

 

doc208 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1 chuyển động cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất. - Nêu được các nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí - Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng 2. Kĩ năng - Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thwr tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn. 3. Tỡnh cảm thỏi độ - Tự giỏc tớch cự hăng hỏi phỏt biểu -Tư duy các vấn đề vật lý học một cách logic và hệ thống. II. Phần chuẩn bị 1. Của thầy: - Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử hình 28.5/SGK 2. Của trò: - Ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất đã học ở THCS III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 1( 10’ ): Ôn lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất HS nhắc lại: - Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng mạnh Giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ GV: Nhắc lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất? GV: Nếu các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng thì tại sao vật( 1 hòn phấn, 1 cái bút .....) lại không rã ra thành những phân tử riêng biệt, mà cứ nguyên hình dạng và thể tích của chúng. Hoạt động 2: ( 5' ) Lực tương tác giữa các phân tử, nguyên tử. Cá nhân HS trả lời: Các vật có thể giữ được cấu tạo và thể tích của chúnglà giữa các phân tử cấu tạo nên vật đồng thời có lực hút và lực đẩy. Độ lớn của những lực này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử. Cá nhân HS trả lời: - Khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì: - Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì: - Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn( lớn hơn rất nhiều lần kích thước phân tử) ị giữa chúng coi như không đáng kể Cá nhân HS suy nghĩ trả lời: C1: Khi đặt hai thỏi chì mài thật nhẵn tiếp xúc nhau thì khoảng cách giữa các phân tử là nhỏ lực hút chiếm ưu thế. Ngược lại nếu mặt tiếp xúc không mài nhẵn ị không hút nhau C2: Bột dược phẩm phải thật gần nhau ị lực hút chiếm ưu thế. Ngược lại khi bẻ đôi viên thuốc dùng tay ép thì Fđ lại chiếm ưu thế hơn. GV: Độ lớn của những lực này phụ thuộc vào yếu tố nào? GV: Phụ thuộc vào khoảng cách của các phân tử như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc SGK/151 và hoàn thành C1 và C2. GV: Có thể nén chất khí, nhưng không thể nén nén chất lỏng, rắn. Do các phân tử khí ở rất xa nhau và giữa chúng Fđ, Fh đều không đáng kể ị chất khí dễ dàng bị nén và cũng dễ dãn nở. Hoạt động 3: ( 15' ) Đặc điểm của các thể rắn, lỏng, khí. Cá nhân HS trả lời: Thể khí: hơi nước, không khí,... Thể lỏng: Nước, xăng, dầu... Thể rắn: Nước đá, gỗ,... Cá nhân HS suy nghĩ trả lời: - Thể khí: Lực tương tác giữa các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn. Nên chất khí không có hình dạng xác định và thể tích riêng. Luôn chiếm thể tích của bình chứa và có thể nén được dễ dàng. - Thể rắn: Các phân tử ở gần nhau ị giữa các phân tử chất rắn rất mạnh ị các phân tử này dđ xung quanh vị trí CB chuyển động xác định. Do đó, các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định. - Thể