Bài giảng toan học -Dấu hiệu chia hết cho 3 ; cho 9

I.- Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .

- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không

chia hết cho 3 , cho 9 .

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .

1./ Kiến thức cơ bản:Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9

2./ Kỹ năng cơ bản:Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .

3./ Thái độ:Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .

pdf6 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng toan học -Dấu hiệu chia hết cho 3 ; cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 12 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 ; CHO 9 Dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ? I.- Mục tiêu : - Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 ,cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó . - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 , cho 9 . - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . 1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập . 3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , bảng con III.- Hoạt động trên lớp : 1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh . 2./ Kiểm tra bài củ : - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 . 2124 ; 5124 có chia hết cho 2 không ? - Phân tích số 378 thành tổng các số hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị . 3./ Bài mới : Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi - Dùng bảng - Đặt vấn đề : Xét hai số 2124 và 5124 thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9 . - Học sinh thực hiện I .- Nhận xét mở đầu : Xét số 378 378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8 con GV : ta thấy hai số đều tận cùng bằng 124 nhưng 2124  9 còn 5124  9 như thế chữ số tận cùng không liên quan gì đến dấu hiệu chia hết cho 9 ? Vậy nó liên quan đến yếu tố nào ? - Học sinh thực hiện tính chất phân phối = 3 . 99 + 3 . 1 + 7 . 9 + 7 . 1 + 8 =   soá chöõ caù toång3 vaø 9 8) + 7 + 3(+.9) 7 + .99 3( + Bất cứ số tự nhiên nào cũng có thể phân tích thành một tổng gồm một số hạng chia hết cho 9 ( chia hết cho 3 ) và - Học sinh phân tích số 252 và 3 + 7 + 8 = 19  9 Vậy 378  9 II.- Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ : - Học sinh làm ?1 trên bảng con - Học sinh một số hạng là tổng các chữ số trong số đã cho . Vậy ta có thể kết luận gì nếu tổng các chữ số của số đã cho chia hết cho 9 253 - Học sinh kết luận 1 - Học sinh kết luận 2 - Kết luận chung để khẳng định chỉ có những số đó . - Củng cố : Làm ?1 252 = (số chia hết cho 9) + (2 + 5 + 2) 2 + 5 + 2 = 9  9 Vậy 252  9 253 = (số chia hết cho 9) + (2 + 5 + 3) 2 + 5 + 3 = 10  9 Vậy 253  9 + Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 . + Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 làm ?2 trên bảng con - Số chia hết cho 9 cũng chia hết cho 3 nên theo nhận xét mở đầu ta có thể kết luận gì về số chia hết cho 3 ? - Học sinh kết luận và lập lại nhiều lần - Củng cố : Làm ?2 thì không chia hết cho 9 . Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 . III.- Dấu hiệu chia hết cho 3 + Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 . + Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 . Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 . 4./ Củng cố : Làm bài tập 102 SGK trang 41 - Dấu hiệu chia hết cho 9 , cho 3 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 . 5./ Hướng dẫn dặn dò : Bài tập về nhà 101 , 103 , 104 và 105 SGK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf12_0882.pdf
Tài liệu liên quan