Bộ ba bất khả thi và vận dụng vào thực hiện chính sách tiền tệ của Việt Nam năm 2007

Lý thuyết bộ ba bất khả thi - là một chính sách kinh tế quốc tế. Lý thuyết phát biểu rằng :một quốc gia không thể đồng thời một lúc thực hiện mootjlucs 3 mục tiêu chính sánh vĩ mô:

- Ổn ddunhj tỉ giá

- Tự do hóa dòng vốn

- Chính sách tiền tệ độc lập

pdf15 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bộ ba bất khả thi và vận dụng vào thực hiện chính sách tiền tệ của Việt Nam năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khi đ c p t i chính sách ti n t c a Ngân hàng Trung ng, m tề ậ ớ ề ệ ủ Ươ ộ trong nh ng lý thuy t kinh t h c đ c quan tâm và suy xét c n tr ngữ ế ế ọ ượ ẩ ọ đó là: "b ba b t kh thi" (The impossibe Trinity). Năm 2007, Vi t Namộ ấ ả ệ đ c nh c đ n v i t c đ tăng tr ng r t nóng c a n n kinh t . Đ ngượ ắ ế ớ ố ộ ưở ấ ủ ề ế ồ th i v i s ki n đó, v n đ b ba b t kh thi cũng đ c đ a ra xemờ ớ ự ệ ấ ề ộ ấ ả ượ ư xét, tranh lu n do nh ng đ ng thái đi u ch nh chính sách ti n t , t giáậ ữ ộ ề ỉ ề ệ ỷ c a Ngân hàng nhà n c Vi t Nam. Có r t nhi u lu ng ý ki n đánh giáủ ướ ệ ấ ề ồ ế khác nhau xung quanh v n đ này.ấ ề V i mong mu n tìm hi u sâu h n v lý thuy t b ba b t kh thi vàớ ố ể ơ ề ế ộ ấ ả th c t vi c v n d ng lý thuy t này Vi t Nam năm 2007, ng i th cự ế ệ ậ ụ ế ở ệ ườ ự hi n đã l a ch n đ tài:ệ ự ọ ề B ba b t kh thi và v n d ng vào vi c th cộ ấ ả ậ ụ ệ ự hi n chính sách ti n t c a Vi t Nam nămệ ề ệ ủ ệ 2007 M c tiêu c a bài vi t là đánh giá xem chính sách ti n t c a Ngân hàngụ ủ ế ề ệ ủ trung ng trong năm 2007 đã h p lý ch a d i góc nhìn c a lý thuy tươ ợ ư ướ ủ ế "b ba b t kh thi". Ph ng pháp nghiên c u ch y u là t ng h p,ộ ấ ả ươ ứ ủ ế ổ ợ phân tích tài li u, sách báo và các website.ệ I. Lý thuy t b ba b t kh thi và kinhế ộ ấ ả nghi m c a m t s qu c gia:ệ ủ ộ ố ố 1. Lý thuy t b ba b t kh thi:ế ộ ấ ả Lý thuy t b ba b t kh thi - The Impossible Trinity (hayế ộ ấ ả Inconsistent Trinity ho c Triangle of Impossibility) là m t chính sáchặ ộ kinh t qu c t . Lý thuy t phát bi u r ng: m tế ố ế ế ể ằ ộ qu c giaố không thể đ ng th i th c hi n cùng m t lúc 3 m c tiêu chính sách vĩ mô:ồ ờ ự ệ ộ ụ • n đ nh t giáỔ ị ỷ • T do hóa dòng v nự ố • Chính sách ti n t đ c l pề ệ ộ ậ “B n không th có đ ng th i t t c : m t qu c gia ch có th ch n t iạ ể ồ ờ ấ ả ộ ố ỉ ể ọ ố đa 2 trong 3. Nó có th ch n m t chính sách n đ nh t giá nh ng ph iể ọ ộ ổ ị ỷ ư ả hi sinh t do hóa dòng v n t c làự ố ứ ti p t c ki m soát v n (gi ng nhế ụ ế ố ố ư Trung Qu c ngày nay), nó có th ch n m t chính sách t do hóa dòngố ể ọ ộ ự v n nh ng v n t ch v ti n t , song ph i đ t giá th n i (gi ngố ư ẫ ự ủ ề ề ệ ả ể ỷ ả ổ ố nh Anh ho c Canada), ho c nó có th ch n ki m soát v n và n đ như ặ ặ ể ọ ể ố ổ ị chính sách ti n t , nh ng ph i th n i lãi su t đ ch ng l m phátề ệ ư ả ả ổ ấ ể ố ạ ho c suy thoái (gi ng nh Achentina ho c h u h t Châu Âu)ặ ố ư ặ ầ ế "-- trích l iờ đ t ng Robert Mundell - Paul Krugman, 1999.ề ặ Đây là mô hình lý thuy t r t ph bi n, g i là mô hình Mundell- Flemingế ấ ổ ế ọ đ c Robert Mundell và Marcus Fleming phát tri n trong nh ng nămượ ể ữ 1960. Và vào nh ng năm 1980 khi v n đ ki m soát v n b th t b i ữ ấ ề ể ố ị ấ ạ ở nhi u qu c gia cùng v i mâu thu n gi a vi c neo gi t giá và chínhề ố ớ ẫ ữ ệ ữ ỷ sách ti n t đ c l p ngày càng rõ ràng thì Lý thuy t b ba b t kh thiề ệ ộ ậ ế ộ ấ ả đã tr thành n n t ng cho kinh t h c vĩ mô c a n n kinh t m .ở ề ả ế ọ ủ ề ế ở M t ki u khác c a lý thuy t b ba b t kh thi r t đ c chú ý - v i m tộ ể ủ ế ộ ấ ả ấ ượ ớ ộ chính sách n đ nh t giá hoàn h o, v i m t tài kho n v n m (khôngổ ị ỷ ả ớ ộ ả ố ở b ki m soát) hoàn h o, nh ng m t qu c gia v n hoàn toàn không thị ể ả ư ộ ố ẫ ể t ch chính sách ti n t . Nh ng ví d l p l i trên th gi i cho th y ự ủ ề ệ ữ ụ ặ ạ ế ớ ấ ở nh ng n i và th i đi m màữ ơ ờ ể tài kho n v n b t đ u đ c t do , thìả ố ắ ầ ượ ự cùng lúc xu t hi n m t chính sách t giá c ng nh c h n và s t chấ ệ ộ ỷ ứ ắ ơ ự ự ủ v chính sách ti n t cũng gi m đi.ề ề ệ ả Song song v i s phát tri n th ng m i và d ch v trong th gi i hi nớ ự ể ươ ạ ị ụ ế ớ ệ đ i, ki m soát v n r t d b lãng quên. Thêm n a, v n đ ki m soátạ ể ố ấ ễ ị ữ ấ ề ể v n còn th hi n nh ng thay đ i c a qu c gia không đúng th c t . Doố ể ệ ữ ổ ủ ố ự ế v y r t khó đ m t qu c gia có đ c m t h th ng ki m soát v n th tậ ấ ể ộ ố ượ ộ ệ ố ể ố ậ s hi u qu . Lý thuy t b ba b t kh thi kh ng đ nh r ng: trong đi uự ệ ả ế ộ ấ ả ẳ ị ằ ề ki n ngày nay, m t qu c gia ph i l a ch n gi a vi c gi m thi u sệ ộ ố ả ự ọ ữ ệ ả ể ự thay đ i t giáổ ỷ ho c đi u hành m t chính sách ti n t đ c l p n đ nh.ặ ề ộ ề ệ ộ ậ ổ ị Nó không th có đ ng th i c hai.ể ồ ờ ả T i sao l i có " b ba b t kh thi"? ạ ạ ộ ấ ả N u ngu n v n đ c t do l u chuy n thì khi đó có 2 tr ng h p x yế ồ ố ượ ự ư ể ườ ợ ả ra: v n đ vào quá nhi u ho c quá ít. Ta xét tr ng h p dòng v n ch yố ổ ề ặ ườ ợ ố ả vào trong n c nhi u, khi đó, đ ng n i t có s c ép lên giá. Đ cướ ề ồ ộ ệ ứ ể ố đ nh t giá, NHTW bu c ph i mua ngo i t vào, b m n i t ra. Đ ngị ỷ ộ ả ạ ệ ơ ộ ệ ộ thái này s làm cho l m phát trong n c tăng. Khi đó, n u chính sáchẽ ạ ướ ế ti n t là đ c l p, đ ki m ch l m phát, NHTW l i ph i hút b t ti nề ệ ộ ậ ể ề ế ạ ạ ả ớ ề trong l u thông. Nh v y, hành đ ng ban đ u c a NHTW và hành đ ngư ư ậ ộ ầ ủ ộ v sau là mâu thu n nhau. Do v y, b ba b t kh thi xu t hi n: NHTWề ẫ ậ ộ ấ ả ấ ệ không th đ ng th i c đ nh t giá, th c hi n chính sách ti n t đ cể ồ ờ ố ị ỷ ự ệ ề ệ ộ l p trong khi t do hóa dòng v n.ậ ự ố 2. Kinh nghi m áp d ng b ba b t kh thi c aệ ụ ộ ấ ả ủ Trung Qu c:ố Trung Qu c là m t qu c gia áp d ng khá thành công b ba b t khố ộ ố ụ ộ ấ ả thi v n ch a t do hóa dòng v n. Trong nh ng năm g n đây, kinh tẫ ư ự ố ữ ầ ế Trung Qu c tăng tr ng v i t c đ r t nhanh, th ng d th ng m iố ưở ớ ố ộ ấ ặ ư ươ ạ v i M tr thành v n đ làm cho M r t lo ng i, gây s c ép đ bu cớ ỹ ờ ấ ề ỹ ấ ạ ứ ể ộ Trung Qu c tăng giá đ ng Nhân dân t . ố ồ ệ V n đ đang làm đau đ u ng i Trung Qu c đã đ c gi i quy tấ ề ầ ườ ố ượ ả ế b ng cách ch m d t hành đ ng can thi p t giá (sterilization) c a ngânằ ấ ứ ộ ệ ỷ ủ hàng trung ng n c này (là vi c nh m vô hi u hóa nh h ng c