lỏng: (Khí) < (lỏng)<(rắn) ị giữ các phân tử không chuyển động phân tán ra xa nhau ị có thể tích riêng xác định. Nhưng các phân tử này dđ xung quanh các VTCB nhưng các VT này không cố định mà di chuyển ị Chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó. GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ? GV: Nêu những đăc điểm khác biệt giữa các thể đó? Giải thích? Gợi ý: Xét các đặc điểm sau: - Khoảng cách giữa các phân tử - Lực tương tác giữa các phân tử - Chuyển động của các phân tử ị Có thể tích và hình dạng như thế nào? Dựa trên quan sát hình 28.5/SGK GV: Thể lỏng được coi là trung gian giữa thể khí và thể rắn. ở gần nhiệt độ đông dặc thì chất lỏng có nhiều tính chất giống chất rắn, tăng dần nhiệt độ thì sự tương tác giữa thể lỏng và rắn sẽ dần nhường chỗ cho sự tương tự giữa thể lỏng và thể khí Do tác dụng của nên chất lỏng có hình dạng bình chứa khi ở trạng thái không trọng lượng hay chịu sự tác dụng của những lực CB nhau thì chất lỏng có dạng cầu Hoạt động 4: ( 10' ) Nội dung cơ bản của thuyết động học chất khí. Khí lí tưởng Cá nhân HS tiếp thu và ghi nhớ. HS trả lời: Khi lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu. GV: Tóm tắt những nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về cấu tạo chất. GV: Khi nào thì các phân tử khí không va chạm với nhau? ( coi các phân tử khí) Mặt khác thể tích riêng của các phân tử khí nhỏ hơn thể tích của bình chứa ị bỏ qua thể tích riêng của các phân tử khí ị coi như chúng là các chất điểm ị Định nghĩa khí lí tưởng GV: Không khí và các chất và các chất khí ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất cũng có thể coi gần đúng là khí lí tưởng. Hoạt động 5: ( 3' ) Củng cố – Vận dụng HS trả lời: 5. C; 6. C GV: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Trả lời 5,6/154 Hoạt động 6: ( 2' ) Giao nhiệm vụ về nhà GV: Yêu cầu HS học và làm bài tập 7, 8/154,155 Lập bảng để trả lời 2/154 Đọc phần đã biết Đọc trước bài: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi lơ - Mariôt IV. Rút kinh nghiệm bài dạy Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy Ngày dạy Lớp dạy …./…/ 2011 / / 2011 10B3 / / 2011 10B8 / / 2011 10B4 / / 2011 10B9 / / 2011 10B5 / / 2011 10B10 / / 2011 10B6 / / 2011 10B11 / / 2011 10B7 Tiết 49: qúa trình đẳng nhiệt.Định luật Bôilơ-Mariốt I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Nhận biết được “trạng thái “và “quá trình”. -Nêu được định nghĩa của quá trình đẳng nhiệt. -phát biểu và nêu được hệ thức của định luật Bôilơ-Mariốt. - Nhận biết được dạng và đặc điểm của đường đẳng nhiệt trong hệ. toạ độ (P,V). 2. Kĩ năng -Vận dụng được phương pháp sử lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa P và V. -Vận dụng được định luật BôiLơ-Mariốt để giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tương tự. 3. Tỡnh cảm thỏi độ - Tự giỏc tớch cự hăng hỏi phỏt biểu -Tư duy các vấn đề vật lý học một cách logic và hệ thống. II. Phần chuẩn bị 1. Của thầy: -Dụng cụ làm thí nghiệm hình 29.2. - Giấy khổ lớn có vẽ khung của bảng :” kết quả thí nghiệm ” 2. Của trò: - Chuẩn bị phiếu học tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 1( 5’ ): Kiểm tra bài cũ Cá nhân HS trả lời: -ở thể khí,lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các ptử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.