Bài tập môn quản trị tài chính

Bài 1:

1. Nhận xét và đánh giá cấu trúc tài chính của công ty.

+ Tỷ trọng TSNH =

Năm (N-1) = = 0,3482

Năm N = =0,3795

+ Tỷ trọng TSDH = 1- tỷ trọng TSNH

 Năm (N-1) = 1- 0,3482 = 0,6518

N = 1- 0,3795 = 0,6205

+ Hệ số nợ =

Năm (N-1) = = 0,5538

Năm N = = 0,5435

+ Hệ số vốn CSH = 1- Hệ số nợ

Năm (N-1) = 1- 0,5538 = 0,4462

Năm N = 1- 0,5435 = 0,4565

 

doc61 trang | Chia sẻ: hongha80 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập môn quản trị tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háng Với r = 10%/năm Nếu hai dự án loại trừ nhau thì chọn dự án A vì NPVA > NPVB Với dự án A Với r1 = 10% thì NPVA1 = 13,31 Với r2 = 15% thì NPVA2 = -8,07 IRRA = 10+(15 -10).13.31/(13,31+8,07) = 13,11% Với dự án B Với r1 = 10% thì NPVA1 = 10,3 Với r2 = 15% thìNPVB2 = - 29,454 IRRB = 10+ (15-10).10,3/(10,3+29,454) = 11,3% Bài 35 Khoản đầu tư thuần của dự án: = 250 – 50 x (1-25%) = 212, 5 Khấu hao hàng năm = 250 : 5 = 50 Giá trị thanh lý TSCĐ ròng = 5 x (1 – 25%) = 3, 75 Dòng tiền của dự án là Năm sử dụng Lợi nhuận trước thuế Dòng tiền 1 10 57,5 1 20 65 3 20 65 4 18 63,5 5 10 61,25 Bài 36 Hai nhà cung cấp trên đều ko mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu lựa chọn một trong hai nhà cung cấp thì doanh nghiệp nên chọn nhà cung cấp B vì NPVB > NPVA Bài 37 1. Tính NPV Khoản tiền đầu tư thuần của dự án = 12.000.000 – 800.000 x (1-25%) = 11.400.000 Dòng tiền thuần tăng lên hàng năm do đầu tư mới = 3.000.000 + (12.000.000 - 1.000.000)/10 = 3.020.000 Dòng tiền khi kết thúc dự án = 3.020.000 + 10.000 x (1-25%) = 3.027.500 Vì NPV > 0 nên lựa chọn phương án máy mới thay thế máy cũ. Tính IRR chọn r1 = 11% , NPV= 6.388.122,06 Chọn r2 = 15%, NPV= -241.464,86 IRR=14,85% >11% nên lựa chọn phương án đầu tư này. 0 1 2 3 4 5 (25) (152, 5) (166, 15) (181, 03) 60 60 60 60 60 40 40 40 40 40 500 x (1-25%) Bài 38 Do công ty mua nhà nên không phải trả tiền thuê nhà hàng tháng là 60tr. Đây được coi là khoản tiền thu về của công ty do việc mua nhà mang lại. Công ty cho thuê lại phần diện tích không sử dụng hết, mỗi năm thu được 40tr. Vậy dòng tiền mỗi năm là 100tr Đến năm thứ 5 công ty bán lại ngôi nhà với giá trị thuần là: 500 x (1-25%) Vì NPV < 0 nên công ty không nên mua căn nhà này. Bài 39 1. Tính NPV LNTT = DT – CP = 4000 – (60% x 4000 + 600 + 400) = 600tr LNST = LNTT x (1 - 25%) = 600 x (1 – 25%) = 450tr Dòng tiền thuần từ năm thứ 1 đến năm thứ 4: 450+400= 850tr Dòng tiền thuần năm thứ 5: 450+400+600+15x(1- 25%)= 1461.25tr 2. Tính IRR Chọn r1 = 20%, NPV1= 187.67 r2 = 25%, NPV2 = -113.818 = 23,11% ( > r2 = 20 % ) Vậy công ty nên chọn dự án này. Bài 40 a. Ta có bảng số liệu: Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm3 Năm4 Năm5 Năm6 Năm7 TSCĐ (5.600) Vốn lưu động (2.400) DT thuần 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 CP BĐ (8.400) (8.400) (8.400) (8.400) (8.400) (8.400) (8.400) CP CĐ (1.800) (1.800) (1.800) (1.800) (1.800) (1.800) (1.800) Khấu hao TSCĐ (800) (800) (800) (800) (800) (800) (800) LNTT 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 Thuế TNDN (250) (250) (250) (250) (250) (250) (250) LNST 750 750 750 750 750 750 750 Thu hồi vốn lưu động 2.400 Dòng tiền thuần (8.000) 1.550 1.550 1.550 1.550 1.550 1.550 3.950 Với r1 = 12% hai năm đầu, r2 = 15% các năm còn lại NPV = - CF0 = + + + + + + - 8.000 = - 549,37 (trđ) b. Tìm IRR. Chọn r1 = 12 % thì NPV1 = 134,13 trđ Chọn r2 = 15% thì NPV2 = - 649,1 trđ Suy ra IRR = r1 + (r2 - r1) x = 12% + (15% -12%) x = 12,5% Không nên thực hiện dự án vì ta có NPV = - 549,37 (trđ) và IRR = 12,5% < chi phí sử dụng vốn. Bài 41 Xét dự án A Năm Chỉ tiêu 0 1 2 3 Vốn ĐT (350) Dự toán dòng thu nhập 50 150 200 Ta có NPV(A) = - CF0 = + + - 350 = - 43, 415 Dự án B: Năm Chỉ tiêu 0 1 2 3 Vốn ĐT (350) Dự toán dòng thu nhập 80 180 140 Ta có NPVB= + + - 350 = - 35,42 Ta thấy cả hai dự án đều có NPV nhỏ hơn 0 Suy ra loại bỏ, không chọn dự án nào. Bài 42 F=2.5 tỷ Q= 550.000 (sp) Chi phí biến đổi = 65% Q.P Từ công thức EBIT = Q.P – (F+65% Q.P) = 35% Q.P – F P= = = 15.325 (sp). Điểm hòa vốn: QBE = = = 250.973 (sp). Doanh thu hòa vốn = QBE x P = 250973 x 15325 = 3.846.153,85 (đ) Bài 43 Kết cấu vốn của công ty: 45% vốn vay, 55% vốn góp Nhu cầu vốn 800 (trđ) : vốn vay = 45% x 800 = 360 trđ vốn góp = 55% x 800 = 440 trđ Doanh thu = 5.800 trđ nên EBIT = 0.15 x 5.800 = 870 trđ LNST = 870 x (1 - 25%) = 652,5 trđ Lợi nhuận tái đầu tư: 60% x 652,5 = 391,5 trđ Doanh nghiệp cần phát hành thêm CPT mới = 440 - 391,5 = 45,5 trđ Chi phí sử dụng LN để lại tái đầu tư: re = + g = + 3% = 28,75% re m = + g = + 3% = 31,3% Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế: có rdt = 9,5% nên rd = 9,5% x (1 - 25%) = 7,125% Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty là: WACC = 45% x 7,125% + x 28,75% + x 31,3% = 19,17% WACC1 = 45% x 7,125% + 55% x 28,75% = 19,02% WACC2 = 45% x 7,125% + 55% x 31,3% = 20,42 % Bài 44 F = 5 tỷ V= 175.000 đ/sp P = 255.000 đ/sp a. Sản lượng hòa vốn hàng năm của công ty QBE = = (5 x 109) : (255000 - 175000) = 62500 (sp) Doanh thu hòa vốn hàng năm của công ty DT = P x QBE = 62500 x 255000 = 15,9 tỷ b. Nếu V’ = 165000 sp Q’BE = = = 55556 sp DT = P x Q’BE = 55556 x 255000 = 14,2 tỷ Như chi phí biến đổi giảm xuống thì sản lượng và doanh thu hòa vốn sẽ giảm đi một lượng: 62500 - 55556 = 6944 sp Doanh thu hòa vốn sẽ giảm đi một lượng 15,9 - 14,2 = 1,7 tỷ c. Nếu chi phí cố định tăng lên F’ = 5,5 tỷ Q’’BE = = = 68750 sp DT = Q’’BE x P = 68750 x 255000 = 17,5 tỷ Như vậy nếu chi phí cố định tăng lên, sản lượng hòa vốn sẽ tăng lên 1 lượng: 68750 - 62500 = 6250 sp Doanh thu hòa vốn sẽ tăng lên 1 lượng 17,5 - 15,9 = 1,6 tỷ d. Đòn bẩy hoạt động ở mức tiêu thụ Q = 90000sp DOL = = = 3,27 e. Nếu doanh số tiêu thụ tăng 12% từ mức 90000 (sp) thì EBIT thay đổi 1 lượng = 3,27 x 12% = 39,24 %. Bài 45 Mức độ thay đổi của chỉ tiêu lợi nhuận ròng của mỗi cổ phiếu phổ thông (EPS) do tác động của đòn bẩy tài chính trong cả 3 tình trạng của nền kinh tế ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Nền kinh tế suy thoái Nền kinh tế tăng trưởng bình thường Nền kinh tế tăng trưởng nhanh I.Tính lợi nhuận trước lãi vay và thuế 1.Doanh thu thuần 2750 5250 7250 2.Tổng chi phí cố định 750 750 750 3.Tổng chi phí biến đổi 1787,5 3412,5 4712,5 4.Tổng chi phí SXKD 2537,5 4162,5 5462,5 5. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 212,5 1087,5 1787,5 II. Tính EPS trong trường hợp không sử dụng vốn vay 1.Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 212,5 1087,5 1787,5 2.Lãi tiền vay 0 0 0 3.Lợi nhuận trước thuế 212,5 1087,5 1787,5 4.Thuế thu nhập doanh nghiệp 53,125 271,875 446,875 5. Lợi nhuận sau thuế 159,375 815,625 1340,625 Lợi nhuận trên mỗi cổ phần(EPS) 0,0007 0,0036 0,0059 III.Tính EPS trong trường hợp có sử dụng vốn vay 50% 1.Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 1087,5 1087,5 1787,5 2.Lãi tiền vay (12%) 135 135 135 3. Lợi nhuận trước thuê thuế 77,5 952,5 1652,5 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp 19,375 238,125 413,125 5. Lợi nhuận sau thuế 58,125 687,375 1212,375 Lợi nhuận trên mỗi cổ phần(EPS) 0.00052 0,006 0,01 Qua bảng trên ta thấy: *) Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng nhanh, doanh nghiệp đạt được lợi nhuận trước lãi vay và thuế cao hơn, việc sử dụng đòn bẩy tài chính đã làm cho EPS có tốc độ tăng trưởng cao hơn nhiều so với trường hợp không vay vốn. Như vậy, khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh, công ty nên huy động vốn theo cách tài trợ 50% bằng vốn cổ phần phổ thông và 50% bằng vốn vay. *) Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái, lợi nhuận trước thuế và lãi vay thấp thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ làm cho EPS giảm sút. Do đó, công ty nên huy động vốn bằng cách tài trợ 100% bằng vốn cổ phần phổ thông c) Ta có: EPS = → = Áp dụng vào bài ta có: = → EBIT*112500 = (EBIT – 135)*225000 → EBIT = 270 (triệu đồng) Bài 46 Mức độ thay đổi của chỉ tiêu lợi nhuận ròng của mỗi cổ phiếu phổ thông (EPS) do tác động của đòn bẩy tài chính trong cả 3 tình trạng của nền kinh tế ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Nền kinh tế suy thoái Nền kinh tế tăng trưởng bình thường Nền kinh tế tăng trưởng nhanh I.Tính lợi nhuận trước lãi vay và thuế 1.Doanh thu thuần 3500 6500 8500 2.Tổng chi phí cố định 570 570 570 3.Tổng chi phí biến đổi 2275 4225 5525 4.Tổng chi phí SXKD 2845 4795 6095 5. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 655 1705 2405 II. Tính EPS trong trường hợp không sử dụng vốn vay 1.Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 655 1725 2405 2.Lãi tiền vay 0 0 0 3.Lợi nhuận trước thuế 655 1705 2405 4.Thuế thu nhập doanh nghiệp 163,75 426,25 601,25 5. Lợi nhuận sau thuế 491,25 1278,75 1803,75 6. Cổ tức cổ phiếu ưu đãi 98 98 98 Lợi nhuận trên mỗi cổ phần(EPS) 0,0014 0,0042 0,0061 III. Tính EPS trong trường hợp có sử dụng vốn vay 50% 1.Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 655 1705 2405 2.Lãi tiền vay (10%) 105 105 105 3. Lợi nhuận trước thuê thuế 550 1600 2300 4. Thuế thu nhập doanh nghiệp 137,5 400 575 5. Lợi nhuận sau thuế 412,5 1200 1725 6. Cổ tức cổ phần ưu đãi 98 98 98 Lợi nhuận trên mỗi cổ phần(EPS) 0,0018 0,0063 0,0093 b)Qua bảng trên ta thấy: *) Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng bình thường, doanh nghiệp đạt được lợi nhuận trước lãi vay và thuế cao hơn, việc sử dụng đòn bẩy tài chính đã làm cho EPS có tốc độ tăng trưởng cao hơn nhiều so với trường hợp không vay vốn. Như vậy, khi nền kinh tế tăng trưởng nhanh, công ty nên vay vốn một phần. *) Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái việc sử dụng đòn bẩy tài chính làm cho EPS tăng lên. Do đó, công ty nên huy động vốn bằng cách vay một phần vốn. c) Ta có: EPS = → = → = Áp dụng vào bài ta có: = → EBIT*175000 = (EBIT – 105)*280000 → EBIT = 280 (trđ) Bài 47 Mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động tại mức sản lượng Q: = Ta có: = = = 28125 (sản phẩm) Tại mức Q = 160000 → = = 1,21 Ý nghĩa: Tại mức Q = 160000, khi doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi 1% sản lượng thì số lơi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng lên hay giảm đi 1,21%. Ta có: = I = 0,12*1200 = 144 (trđ) Tại mức EBIT = 240 (trđ) → = = 2,5 Ý nghĩa: Tại mức EBIT = 240 (trđ) thì khi doanh nghiệp tăng hoặc giảm số lợi nhuận này thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu sẽ tăng thêm hoặc giảm đi 2,5%. Tại mức sản lượng 165000 sản phẩm ta có: = = = 1,2 = = = 1,07 = DOL*DFL = 1,2*1,07 = 1,284 Ý nghĩa: Tại mức sản lượng Q =165000 sản phẩm, khi doanh nghiệp tăng hay giảm sản lượng 1% thì tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần thường tăng hay giảm 1,284% Bài 48 Sản lượng hàng tháng của công ty là : Q = = 4400(sp) → Chi phí biến đổi của côn6g ty: V = 1,5*4400 = 6600( trđ) → Chi phí cố định: F = DT- LNTT- CPBĐ = 8800- - 6600 = 1880 (trđ) Sản lượng hòa vốn hàng tháng của công ty = = = 3760 (SP) Doanh thu hòa vốn hàng tháng là: 3760*2 = 7520 (trđ) Ta có: = → Mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động tại các mức sản lượng là: Q 4000 4400 4800 5200 6000 16,67 6,87 4,62 3,61 2,67 DOLQ Đồ thị: Q Khi Q = = 3760 thì DOL dần tiến tới vô tận Khi Q = 0 thì DOL = 0 → Khi Q tiến càng xa điểm hòa vốn thì DOL càng dần tiến tới 1→ lợi nhuận hoạt động của công ty càng giảm khi Q càng tăng Khi Q tiến càng gần đến điểm hòa vốn thì DOL càng dần tiến tới vô cùng→lợi nhuận hoạt động của công ty càng tăng khi Q tăng Tại mức sản lượng hiện tại của công ty Q = 4400 thì DOL = 6,875. Điều này cho thấy: khi công ty tăng hay giảm doanh số 1% thì lợi nhuận hoạt động của công ty tăng hay giảm di 6,875%. Bài 49 Áp dụng công thức: EPS = Ta có EPS của các phương án tại mức EBIT = 1000000 là ĐVT: 1USD Chỉ tiêu Phương