aươ ướ ệ ằ ệ ả ưở ủ s can thi p t giá b ng cách tung ra các lo i trái phi u chính ph đự ệ ỷ ằ ạ ế ủ ể ngăn cung ti n tăng quá nhanh. Ng i dân Trung Qu c đang tr nênề ườ ố ở giàu có h n và đang l p nh ng k m i v g i ti t ki m, trong b i c nhơ ậ ữ ỷ ớ ề ử ế ệ ố ả nh ng tài s n ti t ki m này không d dàng gì đ u t ra n c ngoàiữ ả ế ệ ễ ầ ư ướ đ c (do tài kho n v n c a Trung Qu c v n b ki m soát ch t). B iượ ả ố ủ ố ẫ ị ể ặ ở v y, nh là m t h u qu t t y u, l ng v n n i đ a kh ng l này đãậ ư ộ ậ ả ấ ế ượ ố ộ ị ổ ồ bi n thành các kho n đ u t làm tăng năng l c s n xu t trong n cế ả ầ ư ự ả ấ ướ đ n m c quá l n so v i c u n i đ a. Trong khi đó, ph n l n nh t trongế ứ ớ ớ ầ ộ ị ầ ớ ấ kh i l ng d tr ngo i h i tăng lên là t FDI ch không ph i tố ượ ự ữ ạ ố ừ ứ ả ừ th ng d th ng m i. B i v y, đ ng nhân dân t đã b đ t d i áp l cặ ư ươ ạ ở ậ ồ ệ ị ặ ướ ự tăng giá và quá trình này có tính t duy trì, đ c bi t k t khi c ch cự ặ ệ ể ừ ơ ế ố đ nh t giá NDT/USD đ c chuy n sang c ch cho phép tăng giá đ ngị ỷ ượ ể ơ ế ồ nhân dân t t t so v i đ ng đôla t năm 2005. N m gi đ ng nhânệ ừ ừ ớ ồ ừ ắ ữ ồ dân t đang có chi u h ng lên giá cũng chính là m t cách đ u t sinhệ ề ướ ộ ầ ư lãi hi u qu c a dân chúng.ệ ả ủ Nói cách khác, nhìn nh n đ ng nhân dân t nh m t hàng hóa, vàậ ồ ệ ư ộ th ng d cán cân thanh toán c a Trung Qu c ch là s ph n ánh c uặ ư ủ ố ỉ ự ả ầ l n h n cung: “N u anh t o ra ti n trong tr ng thái cân b ng thì l ngớ ơ ế ạ ề ạ ằ ượ ti n t o thêm này s phá v cân b ng đó, và dân chúng s chi tiêuề ạ ẽ ỡ ằ ẽ nhi u h n, d n đ n nh p kh u nhi u h n, và kh năng là l m phát sề ơ ẫ ế ậ ẩ ề ơ ả ạ ẽ tăng lên. Nh ng n u anh in thêm ti n đ th a mãn nhu c u tăng lên vư ế ề ể ỏ ầ ề ti n c a dân chúng thì s không có l m phát n y sinh t vi c này”, giáoề ủ ẽ ạ ả ừ ệ s Mundell l p lu n.ư ậ ậ V i hành đ ng sterilization, Ngân hàng trung ng đã ngăn khôngớ ộ ươ cho cung ti n tăng lên m nh đ th a mãn nhu c u v ti n c a dânề ạ ể ỏ ầ ề ề ủ chúng, làm ti p di n tình tr ng b t cân b ng này. Trong tr ng thái cânế ễ ạ ấ ằ ạ b ng, k t qu c a s bão hòa v c u đ i v i đ ng nhân dân t là nhuằ ế ả ủ ự ề ầ ố ớ ồ ệ c u hàng hóa trong n c cũng nh nh p kh u s tăng lên, làm gi mầ ướ ư ậ ẩ ẽ ả th ng d th ng m i c a Trung Qu c v i th gi i, nh t là v i M .ặ ư ươ ạ ủ ố ớ ế ớ ấ ớ ỹ Tuy nhiên, trái v i thông th ng, giá c nhi u lo i hàng hóa đã gi m điớ ườ ả ề ạ ả Trung Qu c vì các doanh nghi p đã tăng quy mô s n xu t đón đ uở ố ệ ả ấ ầ l ng c u hàng hóa m i tăng lên này mà không ph i tăng giá bán do đãượ ầ ớ ả h đ c giá thành s n xu t nh đ t đ c kinh t quy mô (economy ofạ ượ ả ấ ờ ạ ượ ế scale), nh đó v n gi đ c biên đ l i nhu n phù h p. Vì th ng dờ ẫ ữ ượ ộ ợ ậ ợ ặ ư th ng m i c a Trung Qu c v i M s gi m đi nên áp l c chi n tranhươ ạ ủ ố ớ ỹ ẽ ả ự ế th ng m i v i M cũng vì th mà gi m đi.ươ ạ ớ ỹ ế ả Th c t là m c dù ngân hàng trung ng c a Trung Qu c đã th cự ế ặ ươ ủ ố ự hi n sterilization nh ng l ng cung ti n (M2) v n tăng 17% so v iệ ư ượ ề ẫ ớ m c tăng GDP 11%. Dù v y, l m phát Trung Qu c v n m c th p.