(2đ) -ở thể rắn,lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định,làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này.(2đ) -ở thể lỏng,lực tương tác giữa các phân tử nhỏ hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn nên các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng có thể di chuyển được. .(2đ) -Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.(1đ) -Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng:C/đ này càng nhanh khi nhiệt độ chất khí càng cao.(1đ) -Khi c/đ nhiệt hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây nên áp suất.(1đ) Giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ: -Tóm tắt nội dung về cấu tạo chất. -Nêu các tính chất của chuyển động phân tử. Hoạt động 2: ( 8’ ) Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái Cá nhân HS trả lời: Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái,gọi tắt là quá trình. -Nếu trong một quá trình nào đó chỉ có hai thông số thay đổi,một thông số còn lại không đổi thì quá trình đó được gọi là đẳng qúa trình. Trạng thái của một lượng khí được xác định thể tích V,áp suất P,và nhiệt độ tuyệt đối T.Những đại lượng này gọi là thông số trạng thái của một lượng khí. -Thế nào là quá trình biến đổi trạng ? Trạng thái 1 (T1,V1,P1)Trạng thái 2(T2,V2,P2) -Thế nào là đẳng quá trình? Hoạt động 3: ( 5’ ) Quá trình đẳng nhiệt Cá nhân Hs trả lời: -Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữa không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt. Trạng thái 1(T ,V1,P1) Trạng thái 2(T ,V2,P2) -Khi thể tích của một lượng khí tăng thì áp suất giảm và ngược lại. GV :Thế nào là quá trình đẳng nhiệt ? -Thông số của hai trạng thái của một lượng khí trong quá trình đẳng nhiệt? -GV:Hãy quan sát thí nghiệm 29.1 và trả lời câu hỏi :Có mối liên hệ nào giữa thể tích và áp suất của cùng một lượng khí,ở cùng một nhiệt độ? -GV:Vậy liệu áp suất có tỉ lệ nghịch với thể tích không. Hoạt động 4: (13’ ) Xác định hệ thức giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt. HS thảo luận và đưa ra câu trả lời : -Dự đoán kết quả thí nghiệm cần thoả mãn hệ thức : P~ hay PV=hằng số Quan sát GV làm thí nghiệm và tham gia vào việc thu thập kết quả Cá nhân sử lí các số liệu Nhận xét:Một cách gần đúng tích PV không thay đổi nên trong quá trình đẳng nhiệt áp suất của lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tịch GV:Nếu áp suất tăng tỉ lệ nghịch với thể tích thì kết quả thí nghiệm phải chứng tỏ điều gì? GV tiến hành thí nghiệm hình 29.1 SGK cho HS lên đọc giá trị của thể tích và áp suất tương ứng,điền vào bảng kết quảthí nghiệm. GV:yêu cầu HS tính các giá trị của tích PV từ số liệu thu được và rút ra kết luận về dự đoán. Hoạt động 5: (7’) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bôilơ-Mariốt Cá nhân học sinh rả lời: Trong QTĐN ,với cùng một lương khí ,khi áp suất tăng thì thể tích giảm và ngược lại. Theo định luật Bôilơ-Mariốt: P1V1=P2 