Bài giảng toán học -Tiết 50 luyện tập

I. Mục tiêu:

-HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông

đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết

hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.

-Vận dụngthành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ

đơn giản đến hơi khó.

-Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp.

pdf5 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 50 luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra. - Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó. -Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp. II. Chuẩn bị. - HS: Học lý thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được HV hướng dẫn. - GV: Chuẩn bị film trong(hay bảng phụ) giải hoàn chỉnh các bài tập có trong các tiết luyện tập. III. Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoat động 1: (Cả lớp làm bài tập luyện tập để kiểm tra) Đề: Hoạt động 1: HS làm bài tập để kiểm tra bài cũ trên phiếu học tập (Hay trên film trong): Tiết 50: Luyện tập Bài tập 1: Tam giác thường Tam giác vuông B Nêu các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (Liên hệ với trường hợp đồng dạng của hai tam giácthường tương ứng) *Cho tam giác ABC vuông ở A, vẽ đườngcao ẢNH HƯỞNG. Hãy tìm trong hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng. GV thu và chấm một số bài, nêu câu trả lời đầy đủ trên một bảng phụ (hay trên film trong)đã chuẩn bị sẵn. Hoạt động 2: (Luyện tập và tìm kiến thức mới, bổ sung củng cố kiến -Nêu được hai trường hợp đồng dạng của tam giác vuông suy ra từ tam giác thường. -Nêu được trường hợp đặc biệt (cạnh huyền và cạnh góc vuông) - Nêu đúng 3 cặp tam giác vuông đồng dạng: *ABC đdạng HAC (1) *ABC đdạng HBA (2) *HAC đồng dạng HBA (3) Hoạt động 2: (Hoạt động nhóm) Ap dụng định lý Pi –ta- go vào tam giác ABC có: BC2 = 12,452 + 20,52 g - g c - g- c c - c - c * 1 góc nhọn bằng nhau * 2 cạnh góc vuông tương ứng tỷ lệ. * Cạnh huyền & cạnh góc vuông tương ứng tỷ lệ. *ABC đdạng HAC (Â = H; chung C ) *ABC đdạng HBA (Â = H; chung B ) *HAC đồng dạng HBA A B C H thức cũ) GV: Nếu cho thêm AB = 12,45 cm, AC = 20,5 cm a/Tính độ dài các đoạn thẳng trên, nhận xét gì về các công thức nhận được? Suy ra BC = 23,98cm * Từ (1) suy ra các tỷ số đồng dạng:  BC AB  AB BH  BC AC AC CH Suy ra: BH = AB2 : BC CH = AC2 : BC Từ đó có HB = 6,46cm AH = 10,64cm HC = 17,52cm * Qua việc tính tỷ số đồng dạng của hai tam giác vuông, tìm lại công thức của định lý Pi-ta –go & các công thức tính đường cao của tam giác vuông, hình chiếu hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. Hoạt động 3: HS tính: *Tính BC = BH + Hồ Chí (tính chất bắc cầu của tam giác đồng dạng) Hoạt động 3: (Vận dụng hệ quả vừa tìm được của bài toán trên) GV: HS làm trên phiếu học tập cá nhân (hay trên film trong) bài tập 51 SGK (xem tóm tắtở bảng) HV cho chiếu bài làm của một số HS. Sửa sai nếu có. Hoàn chỉnh lời giải. GV: Hướng dẫn thêm HS cách làm khác: Sử dụng cặp tam giác đồng dạng (2) có AH2 = BH.HC suy ra AH = 30cm 61.30 2 1S ABC  = 915 cm2 GV cho hiển thị lời hoàn chỉnh (qua bảng phụ hay Minh = 61cm. AH2 = BH.BC = 25.61 AC2 = CH.BC = 36.61cm Suy ra AB = 39,05cm AC = 48,86cm *Chu vi ABC = 146,91cm *Diện tích tam giác ABC ABCS = AB.AC:2 = 914,94 cm2 Hoạt động 4: Bài tập 2 *Tính chu vi và diện tích tam giác ABC? (Xem lời giản hoàn chỉnh trên bảng phụ hay trên film trong) B C H 25cm 36cm A trên film trong) Hoạt động 4: (Vận dụng toán học vào thực tiễn, củng cố) HS làm bài tập 50 (SGK) vào phiếu học tập (hay trên film trong) Bài tập về nhà: HS làm bài tập 50 (SGK). Cần chỉ ra được: -Các tia nắng trong cùng thời điểm xem như những tia song song. -Vẽ được hình ảnh minh hoạ cho việc cắm cọc ED theo phương vuông góc với mặt đất. -Nhận ra được hai tam giác đồng dạng (ABC & DEF), từ đó viết tỷ số đồng dạng, tính được chiều cao của ống khói. Bài tập 3: (Bài 50 SGK) ABC DEF ( g - g) Suy ra: DE AB = DF AC AB = DF DE.AC Với AC = 36,9m DF = 16,2m, DE = 2,1m (gt). Suy ra AB = 47,83 cm B C E F D A

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_50luyen_tap_6795.pdf
Tài liệu liên quan