ứ ậ ạ ở ố ẫ ở ứ ấ H n n a, trong nh ng th i đi m suy thoái nh , áp l c gi m phát đãơ ữ ữ ờ ể ẹ ự ả tăng lên Trung Qu c. Thêm m t khác bi t là tình tr ng quá “nóng”ở ố ộ ệ ạ c a kinh t Trung Qu c không d n đ n c u tăng quá m nh nh v iủ ế ố ẫ ế ầ ạ ư ớ tr ng h p c a các n n kinh t khác. Nói chính xác h n thì n n kinh tườ ợ ủ ề ế ơ ề ế Trung Qu c v n ph i đ i m t v i v n đ là nhu c u trong n c ố ẫ ả ố ặ ớ ấ ề ầ ướ ở m c y u. B i v y, khi c u n i đ a tăng lên thì h d s c tăng m nhứ ế ở ậ ầ ộ ị ọ ư ứ ạ s n l ng và t c là tăng cung đ làm bão hòa toàn b l ng c u m iả ượ ứ ể ộ ượ ầ ớ tăng lên này. Tóm l i, cái g i là “b ba b t kh thi” hoàn toàn có th là “b baạ ọ ộ ấ ả ể ộ kh thi” trong m t s tr ng h p. N n kinh t Trung Qu c là m tả ộ ố ườ ợ ề ế ố ộ minh h a rõ nét cho hi n t ng này.ọ ệ ượ II. Th c t vi c v n d ng b ba b t khự ế ệ ậ ụ ộ ấ ả thi vào th c hi n chính sách ti n t c aự ệ ề ệ ủ Vi t Nam năm 2007:ệ N u quan sát nh ng di n bi n c a th tr ng ti n t trong năm 2007 sế ữ ễ ế ủ ị ườ ề ệ ẽ th y hai s can thi p trái chi u r t đáng chú ý c a ấ ự ệ ề ấ ủ Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam. M t m t, tung ti n đ ng ra đ mua vào đôla; nh ngướ ệ ộ ặ ề ồ ể ư m t khác, tăng g p đôi t l d tr b t bu c đ thu h i l i l ng ti nặ ấ ỷ ệ ữ ữ ắ ộ ể ồ ạ ượ ề đã tung ra. Có l nh vi c mua vào ngo i t mà trong nh ng ngày đ u thángẽ ờ ệ ạ ệ ữ ầ 6/2007, t giá đ ng Vi t Nam so v i đ ng đôla đã tăng tr l i lên m cỷ ồ ệ ớ ồ ở ạ ứ trên 16.100, thay vì ch quanh con s 16.000 nh th i gian tr cỉ ố ư ờ ướ . Khác v i nh ng năm tr c đây, trong năm 2007, m c tiêu duy trì m c gi mớ ữ ướ ụ ứ ả giá đ ng ti n m t vài ph n trăm, t o đi u ki n thu n l i cho xu tồ ề ộ ầ ạ ề ệ ậ ợ ấ kh u tr nên khó khăn h n khi mà l ng ngo i t ch y vào Vi t Namẩ ở ơ ượ ạ ệ ả ệ gia tăng m nh m do s bùng n c a th tr ng ch ng khoán và cácạ ẽ ự ổ ủ ị ườ ứ dòng v n khác đ c khai thông t t h n. Đ ng Vi t Nam không nh ngố ượ ố ơ ồ ệ ữ không gi m mà còn có d u hi u tăng giá so v i đ ng đôla, gây b t l iả ấ ệ ớ ồ ấ ợ cho xu t kh u. Thêm vào đó, nh p kh u trong quí 1 l i tăng đ t bi nấ ẩ ậ ẩ ạ ộ ế (cho dù ch y u là nh p kh u máy móc thi t b và nguyên v t li u choủ ế ậ ẩ ế ị ậ ệ s n xu t) đã làm cho thâm h t cán cân ngo i th ng tr nên tr m tr ngả ấ ụ ạ ươ ở ầ ọ h n. ơ Đ ng tr c áp l c nêu trên, c ng v i vi c mong mu n gia tăng sứ ướ ự ộ ớ ệ ố ố l ng ngo i t d tr phòng khi b t tr c x y ra, Ngân hàng Nhà n cượ ạ ệ ự ữ ấ ắ ả ướ Vi t Nam đã tung ti n đ ng đ mua vào m t l ng l n ngo i t màệ ề ồ ể ộ ượ ớ ạ ệ theo c tính c a Ngân hàng Th gi i, ch trong quí 1, d tr ngo i h iướ ủ ế ớ ỉ ự ữ ạ ố c a Vi t Nam tăng kho ng 3 t Đôla, t ng đ ng v i g n 50.000 tủ ệ ả ỉ ươ ươ ớ ầ ỉ đ ng đ c đ a vào l u thông.ồ ượ ư ư Có l nh vi c mua vào ngo i t mà trong nh ng ngày đ u thángẽ ờ ệ ạ ệ ữ ầ 6/2007, t giá đ ng Vi t Nam so v i đ ng Đôla đã tăng tr l i lên m cỷ ồ ệ ớ ồ ở ạ ứ trên 16.100, thay vì ch quanh con s 16.000 nh th i gian tr c.ỉ ố ư ờ ướ Tăng d tr b t bu c, vi c nên làm?