án 1 2 3 4 1.EBIT 1000000 1000000 1000000 1000000 2. Lãi suất (I) 0 240000 400000 400000 3. LN trước thuế (1-2) 1000000 760000 600000 600000 4.Thuế thu nhập (3*50%) 500000 380000 300000 300000 5.Lợi nhuận sau thuế (3 – 4) 500000 380000 300000 300000 6.Cổ tức cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 75000 7.LN cổ đông thường (5 -6) 500000 380000 300000 225000 8.Số lượng CP thường 250000 175000 125000 75000 9.EPS (7/8) 2 2,17 2,4 3 Ta có: = = 0→ EBIT = 0 = = 0 khi EBIT = 240000 = = 0 khi EBIT = 400000 = = 0 khi EBIT = 550000 Đồ thị Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính cho tất cả 4 phương án tại EBIT=1 triệu USD Ta có DFL = Phương án 1: = = 1 Phương án 2: = = 1,32 Phương án 3: = = 1,67 Phương án 4: = = 2,22 Phương án 4 là tốt nhất: sử dụng 50% nợ vay, 20% cổ phiếu ưu đãi, 30% cổ phiếu thường vì: mức độ tác động của đòn bẩy tài chính = 2,22 và thu nhập ròng 1 cổ phần thường = 3 là cao nhất trong các phương án. Bài 50 Trong năm N ta có cơ cấu vốn của công ty như sau: Cơ cấu nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn = 2800/5600 = 50% Vốn cổ phần thưởng trên tổng nguồn vốn = 2800/5600 = 50% Do trong năm N doanh nghiệp muốn tăng vốn hoạt động lên 1400 trđ khi đó vốn chủ tăng lên: 50% . 1400 = 700trđ, vốn vay tăng lên 70 trong đó lợi nhuận giữ lại là 280trđ để tái đầu tư, do vậy vốn chủ cần phải huy động thêm là: 700- 280 = 420trđ từ việc phát hành thêm cổ phiếu thường mới. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông và chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông phát hành mới (re, re mới) Chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông Re=+ g = + g = + 0.08 = 11.078% Chi phí sử dụng vốn phổ thông phát hành mới: Re mới =+ g =+0.08 = 12.443% Trong đó: e là tỷ lệ chi phí phát hành. Vậy chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông là: Re = 11.078% Vậy chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông phát hành mới là: Re mới = 12.443% Tính điểm của đô thị MCC khi sử dụng nguồn vốn tài trợ nội bộ. Khi sử dụng hết 280trđ lợi nhuận gửi lại với chi phí sử dụng vốn là 11.078% BPE = = 560(tr) Tính theo điểm gãy của đô thị MCC = 50% . 11.078% + 50% . rdt(1- t) = 5.539% + 3.75% = 9.289% = . 11.078% +. 12.433% + . 10%(1- 0.25) = 4.874% + 0.74658% + 3.75% = 9.37058% Bài 51 Vốn vay: 40% Vốn cổ phần thường: 60% Lãi suất vốn vay: 10% /năm không giới hạn thời gian vay = 2$/ cổ phần/ năm g = 4% / năm = 25$ / cổ phần P0m = 20$ (đã trừ chi phí phát hành cổ phiếu mới) Thuế suất thuế TNDN: 25% LN giữ lại dự tính năm nay: 180 triệu USD Yêu cầu: Tính điểm gãy sử dụng lợi nhuận giữ lại của FEC? Tính WACC theo điểm gãy trước và sau khi FEC tài trợ tăng vốn bằng phương thức phát hành theo cổ phiếu phổ thông mới theo điểm gãy? Giải: Điểm gãy sử dụng lợi nhuận giữ lại của FEC BPE = = 300 (triệu USD) Đơn vị: triệu USD Tổng nguồn vốn mới h.