V2 GV giới thiệu nhanh về lịch sử đặt tên của định luật. GV:từ kết quả thu được,hãy phát biểu mối quan hệ giữa P và V? GV: Định luật Bôilơ-Mariốt: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định,áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. Biểu thức:P~ hay PV=hằng số *Chú ý:Độ lớn của hằng số phụ thuộc vào m và nhiệt độ của lượng khí đang xét GV:Viết biểu thức của định luật cho quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí ở trạng thái 1 và 2,với các thông số trạng thái là:T1,V1,P1,T2,V2,P2 Hoạt động 6: ( 5’) Đường đẳng nhiệt HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị. Đường biểu diễn được vẽ trong hhệ toạ độ(P,V) là đường Hypebol. HS:ứ với các nhiệt độ khác nhau của một lượng khí có các đường đẳng nhiệt khác nhau GV yêu cầu HS hoàn thành yêu cầu C2 GV:Hãy cho biết dạng của đường biểu diễn sự biến thiên của P theo V trong hệ toạ độ(P,V)? -Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi là đường đẳng nhiệt. GV:Có những đặc điểm chú ý nào? Hoạt động 7: ( 2’ ) Giao nhiệm vụ về nhà Cá nhân HS nhận nhiệm vụ học tập. -Yêu câu HS trả lời và lam fbài tập SGK/158,159 -Ôn lại khái niêm nhiệt độ tuyệt đối -Chuẩn bị phiếu trả lời,phiếu học tập(giấy ôli có kẻ ô khổ 15x15cm). IV. Rút kinh nghiệm bài dạy Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy Ngày dạy Lớp dạy …./…/ 2011 / / 2011 10B3 / / 2011 10B8 / / 2011 10B4 / / 2011 10B9 / / 2011 10B5 / / 2011 10B10 / / 2011 10B6 / / 2011 10B11 / / 2011 10B7 Tiết 49: QUÁ TRèNH ĐẲNG NHIỆT ĐỊNH LUẬT BễI – LƠ – MA – RI - ỐT I. MỤC TIấU 1. Kiến thức - Nhận biết được “trạng thỏi” và “quỏ trỡnh” - Nờu được định nghĩa của quỏ trỡnh đẳng nhiệt - Phỏt biểu và nờu được hệ thức của định luật Bụ lơ – Mariụt - Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (P, V) 2. Kĩ năng - Vận dụng được phương phỏp xử lớ cỏc số liệu thu được bằng thớ nghiệm vào việc xỏc định cỏc mối quan hệ giữa P và V trong quỏ trỡnh đẳng nhiệt. 3. Tỡnh cảm thỏi độ - Tự giỏc tớch cự hăng hỏi phỏt biểu -Tư duy các vấn đề vật lý học một cách logic và hệ thống. II. PHẦN CHUẨN BỊ 1. Của thầy: - Dụng cụ làm thớ nghiệm hỡnh 29.2 - Giấy khổ lớn cú vẽ khung của bảng “ kết quả thớ nghiệm” 2. Của trũ: - Chuẩn bị phiếu học tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của trũ Hoạt động của thầy Hoạt động 1 ( 5’ ): Kiểm tra bài cũ Cỏ nhõn HS trả lời * nội dung về cấu tạo chất - Ở thể khớ, tương tỏc giữa cỏc phõn tử rất yếu nờn cỏc phõn tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. - Ở thể rắn, lực tương tỏc giữa cỏc phõn tử rất mạnh nờn giữ được cỏc phõn tử ở cỏc vị trớ CB xỏc định, làm cho chỳng chỉ cú thể di động xung quanh cỏc vị trớ này. - Ở thể lỏng, lực tương tỏc giữa cỏc phõn tử nhỏ hơn ở thể khớ nhưng nhỏ hơn ở thể rắn nờn cỏc phõn tử di động xung quanh vị trớ CB cú thể di chuyển được. * cỏc tớnh chất của chuyển động phõn tử - Chất khớ được cấu tạo nờn từ cỏc phõn tử cú kớch thước rất nhỏ so với khoảng cỏch giữa chỳng. - Cỏc phõn tử chuyển động hỗn loạn khụng ngừng: chuyển động này càng nhanh thỡ nhiệt độ chất khớ càng cao. - Khi chuyển động nhiệt hỗn loạn cỏc phõn tử khớ va