ự ữ ắ ộ ệ Vi c gia tăng ngo i t cho d tr qu c gia là đi u c n thi t, nh ngệ ạ ệ ự ữ ố ề ầ ế ư vi c b m thêm m t l ng l n ti n đ ng vào n n kinh t s làm áp l cệ ơ ộ ượ ớ ề ồ ề ế ẽ ự l m phát gia tăng, khi mà m i năm tháng đ u năm ch s giá tiêu dùngạ ớ ầ ỉ ố trong n c đã tăng 7,3% so v i cùng kỳ năm ngoái (WB 2007). ướ ớ Đi u này làm cho m c tiêu kh ng ch m c tăng giá trong năm 2007 ề ụ ố ế ứ ở con s 6,5% tr nên khó khăn h n. M t trong nh ng nhi m v quanố ở ơ ộ ữ ệ ụ tr ng nh t c a Ngân hàng Nhà n c đang g p th thách.ọ ấ ủ ướ ặ ử Đ gi m b t áp l c gia tăng c a ch s giá trong th i gian còn l i c aể ả ớ ự ủ ỉ ố ờ ạ ủ năm 2007, ch có cách rút b t ti n ra kh i n n kinh t . Tăng d tr b tỉ ớ ề ỏ ề ế ự ữ ắ bu c là gi i pháp đ c l a ch n.ộ ả ượ ự ọ V i vi c tăng t l d tr b t bu c ti n g i b ng đ ng Vi t Nam tớ ệ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ề ử ằ ồ ệ ừ 5% lên 10% thì theo c tính s có kho ng 40.000-50.000 t đ ng,ướ ẽ ả ỉ ồ t ng đ ng v i s ti n b ra đ mua 3 t đôla nêu trên, quay tr l iươ ươ ớ ố ề ỏ ể ỉ ở ạ kho c a Ngân hàng Nhà n c. ủ ướ Nh v y, v i hai bi n pháp can thi p đ c đ a ra, ít nh t ba m c tiêuư ậ ớ ệ ệ ượ ư ấ ụ đã đ t đ c g m: đ m b o m c tiêu n đ nh t giá, tăng đ c l ngạ ượ ồ ả ả ụ ổ ị ỷ ượ ượ d tr ngo i h i qu c gia nh ng l i không gây áp l c l m phát vì ti nự ữ ạ ố ố ư ạ ự ạ ề ch y vào đã đ c đem c t trong “két” nên ch ng có đi u gì x y ra c !ả ượ ấ ẳ ề ả ả III. Đánh giá bài h c kinh nghi m:ọ ệ 1.Đánh giá chính sách ti n t c a Vi t Nam nămề ệ ủ ệ 2007: Đ đ m b o m c tiêu c a mình, Ngân hàng Nhà n c đã th c hi nể ả ả ụ ủ ướ ự ệ gi i pháp t ng đ i đ n gi n là đem c t b t ti n. Tuy nhiên, vi c c tả ươ ố ơ ả ấ ớ ề ệ ấ b t ti n th i đi m hi n nay có v không h p lý l m. Đi u này có thớ ề ở ờ ể ệ ẻ ợ ắ ề ể gi i thích b i nh ng do d i đây. ả ở ữ ướ Th nh t, tuy các ngân hàng có v d th a ngu n v n trong nh ngứ ấ ẻ ư ừ ồ ố ữ tháng đ u năm 2007, nh ng có l bây gi là th i đi m n n kinh t sầ ư ẽ ờ ờ ể ề ế ẽ h p th m t l ng v n l n khi mà nh ng thu n l i có đ c t vi cấ ụ ộ ượ ố ớ ữ ậ ợ ượ ừ ệ Vi t Nam tr thành thành viên chính th c c a WTO b t đ u đ c phátệ ở ứ ủ ắ ầ ượ huy. Nhi u d án, công trình đang ch v n, nhi u doanh nghi p đang c nề ự ờ ố ề ệ ầ v n đ gia tăng ho t đ ng kinh doanh. N u tăng d tr b t bu c lúcố ể ạ ộ ế ự ữ ắ ộ này, không nh ng làm cho chi phí đ u ra c a ngân hàng và doanhữ ầ ủ nghi p gia tăng mà s khan hi m v n cũng có th x y ra và s đ y cácệ ự ế ố ể ả ẽ ẩ ngân hàng vào m t cu c đua lãi su t m i gây b t l i cho n n kinh t . ộ ộ ấ ớ ấ ợ ề ế Th hai, n u Vi t Nam đang th a ti n nh v y thì li u có c n tri nứ ế ệ ừ ề ư ậ ệ ầ ể khai k ho ch phát hành thêm 1 t Đôla trái phi u qu c t trong th iế ạ ỉ ế ố ế ờ gian t i và trong tr ng h p phát hành thì Ngân hàng Nhà n c s làmớ ườ ợ ướ ẽ gì v i s ti n này? Ph i chăng là ti p t c đem c t? Li u có x y ra sớ ố ề ả ế ụ ấ ệ ả ự không ăn ý gi a c quan đi u hành chính sách tài khóa và c quan đi uữ ơ ề ơ ề hành chính sách ti n t ?