động Nguồn tài trợ Tỷ trọng(%) Chi phí sử dụng vốn(%) Chi phí sử dụng vốn k cầu(%) Từ 0 đến 300 Vốn vay 40% 7.5% 3% Lợi nhuận giữ lại 60% 12.32% 7.392% Chi phí sử dụng vốn bình quân 10.392% Từ 300 trở lên Vốn vay 40% 7.5% 3% Cổ phần thường mới 60% 14.4% 8.64% Chi phí sử dụng vốn bình quân 11.64% Trong đó: Chi phí sử dụng vốn vay là = rdt ( 1- t ) = 10% ( 1- 0.25 ) = 7.5% (Sau thuế) Chi phí sử dụng vốn của lợi nhuận gửi lại là: Re = + g = + g = + 4% = 12.32% Chi phí sử dụng vốn khi phát hành cổ phiếu thường mới là: Rem =+ g = + g = + 4% = 14.4% Kết luận: = 10.392% ( trước khi FEC tăng vốn cổ phiếu phổ thông phát hành) = 11.64% ( sau khi FEC tăng vốn cổ phiếu phổ thông phát hành) Bài 52 Công ty Alphanam hiện có: 1200000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành với giá thị trường là 70000đ/ cổ phiếu, vốn chủ sở hữu : 84 tỷ đồng. Công ty cũng có 2 tỷ đồng nợ trái phiếu với lãi suất 6% / năm. Nợ dài hạn: 20 tỷ đồng Tổng vốn % công ty: 104 tỷ đồng Hiện nay công ty đang cân nhắc dự án đầu tư mở rộng nhà xưởng trị giá 40 tỷ đồng. Dự án này được tài trợ theo nhiều phương án. Phương án 1: Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông Pph = 70000đ / cổ phiếu = Do phát hành 40 tỷ = toàn bộ cổ phiếu phổ thông Số cổ phiếu phát hành = = 571428 (cổ phần) Vậy số cổ phần phổ thông lưu hành khi tài trợ bằng phương án này là: = 571428+ 1200000 = 1771428 (cổ phần) = = 4233.9 (đ/ cổ phần) Phương án 2: Tài trợ toàn bộ bằng nợ vay với lãi suất là 8% / năm ta có I = 40. 10^9. 0.08 = 3.2 (tỷ đồng) => = = = 4250(đồng/ cổ phần) Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi, giá phát hành dự kiến là: 35đ/ cổ phần tức phải trả mỗi năm là 3000đ/ cổ phần. Số cổ phiếu ưu đãi được phát hành là= =1.142857 (cổ phiếu) Khi đó cổ tức cổ phần ưu đãi phải trả hằng năm là: PD= 3000. 1142867= 3428571000 (đồng) = = 3392,8575( đồng/ cổ phần) Phương án 4: Tài trợ 50% bằng cổ phiếu phổ thông với giá phát hành là: 70000 đồng/ cổ phần và 50% còn lại được tài trợ bởi trái phiếu với lãi suất 8% Ta có: I = . 0.08 = 1.6 (tỷ đồng) Số cổ phiếu phổ thông phát hành thêm là : = 285714( cổ phiếu) = =4240,38( đồng/ cổ phần) b. Vẽ đồ thị EBIT- EPS, tính điểm cân bằng EBIT giữa các phương án và giải thích : Ta có : = = = Ta có : = Tại Nếu EBIT= 0 -> = 0 Nếu EBIT= 10 tỷ -> = 4233,9( đồng/ cổ phần) Tại Nếu = 0 -> EBIT= (đồng) Nếu EBIT= 10 tỷ -> = 4250( đồng/ cổ phần) Tại : Nếu EBIT= 10 tỷ -> = 3392,8575( đồng/ cổ phần) Nếu = 0 -> EBIT= 4571428000 4,571 (tỷ đồng) Tại  : Nếu EBIT= 10 tỷ -> = 4240,38( đồng/ cổ phần) Nếu = 0-> EBIT= 1,6( tỷ đồng) Tỷ đồng Vẽ đồ thị : EBIT- EPS 3 5 4 EPS2 EPS1 EPS 4 EPS3 0 EPS, EBIT Xác định điểm cân bằng EBIT giữa các phương án : - cân bằng ( điểm cân bằng EBIT giữa phương án 1 và phương án 2) cb= (đồng) cân bằng 28571= 6,07346669. cb= 14,17 (tỷ đồng) cân bằng 1485714= 1771428 - 2,83428 cb= 9,92. (đồng)= 9,92 (tỷ đồng) Cách tính , và làm tương tự.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tap_mon_quan_tri_tai_chinh_7864.doc