vào thành bỡnh gõy nờn ỏp suất. Giỏo viờn đặt cõu hỏi kiểm tra bài cũ - Túm tắt nội dung về cấu tạo chất - Nờu cỏc tớnh chất của chuyển động phõn tử Hoạt động 2: ( 8’ ) Trạng thỏi và quỏ trỡnh biến đổi trạng thỏi. Cỏ nhõn HS trả lời: - Lượng khớ cú thể chuyển từ trạng thỏi này sang trạng thỏi khỏc bằng cỏc quỏ trỡnh biến đổi trạng thỏi, gọi tắt là quỏ trỡnh. - Nếu trong một quỏ trỡnh nào đú chỉ cú hai thụng số thay đổi, một thụng số cũn lại khụng đổi thỡ quỏ trỡnh đú gọi là đẳng quỏ trỡnh Trạng thỏi của 1 lượng khớ được xỏc định bằng thể tớch V, ỏp suất P ,và nhiệt đọ tuyệt đối T. Những đại lượng này gọi là thụng số trạng thỏi của một lượng khớ - Thế nào là quỏ trỡnh biến đổi trạng thỏi ? - Thế nào là đẳng quỏ trỡnh? Hoạt động 3: ( 5’ ) Quỏ trỡnh đẳng nhiệt Cỏ nhõn HS trả lời Quỏ trỡnh biến đổi trạng thỏi trong đú nhiệt độ được giữ nguyờn được gọi là quỏ trỡnh đẳng nhiệt. Trạng thỏi 1: (P1, V1, T) Trạng thỏi 2: (P2, V2, T) HS trả lời: Khi thể tớch của một lượng khớ tăng thỡ ỏp suất giảm và ngược lại Thế nào là quỏ trỡnh đẳng nhiệt? Thụng số của hai trạng thỏi của một lượng khớ trong quỏ trỡnh đẳng nhiệt? - Hóy quan sỏt thớ nghiệm 29.1 và trả lời cõu hỏi: Cú mối liờn hệ nào giữa thể tớch và ỏp suất của cựng một lượng khớ, ở cựng một nhiệt độ? - Vậy liệu ỏp suất cú tỉ lệ nghịch với thể tớch hay khụng? Hoạt động 4: ( 13’ ) Xỏc định giữa ỏp suất và thể tớch của một lượng khớ xỏc định trong quỏ trỡnh đẳng nhiệt. Học sinh thảo luận và đưa ra cõu trả lời: - Dự đoỏn kết quả thớ nghiệm cần thoả món hệ thức: hay pV = Const Quan sỏt GV làm thớ nghiệm và tham gia vào việc thu nhập kết quả. Cỏ nhõn xử lớ cỏc số liệu Nhận xột: Một cỏch gần đỳng tớch pV khụng đổi nờn trong quỏ trỡnh đẳng nhiệt ỏp suất của lượng khớ tỉ lệ nghịch với thể tớch. GV: Nếu ỏp suất tăng tỉ lệ nghịch với thể tớch thỡ kết quả thớ nghiệm phải chứng tỏ điều gỡ? - Chỳng ta sẽ tiến hành thớ nghiệm - GV tiến hành thớ nghiệm hỡnh 29.1 SGK cho HS lờn đọc giỏ trị của thể tớch và ỏp suất tương ứng, điền vào kết quả thớ nghiệm. GV: Yờu cầu HS tớnh cỏc giỏ trị của tớch PV từ số liệu thu được và rỳt ra kết luận dự đoỏn. Hoạt động 5: ( 7’ ) Phỏt biểu và viết biểu thức của định luật Bụi lơ – Mariốt Cỏ nhõn HS trả lời: Trong quỏ trỡnh đẳng nhiệt, với cựng 1 lượng khớ, khi ỏp suất tăng thỡ thể tớch giảm và ngược lại. Cỏ nhõn HS trả lời P1V1 = P2V2 GV giới thiệu nhanh về lịch sử đặt tờn của định luật. GV: từ kết quả thu được, hóy phỏt biểu mối quan hệ giữa p và V? GV: Định luật Bụilơ – Mariốt Trong quỏ trỡnh đẳng nhiệt của một chất khớ nhất định, ỏp suất tỉ lệ nghịch với thể tớch. Biểu thức hay pV = Const * Chỳ ý: Độ lớn của hằng số phụ thuộc vào khối lượng và nhiệt độ của lượng khớ đang xột. GV: Viết biểu thức của định luật cho quỏ trỡnh đẳng nhiệt của một lượng khớ ở trạng thỏi 1 và 2 với cỏc thụng số trạng thỏi lần lượt là: P1,V1,P2,V2 Hoạt động 6: (5’) Đường đẳng nhiệt HS thực hiện vào phiếu học tập đó được chuẩn bị Đường biểu diễn được vẽ trong hệ toạ độ (P,V) là đường Hypebol Cỏ nhõn HS trả lời: - Ứng với cỏc nhiệt độ khỏc nhau của cựng 1 lượng khớ cú cỏc đường đẳng nhiệt khỏc nhau. GV yờu