ề ệ Th ba, m c tiêu đ a ti n vào Vi t Nam c a các nhà đ u t n cứ ụ ư ề ệ ủ ầ ư ướ ngoài là đ t o ra l i nhu n mà theo Giáo s Ari Kokko, thu c tr ngể ạ ợ ậ ư ộ ườ Kinh t Stockholm thì su t sinh l i yêu c u t i thi u c a các kho nế ấ ợ ầ ố ể ủ ả đ u t ph i là 15%. ầ ư ả Đ có đ c su t sinh l i nêu trên, ch có cách duy nh t là đem ti n đ uể ượ ấ ợ ỉ ấ ề ầ t t o ra giá tr gia tăng cho n n kinh t . Tr ng h p đem ti n c t vàoư ạ ị ề ế ườ ợ ề ấ trong két làm d tr ho c đ u t vào nh ng lo i ch ng khoán ít r i roự ữ ặ ầ ư ữ ạ ứ ủ s t o ra su t sinh l i th p h n 15% r t nhi u. Khi đó, kho ng cáchẽ ạ ấ ợ ấ ơ ấ ề ả gi a chi phí v n và su t sinh l i s r t l n.ữ ố ấ ợ ẽ ấ ớ Nh v y, tho t nhìn thì th y r ng vi c can thi p c a Ngân hàng Nhàư ậ ạ ấ ằ ệ ệ ủ n c r t hay, nh ng phân tích k m t chút s th y nh ng b t n tướ ấ ư ỹ ộ ẽ ấ ữ ấ ổ ừ chính sách này. Đâu là ngh ch lý?ị Khi dòng v n ra vào (tài kho n v n) đ c t do, n u mu n gi t giáố ả ố ượ ự ế ố ữ ỷ h i đoái n đ nh thì ngân hàng trung ng bu c ph i tung đ ng n i tố ổ ị ươ ộ ả ồ ộ ệ mua đ ng ngo i t trong tr ng h p dòng ti n đi vào quá nhi u; ng cồ ạ ệ ườ ợ ề ề ượ l i, m t l ng ngo i t d tr s ph i bán b t ra đ thu v đ ng n iạ ộ ượ ạ ệ ự ữ ẽ ả ớ ể ề ồ ộ t khi dòng v n đ o chi u. ệ ố ả ề Trong b i c nh nh v y, tính đ c l p c a chính sách ti n t hay nóiố ả ư ậ ộ ậ ủ ề ệ cách khác đi u hành chính sách ti n t vì m c tiêu l m phát s khôngề ề ệ ụ ạ ẽ th đ m b o vì cung ti n không ph i d a vào di n bi n giá c trongể ả ả ề ả ự ễ ế ả n n kinh t mà do t giá hay dòng ti n vào ra quy t đ nh.ề ế ỷ ề ế ị Ng c l i, n u ngân hàng trung ng mu n có m t chính sách ti n tượ ạ ế ươ ố ộ ề ệ đ c l p vì m c tiêu l m phát thì bu c ph i t b m c tiêu c đ nh tộ ậ ụ ạ ộ ả ừ ỏ ụ ố ị ỷ giá khi tài kho n v n đã đ c t do. Hay nói cách khác, không th giả ố ượ ự ể ữ đ c ba góc c a m t chi c khăn kh i bung lên trong m t chi u l ngượ ủ ộ ế ỏ ộ ề ộ gió ch b ng hai hòn đá. Nhìn vào vi c v n hành chính sách ti n Vi tỉ ằ ệ ậ ề ở ệ Nam có v nh c quan đi u hành chính sách ti n t đang c ch ngẻ ư ơ ề ề ệ ố ứ minh tính kh thi c a b ba nêu trên. Dòng v n ra vào t ng đ i t do,ả ủ ộ ố ươ ố ự l m phát v n đ c kh ng ch và t giá thì n đ nh. Th c ra đây chínhạ ẫ ượ ố ế ỷ ổ ị ự là ngh ch lý mà Ngân hàng Nhà n c đã t o ra. Khi làm nh v y, nhị ướ ạ ư ậ ư đã phân tích trên, đ ng ti n ch y vào không đ c đ a vào đ u t màở ồ ề ả ượ ư ầ ư l i c t trong két không t o ra giá tr gia tăng cho n n kinh t và theoạ ấ ạ ị ề ế th i gian s không l y gì tr đ c cho các nhà đ u t n c ngoài. Vờ ẽ ấ ả ượ ầ ư ướ ề dài h n chính sách nh v y s nh h ng đ n c n n kinh t . Và th tạ ư ậ ẽ ả ưở ế ả ề ế ậ s , năm 2008, chúng ta đã ph i gánh ch u nh ng h u qu r t n ng nự ả ị ữ ậ ả ấ ặ ề khi l m phát tr nên m c cao nh t trong vòng 10 năm tr l i đây.ạ ở ứ ấ ở ạ 2.Bài h c kinh nghi m:ọ ệ Vi t Nam là m t n c đang phát tri n, vi c đi u hành công c chínhệ ộ ướ ể ệ ề ụ sáh ti n t c n ph i h t s c c n tr ng. theo đánh giá ch quan c aề ệ ầ ả ế ứ ẩ ọ ủ ủ ng i vi t, trong b i c nh n n kinh t còn non y u và b c l nh ngườ ế ố ả ề ế ế ộ ộ ữ h n ch khá l n và tăng tr ng còn ch a v ng ch c, đ tránh hi nạ ế ớ ưở ư ữ ắ ể ệ t ng b ba b t kh thi, NH nhà n c nên ki m soát dòng v n đ ngượ ộ ấ ả ướ ể ố ồ th i th c hi n chính