Bài giảng Tiết 57: Chỉ từ

Không thể thay các từ trong đoạn văn bằng những từ hoặc cụm từ khác. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng, nó giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật trong không gian hoặc trong thời gian.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 57: Chỉ từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 57. I/ Chỉ từ là gì? 1/ Ví dụ 1(sgk). Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào.Chúng có tác dụng gì? Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi.Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [...]. ( Em bé thông minh). I/ CHỈ TỪ LÀ GÌ? 1.Ví dụ 1( sgk) -Từ ấy, nọ, kia bổ sung ý nghĩa cho các danh từ ( viên quan, cánh đồng, nhà). + Viên quan ấy + Cánh đồng kia + Nhà nọ Chúng có tác dụng định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác. 2.Ví dụ 2(sgk). So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó rút ra ý nghĩa của chúng? - ông vua - ông vua nọ; - viên quan - viên quan ấy; - làng - làng kia; - nhà - nhà nọ. Nghĩa còn thiếu tính xác định chưa rõ ràng. Nghĩa được cụ thể hoá, được xác định một cách rõ ràng trong không gian. 3.Ví dụ 3( sgk). So sánh nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau xem chúng có điểm gì giống và khác nhau? - viên quan ấy - hồi ấy - nhà nọ - đêm nọ * Giống nhau: các sự vật được cụ thể hoá, được xác định một cách rõ ràng trong không gian. * Khác nhau: - Viên quan ấy, nhà nọ định vị về không gian. - Hồi ấy, đêm nọ định vị về thời gian. TIẾT 57. I/ Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. II/ Hoạt động của chỉ từ trong câu. 1/ Ví dụ 1(sgk). Trong các câu sau chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì trong câu? Ngày xưa có sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua , chợt thấy bên vệ đường có đang làm ruộng [...]. Chỉ từ ấy, nọ, kia làm phụ ngữ sau của cụm danh từ. ông vua nọ Viên quan ấy một cánh đồng làng kia hai cha con nhà nọ 2/ Ví dụ 2. Tìm chỉ từ trong những câu dưới đây. Xác định chức vụ của chúng trong câu? a. Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn. Đó là một điều chắc chắn. (Hồ Chí Minh) b. Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy. ( Bánh chưng, bánh giầy) CN TN TIÊT 57. II/ Hoạt động của chỉ từ trong câu. - Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. I/ Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. TIẾT 57. I/ Chỉ từ là gì? II/ Hoạt động của chỉ từ trong câu. III/ Luyện tập. Bài tập 1. Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy. a.Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương. ( Bánh chưng, bánh giầy) b. Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ. ( ca dao) c. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. ( Con Rồng cháu Tiên) d. Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. ( Sự tích Hồ Gươm) a) ấy: - Định vị sự vật trong không gian; - Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b) đấy, đây: - Định vị sự vật trong không gian; - Làm chủ ngữ trong câu. c) nay : - Định vị sự vật trong thời gian; - Làm trạng ngữ. d) đó: - Định vị sự vật trong thời gian; - Làm trạng ngữ. ĐÁP ÁN. 1.Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của các chỉ từ như sau: Bài tập 2. Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy? a. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến , một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt để lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. b.Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng về sau gọi là làng Cháy. (Theo Thánh Gióng) chân núi Sóc bị lửa thiêu cháy đấy ấy Bài tập 3. Có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ. Năm ,đến lượt Lí Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay. Chiều hôm , chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lí Thông dọn một mâm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo: - Đêm , đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về. ( Thạch Sanh) ấy đó nay Đáp án Không thể thay các từ trong đoạn văn bằng những từ hoặc cụm từ khác. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng, nó giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật trong không gian hoặc trong thời gian. Bài tập trắc nghiệm 1/ Nội dung nào nói về chỉ từ đúng nhất ? a. Chỉ từ là các từ định vị sự vật ở thời điểm phát ngôn. b. Chỉ từ là các từ định vị sự vật trong khoảng cách gần với người phát ngôn. c. Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. 2/ Các câu sau đây gồm mấy chỉ từ ? Cô kia cắt cỏ bên sông Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây. a. Một b. Hai c. Ba *Dăn dò* 1/ Về nhà học thuộc các phần ghi nhớ (sgk trang 137- 138). 2/ Về viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng chỉ từ. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ đó. 3/ Về soạn bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. + Lập dàn bài chi tiết cho đề : ‘’kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.’’ + Về tập luyện nói với đề trên. + Tìm ý cho các đề a, b, c ở (sgk 140 ) và đọc bài tham khảo (sgk 140)  SAI Trở về ĐÚNG Trở về

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptvan_6_tiet.ppt