cầu HS hoàn thành C2 GV: Hóy cho biết hỡnh dạng của đường biểu diễn sự biến thiờn của P theo V trong hệ toạ độ (P,V) - Đường biểu diễn sự biến thiờn của ỏp suất theo thể tớch khi nhiệt độ khụng đổi là đường đẳng nhiệt GV: Cú những điểm chỳ ý nào? Hoạt động 7 (2’) Giao nhiệm vụ về nhà Yờu cầu HS trả lời và làm bài tập SGK/158,159 ễn lại khỏi niệm nhiệt độ tuyệt đối Chuẩn bị phiếu trả lời ( Giấy ụ li cú kẻ ụ khổ 15x15cm) IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy Ngày dạy Lớp dạy …./…/ 2011 / / 2011 10B3 / / 2011 10B8 / / 2011 10B4 / / 2011 10B9 / / 2011 10B5 / / 2011 10B10 / / 2011 10B6 / / 2011 10B11 / / 2011 10B7 Tiết 50: QUÁ TRèNH ĐẲNG TÍCH ĐỊNH LUẬT SÁC LƠ I. MỤC TIấU 1. Kiến thức - Nờu được ý nghĩa của quỏ trỡnh đẳng tớch - Phỏt biểu và viết biểu thức của định luật Sỏc lơ theo nhiệt độ tuyệt đối - Nhận biết và vẽ được dạng của đường đẳng tớch trong hệ toạ độ (P,T) 2. Kĩ năng - Xử lớ số liệu thu được từ thực nghiệm để rỳt ra mối quan hệ giữa ỏp suất và nhiệt độ trong quỏ trỡnh đẳng tớch. - Vận dụng định luật Sỏc lơ đẻ giải cỏc bài tập trong SGK và cỏc bài tập tương tự. 3. Tỡnh cảm thỏi độ - Tự giỏc tớch cự hăng hỏi phỏt biểu -Tư duy các vấn đề vật lý học một cách logic và hệ thống. II. PHẦN CHUẨN BỊ 1. Của thầy: - Dụng cụ để làm thớ nghiệm hỡnh 30.2 2. Của trũ: - ễn lại cỏc khỏi niệm về nhiệt độ tuyệt đối - Chuẩn bị phiếu học tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của trũ Hoạt động của thầy Hoạt động 1 ( 5’ ): Kiểm tra bài cũ Cỏ nhõn HS trả lời: - Tương tỏc của chất khớ được xỏc định bằng 3 thụng số trạng thỏi: ỏp suất P, thể tớch V và nhiệt độ tuyệt đối T (2 đ) - Quỏ trỡnh đẳng nhiệt là quỏ trỡnh biến đổi trạng thỏi của khớ khi nhiệt độ khụng đổi (3đ) - ĐL: Trong quỏ trỡnh đẳng nhiệt của một lượng khớ nhất định, ỏp suất tỉ lệ nghịch với thể tớch (3đ) hay PV = const (2đ) Giỏo viờn đặt cõu hỏi kiểm tra bài cũ - Kể tờn cỏc thụng số trạng thỏi của một lượng khớ? - Thế nào là quỏ trỡnh đẳng nhiệt? - Phỏt biểu và viết hệ thức của định luật Saclơ – Mariốt Hoạt động 2: ( 8’ ) Định nghĩa quỏ trỡnh đẳng tớch, phỏt hiện vấn đề cần nghiờn cứu Cỏ nhõn HS trả lời: Quỏ trỡnh biến đổi trạng thỏi khi thể tớch khụng đổi gọi là quỏ trỡnh đẳng tớch. Trạng thỏi 1: P1, V, T1 Trạng thỏi 1: P2, V, T2 HS dự đoỏn: Áp suất tăng khi T khớ tăng và ngược lại. Áp suất giảm khi nhiệt độ của khớ tăng và ngược lại. Áp suất khụng đổi khi nhiệt độ khớ tăng hoặc giảm. GV: Thế nào là quỏ trỡnh đẳng nhiệt? Viết biểu thức của định luật Bụilơ – Mariốt ị định nghĩa quỏ trỡnh đẳng tớch? Viết cỏc thụng số trạng thỏi trong quỏ trỡnh đẳng tớch? GV: Làm thế nào để xỏc định mối quan hệ giữa P, T GV: Thớ nghiệm như hỡnh 30.1 Hóy dự đoỏn sự thay đổi của ỏp suất trong bỡnh khi tăng(giảm) nhiệt độ của lượng khớ? Hoạt động 3: ( 15’ ) Xõy dựng biểu thức về mối quan hệ giữa P và T của một lượng khớ xỏc định trong quỏ trỡnh đẳng tớch HS trả lời: Khi nhiệt độ tăng thỡ ỏp suất cũng tăng và ngược lại Dự đoỏn kết quả thớ nghiệm cần thoả món hệ thức P~T hay = const Nhận xột: Cú thể coi gần đỳng của thương số cú giỏ trị khụng đổi nờn trong quỏ trỡnh đẳng tớch, ỏp suất