sách l m phát m c tiêu. Tuy nhiên, vi c áp d ngờ ự ệ ạ ụ ệ ụ chính sách m c tiêu l m phát (CSMTLP) cũng ph i l u tâm t i m t sụ ạ ả ư ớ ộ ố v n đ sau:ấ ề M t làộ , “L a ch n CSMTLP ph i trên c s sau m t th i kỳ ki m chự ọ ả ơ ở ộ ờ ề ế l m phát thành công”. Đi u này s giúp t o ra ni m tin c a công chúngạ ề ẽ ạ ề ủ vào kh năng c a NHT trong vi c th c thi các m c tiêu mình đã đ nhả ủ Ư ệ ự ụ ị ra cũng nh t o ti n đ c s cho vi c ki m soát l m phát v sau. Cònư ạ ề ề ở ở ệ ể ạ ề vi c sau bao nhiêu năm thì ph i ph thu c vào đi u ki n c a t ngệ ả ụ ộ ề ệ ủ ừ qu c gia c th , khi th y mình đã h i t đ y đ nh ng y u t có thố ụ ể ấ ộ ụ ầ ủ ữ ế ố ể th c hi n thành công CSMTLP thì chính th c công b . B i vì m t khiự ệ ứ ố ở ộ đã công khai công b thì ph i b ng m i cách đ t đ c, n u không số ả ằ ọ ạ ượ ế ẽ gây m t ni m tin v i công chúng.ấ ề ớ Hai là, “Ch s CPI và ch s l m phát c b n – song song s d ng”.ỉ ố ỉ ố ạ ơ ả ử ụ M c dù nh đã nói trên ch s CPI có nhi u u đi m nh ng m tặ ư ở ỉ ố ề ư ể ư ộ nh c đi m l n là nó l i bao g m c nh ng y u t khi n giá c bi nượ ể ớ ạ ồ ả ữ ế ố ế ả ế đ ng trong ng n h n mà có th nhanh chóng m t đi sau đó nên bênộ ắ ạ ể ấ c nh đó các NHT đ u s d ng thêm ch s l m phát c b n vì choạ Ư ề ử ụ ỉ ố ạ ơ ả r ng ch s này m i th hi n b n ch t xu h ng bi n đ ng c a giá cằ ỉ ố ớ ể ệ ả ấ ướ ế ộ ủ ả và giúp NHT có th nhìn nh n v tình tr ng l m phát chính xác h n.Ư ể ậ ề ạ ạ ơ Ba là, “CSMTLP ph i có tính linh ho t cao”. Đây là m t v n đ quanả ạ ộ ấ ề tr ng, b i vì các bi n c kinh t , chính tr , xã h i bi n đ i khôngọ ở ế ố ế ị ộ ế ổ l ng, d n đ n nh ng ph n ng khác nhau c a n n kinh t vào t ngườ ẫ ế ữ ả ứ ủ ề ế ừ th i kỳ, r t c n thi t ph i cho NHT nh ng s linh ho t nh t đ nh đờ ấ ầ ế ả Ư ữ ự ạ ấ ị ể h có th ph n ng l i các bi n đ ng này m t cách có hi u qu . Sọ ể ả ứ ạ ế ộ ộ ệ ả ự linh ho t này có th đ c th hi n trên nhi u m t: ạ ể ượ ể ệ ề ặ - M c tiêu đ c đ t trong m t khung giá tr h n là m t con s c th .ụ ượ ặ ộ ị ơ ộ ố ụ ể - Khung m c tiêu đ c đ t ra m t cách t t tăng ho c gi m theo th iụ ượ ặ ộ ừ ừ ặ ả ờ gian đ tránh gây s c cho n n kinh t .ể ố ề ế - M i m c tiêu có th i gian th c hi n t ng đ i dài, trong th i gian đó,ỗ ụ ờ ự ệ ươ ố ờ v n có th ch p nh n s l ch ra kh i m c tiêu m t cách t m th i.ẫ ể ấ ậ ự ệ ỏ ụ ộ ạ ờ B n làố , “CSMTLP ph i có s công khai minh b ch và g n li n v iả ự ạ ắ ề ớ trách nhi m cao c a NHT ” Đi u này có tác d ng là khi mà các chệ ủ Ư ề ụ ủ th khác trong n n kinh t bi t đ c NHT đang làm gì, CSTT đang ể ề ế ế ượ Ư ở đâu thì nh ng s d tính c a h v các nhân t có liên quan đ n l mữ ự ự ủ ọ ề ố ế ạ phát s g n h n v i nh ng gì mà NHT mong mu n và t l l m phátẽ ầ ơ ớ ữ Ư ố ỷ ệ ạ trong dài h n s r i vào khung m c tiêu đã đ t ra. Các khía c nh có thạ ẽ ơ ụ ặ ạ ể đ c p đ n:ề ậ ế - Bên c nh các kênh thông tin chính th c ph i chú ý quan tâm c đ nạ ứ ả ả ế nh ng kênh không chính th c (các bài tham lu n, phát bi u, phát hànhữ ứ ậ ể báo chí, trang web...) - Gia tăng cam k t trách nhi m c a NHT trong vi c th c thi các m cế ệ ủ Ư ệ ự ụ tiêu đã đ t ra c a CSTT.