Bài tập môn Ngân hàng thương mại

BÀI 2:

Tháng 3/2008, khách hàng A được ngân hàng X đồng ý cho vay tiêu dùng trả góp. Một số thông tin trên HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TRẢ GÓP như sau: Số tiền vay 60.000.000đ, thời hạn vay 18 tháng, lãi suất trong hạn 1,2%/ tháng. Lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn, số tiền phạt của mỗi kỳ trễ hạn: 200.000đ, phí trả nợ trước hạn 3%/ số tiền trả nợ trước hạn, tối thiểu 200.000đ.

Yêu cầu: Lựa chọn phương án nào trong 2 PA sau;

1) Lãi tính theo vốn vay ban đầu(LS trên-1,2%/tháng

2) Lãi tính theo số dư giảm dần (LS: 1,5%/ tháng)

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2453 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Bài tập môn Ngân hàng thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG BÀI 1: Bảng cân đối kế toán của NHTM cổ phần A ngày 31/03/N có tình hình sau: Đơn vị tính : Triệu đồng TÀI SẢN Tiền mặt Tiền gửi NHNN Tiền gửi NHTM khác Tín dụng Đầu tư Tài sản có khác  SỐ TIỀN 1.443,0 3075,0 30,0 31.750,5 10.380,0 121,5   Tổng cộng  46.800,0   NGUỒN VỐN Tiền gửi thanh toán Tiền gửi tiết kiệm Chứng chỉ tiền gửi Vốn tự có Tài sản nợ khác  SỐ TIỀN 8.447,0 18879,0 15.982,5 3.000,0 91,5   Tổng cộng  46.800,0   Ngày 1/4/N một khách hang quen của ngân hang nộp đơn xin vay 435 triệu đồng, cầm cố bằng hàng hóa trị giá 600 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy xử lý tình huống trên Biết rằng: Hệ số COOKE hiện tại của ngân hàng 8,2% Hàng hóa của KH có 30 triệu đồng chậm luân chuyển. Dư nợ hiện tại của ngân hàng 225 triệu đồng. Đánh giá khả năng trả nợ : 600 triệu đồng BÀI 2: Tháng 3/2008, khách hàng A được ngân hàng X đồng ý cho vay tiêu dùng trả góp. Một số thông tin trên HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TRẢ GÓP như sau: Số tiền vay 60.000.000đ, thời hạn vay 18 tháng, lãi suất trong hạn 1,2%/ tháng. Lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn, số tiền phạt của mỗi kỳ trễ hạn: 200.000đ, phí trả nợ trước hạn 3%/ số tiền trả nợ trước hạn, tối thiểu 200.000đ. Yêu cầu: Lựa chọn phương án nào trong 2 PA sau; 1) Lãi tính theo vốn vay ban đầu(LS trên-1,2%/tháng 2) Lãi tính theo số dư giảm dần (LS: 1,5%/ tháng) BÀI 3: Công ty thương mại, dịch vụ X được ngân hàng ABC cấp tín dụng theo phương thức cho vay từng lần. Trong giấy đề nghị vay vốn ngày 2/8/N của công ty có nội dung sau: Nhu cầu phương án vay : Trị giá vật tư, NVL mua vào: 2.500 trđ, thuế suất thuế GTGT 10% tính trên giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 150 trđ Vốn tự có tham gia vào phương án: 250 trđ. Tài sản đảm bảo tiền vay đã được định giá, gồm: Một bất động sản: 2800 trđ, một xe tải: 900 trđ Để chứng minh khả năng trả nợ, công ty xuất trình hợp đồng tiêu thụ sản phẩm ký ngày 25/7/N, nội dung gồm các điều khoản sau: Tổng giá trị hàng hóa: 3.500 trđ, được giao toàn bộ 1 lần sau 5 tháng kể từ khi ký kết. Phương thức thanh toán: Người mua ứng trước 205 giá trị hợp đồng ngay sau khi ký. Sau khi hàng được giao, thanh toán làm 2 đợt, mỗi đợt 50% giá trị còn lại của hợp đồng, bắt đầu ngay khi giao hàng và cách nhau 1 tháng Yêu cầu: Xác định mức cho vay theo phương án kinh doanh của công ty Biết rằng: Vốn tự có của ngân hàng : 350 tỷ đồng Tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị bất động sản là 50 % và trên động sản là 70% Tỷ lệ thu nợ gốc khoảng 56% trên số tiền thu bán hàng sau mỗi đợt giao hàng, lãi thu cùng nợ gốc. BÀI 4: Cô lan 32 tuổi là giáo viên một trường trung học, có thâm niên 12 năm công tác. Mức lương hàng tháng của cô khoảng 3,5 triệu đồng và được chuyển vào tài khoản cá nhân tại NHTM SCB. Cô dự định mua một xe gắn máy mới, giá khoảng 45 triệu đồng (bao gồm cả thuế chước bạ khoảng 2 triệu đồng) để làm phương tiên đi lại thay cho xe cũ (trị giá khoảng 15 triệu đồng nếu nhượng lại cho người khác). Hồ sơ xin vay của cô được gửi tới ngân hàng nơi cô mở tài khoản tiền gửi. Thông qua trao đổi với cô. Cán bộ tín dụng của NH được biết: Cô hiện sống tại một căn nhà thuộc sở hữu của hai mẹ con từ ngày cha cô mất. Ngôi nhà trị giá 400 trđ, được chia thành 2 phần, một phần để ở và một phần cho thuê với mức thu nhập là 1,5 triệu đồng/ tháng. Mức chi tiêu hàng tháng cho hai mẹ con khoảng 2, 5 trđ. Là cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm thẩm định cho vay, anh (chị) hãy xử lý tình huống này. Yêu cầu: a/ Hãy cho biết, cơ sở quyết định từ chối hoặc chấp nhận cho vay của anh (chị) b/ Giả sử chấp nhận cho vay, hãy xác định mức tiền cho vay, thời hạn cho vay tối đa Biết rằng: -Lãi suất cho vay NH đang áp dụng là 1.2%/tháng tính trên dư nợ giảm dần. -Thời hạn cho vay tối đa theo quy định với thời hạn mua xe máy không quá 24 tháng. HƯỚNG DẪN Xác định hệ số an toàn vốn tối thiểu=> Xác định khoản tín dụng có thể cấp thêm Hqđ = (3.000/8,2%) = 36.585 Htt = (3.000/8% = 37.500 Tài sản có rủi ro có thể tăng : 37.500 – 36.585 = 9.147 =>Khoản tín dụng có thể cấp thêm: (9.147 / 50% ) = 18.294 Phân tích khách hàng Khả năng trả nợ : 600 triệu đồng. Tài sản đảm bảo : (600 – 30) * 70% = 399 triệu đồng Theo QĐ số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 của Thống đốc NHNN (Tổng dư nợ cho vay của TCTD đối với 1 khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của TCTD)=> KH chị được vay thêm : ((15%*3.000)-225 =225 triệu đồng Nguồn vốn ngân hàng đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng 3. Quyết định cho khách hàng vay 225 triệu đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuyet dinh cho vay.doc
  • docBao lanh vay von.doc
  • docCau hoi on tap NHTM.doc
  • docCHIET KHAU.doc
  • docHuy dong von.doc
Tài liệu liên quan