Bệnh học thận -Bàng quang (kỳ 9+12)

a-Bệnh nguyên:

Nguồn gốc bệnh là ở Thận dương hư, Thận khí bất túc. Do đó nguyên nhân

bệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận dương

hư.

b-Bệnh sinh:

Thận dương, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn

nhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả Tạng Phủ. Bệnh gây nên do dương khí của Thận

suy yếu dẫn đến tâm dương cũng suy theo. Hợp bệnh gồm các triệu chứng mang

đặc điểm:

-Dương hư: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi.

-Tại Thận : di tinh, liệt dương, hoạt tinh, lạnh cảm.

-Tại Tâm: trầm cảm, khó nói, hồi hộp, ngủ kém.

c-Triệu chứng lâm sàng:

- Người mệt mỏi, không muốn hoạt động. Tinh thần uể oải, trầm cảm.

Chóng mặt, tai ù, mắt kém. Thường than đau mỏithắt lưng.

-Sợ lạnh, sợ gió. Tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy.

-Sắc mặt nhợt nhạt, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra.

-Tiểu ít, nước tiểu trong. Phân lỏng.

-Lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch trầm trì, vô lực.

d-Bệnh lý YHHĐ thường gặp:

-Xơ cứng mạch vành.

-Suy tim.

-Tiểu đường.

-Suy thận mãn.

pdf6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Bệnh học thận -Bàng quang (kỳ 9+12), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 9) 4. HỘI CHỨNG TÂM THẬN DƯƠNG HƯ a- Bệnh nguyên: Nguồn gốc bệnh là ở Thận dương hư, Thận khí bất túc. Do đó nguyên nhân bệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận dương hư. b- Bệnh sinh: Thận dương, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn nhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả Tạng Phủ. Bệnh gây nên do dương khí của Thận suy yếu dẫn đến tâm dương cũng suy theo. Hợp bệnh gồm các triệu chứng mang đặc điểm: - Dương hư: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi. - Tại Thận : di tinh, liệt dương, hoạt tinh, lạnh cảm. - Tại Tâm: trầm cảm, khó nói, hồi hộp, ngủ kém. c- Triệu chứng lâm sàng: - Người mệt mỏi, không muốn hoạt động. Tinh thần uể oải, trầm cảm. Chóng mặt, tai ù, mắt kém. Thường than đau mỏi thắt lưng. - Sợ lạnh, sợ gió. Tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy. - Sắc mặt nhợt nhạt, tay chân lạnh, mồ hôi tự ra. - Tiểu ít, nước tiểu trong. Phân lỏng. - Lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch trầm trì, vô lực. d- Bệnh lý YHHĐ thường gặp: - Xơ cứng mạch vành. - Suy tim. - Tiểu đường. - Suy thận mãn. e- Pháp trị: Ôn bổ Tâm Thận. Thường dùng các thứ thuốc ôn bổ Thận dương (Phụ tử, nhục quế), bổ Tâm huyết (Đan sâm, Đương quy), an thần (viễn chí, bá tử nhân). * Phân tích bài thuốc Ôn bổ Tâm Thận: Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc. Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà Quân Quế Cay, ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Bổ mệnh môn tướng hỏa Quân Thỏ ty tử Ngọt, cay, ôn. Bổ Can Thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốt Quân Ba kích Cay, ngọt, hơi ôn. Ôn Thận trợ dương. Quân Mạnh gân cốt, khử phong thấp Đương quy Ngọt, cay, ấm vào Tâm, Can, Tỳ. Dưỡng huyết, hoạt huyết Thần Bạch thược Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu. Thần Viễn chí Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa đờm, tiêu ung thũng. Tá Bá tử nhân Ngọt, bình. Bổ Tâm Tỳ. Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện Tá Đan sâm Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết (không ứ huyết không dùng) Tá * Công thức huyệt sử dụng: Tên Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị huyệt Thận du Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Thủy Tráng Hỏa Tư âm bổ Thận, chữa chứng đau lưng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm ở chân. Tư âm Mệnh môn Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa hư. Bổ mệnh môn tướng hỏa Ôn bổ Tỳ Thận Tâm du Cách du Huyết hải Du huyệt của Tâm ở lưng Hội huyệt của huyết Bể của huyết Bổ Tâm huyết. Kinh nghiệm phối 3 huyệt này với nhau (thêm Tam âm giao) để lý huyết, điều khí Đản trung Cự Huyệt hội của khí, Mộ/Tâm bào Mộ huyệt của Tâm Giao hội huyệt của Âm duy và Phối hợp để chữa chứng khó thở, đau tức ngực khuyết Nội quan Quyết âm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbenh_hoc_than_doc_ky_9_8563.pdf
  • pdfbenh_hoc_than_doc_ky_12_9051.pdf
Tài liệu liên quan