ặ ủ Năm là, “CSMTLP không đ c phép xung đ t v i các chính sách kinhượ ộ ớ t vĩ mô khác”. Ngoài CSTT, b t c qu c gia nào cũng còn ph i th cế ấ ứ ố ả ự hi n nhi u các chính sách kinh t vĩ mô khác. Vi c đ t ra các chínhệ ề ế ệ ặ sách ch ng chéo và xung đ t l n nhau t t s gây ra nh ng khó khăn choồ ộ ẫ ấ ẽ ữ các c quan ch qu n trong vi c th c thi các chính sách này. Vì v yơ ủ ả ệ ự ậ ngay t khi ho ch đ nh chúng ta đã ph i c g ng làm sao cho các chínhừ ạ ị ả ố ắ sách này không có xung đ t v i nhau m i t o ra nh ng thu n ti n trongộ ớ ớ ạ ữ ậ ệ quá trình th c hi n sau này.ự ệ Sáu là, “d báo l m phát - nhân t góp ph n trong thành công c aự ạ ố ầ ủ CSMTLP”. T t nhiên không ph i b t c qu c gia nào cũng th c hi nấ ả ấ ứ ố ự ệ d báo l m phát, và cũng không ph i b t bu c ph i d báo l m phátự ạ ả ắ ộ ả ự ạ m i đem đ n thành công cho CSMTLP, nh ng có th d báo tr cớ ế ư ể ự ướ đ c nh ng gì có th x y ra cũng không ph i là t i. Nó s góp ph nượ ữ ể ẩ ả ồ ẽ ầ giúp NHT có đ c cái nhìn t t h n và không b b t ng tr c nh ngƯ ượ ố ơ ị ấ ờ ướ ữ gì mà mình s ph i đ i m t và vì th đ a ra đ c nh ng bi n phápẽ ả ố ặ ế ư ượ ữ ệ ng phóứ K T LU NẾ Ậ Qua vi c nghiên c u đ tài này, có th rút ra đ c nh ng v n đ sau:ệ ứ ề ể ượ ữ ấ ề - Th nh t: v b ba b t kh thi: Không th có chính sáchứ ấ ề ộ ấ ả ể ti n t đ c l p trong đi u ki n c đ nh hay coi nh c đ nh tề ệ ộ ậ ề ệ ố ị ư ố ị ỷ giá h i đoái và tài kho n v n đ c t do. Hay nói cách khác,ố ả ố ượ ự không th gi đ c ba góc c a m t chi c khăn kh i bung lênể ữ ượ ủ ộ ế ỏ trong m t chi u l ng gió ch b ng hai hòn đá.ộ ề ộ ỉ ằ - Th 2: năm 2007, NHTW đã tham v ng mu n bi n b baứ ọ ố ế ộ bát kh thi thành b ba kh thi. Nhìn t bên ngoài, có th có đánhả ộ ả ừ ể giá cho r ng, chúng ta đã áp d ng thành công. Nh ng, xét v dàiằ ụ ư ề h n, đ y là nh ng b c đi ch a chính xác.ạ ấ ữ ướ ư - Th 3: đ tránh b ba b t kh thi, chính sách ti n t c a VI tứ ể ộ ấ ả ề ệ ủ ệ Nam nên đi theo h ng: chính sách l m phát m c tiêu vì th c tướ ạ ụ ự ế đã cho th y, con đ ng này khá phù h p và mang l i k t qu t t.ấ ườ ợ ạ ế ả ố tuy nhiên, cũng c n th n tr ng và cân nh c l a ch n th i đi mầ ậ ọ ắ ự ọ ờ ể cho phù h p.ợ TÀI LI U THAM KH OỆ Ả 1. PGS.TS Nguy n H u Tài, (2007) : ễ ữ Giáo trình lý thuy t tài chính ti n tế ề ệ- NXB Kinh T Qu c Dân, Hà N i.ế ố ộ 2. PGS. TS Nguy n Văn Ti n, (2008), ễ ế Giáo trình tài chính ti n t ngân hàngề ệ , NXB Th ng kê, Hà N iố ộ 3. PGS., TS. Nguy n Văn Ti n - Vũ Hoàng Ph ngễ ế ươ Qu , ế (2005), Chính sách m c tiêu l m phát - kinh nghi m qu cụ ạ ệ ố t và nh ng g i ý cho Vi t Namế ữ ợ ệ 4. Nguy n Ái Đoàn “L m phát - v n đ kinh t vĩ môễ ạ ấ ề ế hàng đ u Vi t Nam” T p chí nghiên c u kinh t s 317 thángầ ở ệ ạ ứ ế ố 10/2004 5. TS.Phan Minh Ng c, (2007), ọ B ba b t kh thi”ộ ấ ả không th là “b ba kh thi”?, ể ộ ả T p chí Ng i đ i bi u c a nhânạ ườ ạ ể ủ dân, tháng 6/2007 6. Huỳnh Th Du, (2007), ế Th tr ng ti n t và “bị ườ ề ệ ộ ba b t kh thi”, Th i báo Kinh t Sài gòn s tháng 6/2007ấ ả ờ ế ố .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf15_tl_bo_ba_bat_kha_thi_3231.PDF