của lượng khớ tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. GV: Giới thiệu bộ thớ nghiệm hỡnh 30.2 SGK + Yờu cầu HS hóy quan sỏt thớ nghiệm và trả lời cõu hỏi: Cú mối liờn hệ nào giữa nhiệt độ và ỏp suất của cựng 1 lượng khớ với điều kiện thể tớch khụng đổi Cần qua sỏt đồng hồ đo ỏp kế và cỏc điều kiện tương ứng về nhiệt độ. + Nhưng liệu ỏp suất cú tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ khụng? GV tiến hành thớ nghiệm cho HS lờn đọc giỏ trị của nhiệt độ và ỏp suất tương ứng điền vào bảng kết quả. GV: Yờu cầu HS hóy tớnh cỏc giỏ trị và rỳt ra nhận xột. Hoạt động 4: ( 8’ ) Phỏt biểu và viết biểu thức của định luật Sỏc lơ. Cỏ nhõn HS trả lời: Trong quỏ trỡnh đẳng tớch với cựng một lượng khớ, khi nhiệt độ tăng thỡ ỏp suất tăng và ngược lại Cỏ nhõn HS trả lời: GV: Giới thiệu về lịch sử đặt tờn của định luật Hóy phỏt biểu mối quan hệ giữa ỏp suất và thể tớch của một lượng khớ trong quỏ trỡnh đẳng tớch. GV: Trong quỏ trỡnh đẳng tớch của một lượng khớ nhất định, ỏp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối Biờut thức: P~T hay = const GV: Viết biểu thức của định luật cho quỏ trỡnh đẳng tớchcủa một lượng khớ ở trạng thỏi 1 và 2 với cỏc thụng số trạng thỏi lần lượt là P1, T1, P2, T2 Hoạt động 5: ( 5’ ) Đường đẳng tớch HS: Đường biểu diễn vẽ được trong hệ toạ độ (P,T) là đường thẳng mà nếu kộo dài sẽ đi qua gốc toạ độ. Cỏ nhõn HS trả lời: - Ứng với cỏc thể tớch khỏc nhau của cựng một lượng khớ cú cỏc đường đẳng tớch khỏc nhau - Đường đẳng tớch ở trờn ứng với thể tớch nhỏ hơn đường đẳng tớch ở dưới. GV: Yờu cầu HS hoàn thành yờu cầu C2 Cho biết dạng của đường biểu diễn sự biến thiờncủa P và T trong hệ toạ độ (P, T)? Chỳ ý: Khụng được kộo dài đường biểu diễn tới gốc toạ độ vỡ ở đú T =0 và P=0 là điều khụng thể cú được. GV: Đặc điểm gỡ ở đường đẳng tớch? Hoạt động 6 (3’) Vận dụng Cỏ nhõn HS làm bài theo gợi ý của GV HS lờn bảng làm GV: Yờu cầu HS làm bài tập 7 trong SGK Đề nghị HS xỏc định rừ đại lượng đó biết và đại lượng cần tỡm, quỏ trỡnh mụ tả trong bài là quỏ trỡnh gỡ? GV: Nhận xột bài làm của HS Hoạt động 7: (1’) Giao nhiệm vụ về nhà Cỏ nhõn HS ghi nhớ GV yờu cầu HS làm bài tập trong SGK. ễn lại cỏc bài 29,30 IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy Ngày dạy Lớp dạy …./…/ 2011 / / 2011 10B3 / / 2011 10B8 / / 2011 10B4 / / 2011 10B9 / / 2011 10B5 / / 2011 10B10 / / 2011 10B6 / / 2011 10B11 / / 2011 10B7 Tiết 51: PHƯƠNG TRèNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ Lí TƯỞNG I. MỤC TIấU 1. Kiến thức - Từ phương trỡnh của định luật Bụilơ – Mariốt và định luật Sỏc lơ xõy dựng được phương trỡnh Cla – pờ – rụn và tiến biểu thức của PT này viết được biểu thức đặc trưng cho cỏc đẳng quỏ trỡnh. 2. Kĩ năng - Sử dụng phương phỏp nghiờn cứu sự phụ thuộc của một đại lượng đồng thời vào nhiều đại lượng khỏc ( P phụ thuộc đồng thờ V, T) - Vận dụng phương trỡnh Cla – pờ – rụn để giải được cỏc bài tập trong SGK và tương tự. 3. Tỡnh cảm thỏi độ - Tự giỏc tớch cự hăng hỏi phỏt biểu -Tư duy các vấn đề vật lý học một cách logic và hệ thống. II. PHẦN CHUẨN BỊ 1. Của thầy: - Hỡnh vẽ 31.3 phúng to 2. Của trũ: - ễn lại bài 29, 30 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của trũ Hoạt động của thầy Hoạt động 1 ( 5’ ): Kiểm tra bài cũ * Định luật Bụi lơ – Mariốt Trong quỏ trỡnh đẳng nhiệt của một lượng khớ nhất định, ỏp suất tỉ lệ nghịch với thể tớch (3đ) hay PV = const (5đ) * Định luật Sỏc lơ: Trong quỏ trỡnh đẳng tớch của một lượng khớ nhất định, ỏp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối Biờut thức: P~T hay = const (5đ) Giỏo viờn đặt cõu hỏi kiểm tra bài cũ - Phỏt biểu và viết biểu thức của định luật Bụi lơ – Mariốt và Sỏc lơ Hoạt động 2: ( 8’ ) Phõn biệt khớ thực và khớ lớ tưởng Cỏ nhõn HS : Nhắc lại định nghĩa khớ lớ tưởng HS trả lời cõu hỏi của GV Khi yờu cầu độ chớnh xỏc khụng cao, ta cú thể ỏp dụng cỏc định luật về chất khớ lớ tưởng để tớnh ỏp suất, thể tớch và nhiệt độ của khớ thực. GV: Khớ lớ tưởng là khớ gỡ? ị Chỉ cú khớ lớ tưởng tuõn theo đỳng cỏc định luật về chất khớ đó học. GV: Yờu cầu HS đọc SGK và trả lời cõu hỏi: Trong trừng hợp nào cú thể coi gần đỳng khớ thực là khớ lớ tưởng? Hoạt động 3: ( 24’ ) Xõy dựng phương trỡnh trạng thỏi của khớ lớ tưởng Cỏ nhõn HS trả lời: Trong thực tế thường xảy ra cỏc quỏ trỡnh trong đú cả 3 thụng số đều thay đổi O P (2) P2 (1) V1 V2 (1’) P’ P1 P2 V HS lần lượt trả lời từng cõu hỏi của C1: - Lượng khớ chuyển từ trạng thỏi (1) sang trạng thỏi (1’) bằng quỏ trỡnh đẳng nhiệt (I) - Lượng khớ chuyển từ trạng thỏi (1’) sang trạng thỏi (2) bằng quỏ trỡnh đẳng tớch: (II) Từ (I) và (II) ta cú: hay (III) GV: Lấy vớ dụ: một chiếc xăm xe đạp bơm căng để ra ngoài nắng thỡ cả V, T , P trong chiếc xăm đều thay đổi ị Nhận xột gỡ? GV: Phương trỡnh nào cú thể xỏc định mối quan hệ giữa cỏc 3 thụng số của trạng thỏi này? Xột quỏ trỡnh biến đổi trạng thỏi của một lượng xỏc định khớ chuyển từ trạng thỏi 1 cú (P1, V1, T1) sang trạng thỏi 1’ cú (P’, V2, T1) trung gian sang trạng thỏi 2 cú cỏc thụng số (P2, V2, T2) - Giả sử V1 T1, hóy biểu diễn cỏc trạng thỏi (1), (1’), (2) trong hệ toạ độ (P, V) GV: yờu cầu HS hoàn thành C1? GV: Từ (I), (II) xỏc định phương trỡnh xỏc định mối quan hệ giữa 3 thụng số? GV: Đõy là 2 trạng thỏi bất kỡ nờn phương trỡnh này đỳng với mọi trạng thỏi Phương trỡnh trờn được nhà vật lớ người Phỏp Cla pờroon đưa ra năm 1834 và được gọi là phương trỡnh trạng thỏi của khớ lớ tưởng hay phương trỡnh Clapờrụn BT (III) thỡ hằng số này chỉ phụ thuộc vào khối lượng khớ đang xột. Hoạt động 4: ( 5’ ) Vận dụng Cỏ nhõn HS tự làm bài tập HS lờn bảng giải bài tập GV: Yờu cầu HS làm bài tập 6,7 trong SGK Gợi ý: - Cần xỏc định rừ cỏc trạng thỏi và cỏc thụng số trạng thỏi tương ứng - Cỏc phương trỡnh trạng thỏi với lượng khớ như thế nào? Hoạt động 5: ( 3’ ) Giao nhiệm vụ về nhà Cỏ nhõn HS nhận nhiệm vụ học tập BT: Một lượng khớ đựng trong một xilanh cú pittụng chuyển động được. Cỏc thụng số trạng thỏi của lượng khớ này là 2at, 15 lớt, 300K. Khi pittụng nộn khớ, ỏp suất của khớ tăng lờn tới 3,5at thể tớch giảm cũn 12 lớt. Xỏc định nhiệt độ của khớ nộn. IV. RÚT KINH NGHIỆM B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTaiLieuTongHop.Com---Giao an VL10_ ca nam.14383.doc
Tài liệu liên quan