Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN

. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT:

1. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

2. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN;

3. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

4. Đơn vị SN được thành lập theo quy định của PL VN;

5. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.

 

 

ppt85 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Cập nhật chính sách thuế thu nhập DN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KD.8. Phương pháp tính thuế1. Số thuế TNDN phải nộp = TN tính thuế X TS; trường hợp DN đã nộp thuế TN ở ngoài VN thì được trừ số thuế TN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật. 2. Phương pháp tính thuế đối với DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN (TT134/2008/TT-BTC, 31/12/2008)3. Đơn vị SN phát sinh hoạt động KD hạch toán DT, không hạch toán và XĐ chi phí thì nộp thuế TNDN trên tỷ lệ trên DT bán HH, DV: DV 5%; Kinh doanh HH: 1%; Hoạt động khác 2% 9. Nơi nộp thuế DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo % chi phí giữa nơi có cơ sở SX và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật NSNN. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Thuế suất ưu đãi:1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm.TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Thuế suất ưu đãi2. Thuế suất 10%: DN hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường 3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn 4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu tiên DN có doanh thu. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Miễn thuế, giảm thuế:Thời gian miễn thuế, giảm thuế: 1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp không quá 09 năm tiếp theo:- DN thành lập mới từ dự án ĐT tại địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; - DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm;- DN mới thành lập trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Miễn thuế, giảm thuế:Thời gian miễn thuế, giảm thuế (tiếp) 2. Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp không quá 04 năm tiếp theo: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn Thời gian miễn thuế, giảm thuế: tính từ năm đầu tiên DN có thu nhập chịu thuế; DN không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. 10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Điều kiện áp dụng ưu đãi 1. Ưu đãi thuế TNDN (quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật) chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.2. DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế (quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật) với TN từ hoạt động SX, KD không được ưu đãi thuế; Trường hợp không hạch toán riêng được thì TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ DT giữa hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế trên tổng DT của DN.Hoạt động KD được ưu đãi bị lỗ được trừ hoạt động KD có TN hoặc ngược lại (DN được lựa chọn); TN còn lại áp dụng TS của hoạt động KD có TN (cv 7250/BTC-TCT, 7/6/2010)10. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Điều kiện áp dụng ưu đãi 3. Việc ưu đãi thuế thu TNDN không áp dụng đối với:a) Tất cả các khoản TN khácb) TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác;c) Trường hợp khác theo qui định của Chính phủ.11. Giảm thuế khác:1. DN trong lĩnh vực XS, XD, vận tải được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ nữ (hướng dẫn tại điểm 2.10.a mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được) 2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân tộc thiểu số (hướng dẫn tại điểm 2.10.b mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được).12 Chuyển lỗ 1. DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào TNTT. Thời gian - không quá 05 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.DN chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu (kể cả giao, bán DNNN), sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện QT thuế với CQT đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình DN... Số lỗ của DN phát sinh trước khi chuyển đổi được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và được tiếp tục chuyển vào TNCT của DN - không quá 5 năm.Khoản lỗ PS 2009 trở đi chuyển lỗ toàn bộ và liên tục, trước 2009 thực hiện theo các qui định tại thời điểm đó (cv 7250/BTC-TCT)12 Chuyển lỗ: DN là liên doanh của nhiều DN khác, khi có quyết định giải thể mà bị lỗ thì số lỗ được phân bổ cho từng DN tham gia liên doanh - không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ của doanh nghiệp liên doanh.2. DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.13. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ: 1. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật VN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN.2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ PT. KH&CN không được sử dụng hoặc SD không hết 70% hoặc SD không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN, phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không SD hoặc SD không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó. TS thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là TS áp dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ. 13. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệTiếp theoLãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn 01 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 02 năm. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.13. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ3. DN không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định TNCT trong kỳ tính thuế. 4. Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại VN.14. Hiệu lực thi hành1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. 2. Luật này thay thế luật thuế TNDN số 09/2003/QH11.3. DN đang hưởng ưu đãi thuế TNDN theo các quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11; trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN, bao gồm cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại.14. Hiệu lực thi hành4. DN thuộc diện hưởng thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN nghiệp số 09/2003/QH11 mà chưa có TNCT thì thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luật này có hiệu lực.15. Giảm, gia hạn nộp thuế TNDN- TT 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội- TT 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệpnăm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề- TT 39/2010/TT-BTC, ngày 22/3/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện QĐ12/2010/QĐ-TTg ngày 12/3/2010 của Chính phủ về gia hạn nộp tuế TNDN 2010Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/09 của Bộ Tài chính1. Giảm thuế: DN nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế TNDN phải nộp của năm 2009 DN nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK: Có vốn điều lệ ghi trong Giấy ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có hiệu lực trước 01//01/2009 không quá 10 tỷ đồng; (cả DN thành lập mới kể từ 01//01/2009 ) Có số LĐ sử dụng BQ trong quý IV năm 2008 không quá 300 người, không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; DN thành lập mới kể từ 01/1/2008 thì số LĐ được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người. Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/09 của Bộ Tài chính2. Gia hạn nộp thuếThời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật QLT:- Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 /1 / 2010;- Số thuế Q. II/2009 được gia hạn - ngày 29/4/ 2010;- Số thuế - quý III/2009 - ngày 30/7/2010;- Số thuế - quý IV/2009 - ngày 29/10/2010. Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chínhGia hạn nộp thuế TNDN phải nộp phát sinh năm 2009. Thời gian: 9 tháng đối với DNKD một số ngành nghề như sau:- Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;- Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại; vôi; sơn;- Xây dựng, lắp đặt;- Dịch vụ du lịch;- Kinh doanh lương thực;- Kinh doanh phân bón.Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chínhĐiều kiện áp dụng:1. Các ngành nghề theo quy định phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực tế có hoạt động kinh doanh.2. Việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đã thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2010 thêm 3 tháng đối với:- DN vừa và nhỏ- Thuế TNDN từ hoạt động SX, GC, dệt may, da, giầy, dép của DN - Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN thực hiện CĐKTHĐCT và nộp thuế kê khai.DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế là các DN (bao gồm cả các tổ chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị trực thuộc của DN nhưng hạch toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL có tư cách pháp nhân của tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ đầu tư PT địa phương) đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 NĐ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/ 6 /2009 ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏ NĐ56/2009, NĐ-CP, ngày 30/6/2009 Quy mô  Khu vựcDoanh nghiệp siêu nhỏDoanh nghiệp nhỏDoanh nghiệp vừaSố lao độngTổng nguồn vốnSố lao độngTổng nguồn vốnSố lao độngI. Nông, lâm nghiệp và thủy sản10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuốngtừ trên 10 người đến 200 ngườitừ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồngtừ trên 200 người đến 300 ngườiII. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuốngtừ trên 10 người đến 200 ngườitừ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồngtừ trên 200 người đến 300 ngườiIII. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuốngtừ trên 10 người đến 50 ngườitừ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồngtừ trên 50 người đến 100 ngườiQĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Số vốn làm căn cứ XĐ là số vốn được thể hiện trong Bảng CĐKT lập ngày 31/12/2009 của DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số vốn làm căn cứ xác định được gia hạn nộp thuế năm 2010 là số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐT lần đầu.Số LĐBQ năm được xác định trên cơ sở tổng số LĐ sử dụng thường xuyên (không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/2009 tại DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số LĐBQ làm căn cứ xác định là số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên có DT trong năm 2010 (đủ 30 ngày) không quá 300 người (đối với khu vực nông, LN và thuỷ sản; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực TM và DV).TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Số thuế TNDN giãn nộp1. Đối với DN nhỏ và vừa là số thuế TNDN tạm tính hàng quý, kể cả số thuế TNDN chênh lệch cao hơn giữa số thuế QT khi DN khai QT năm 2010 với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý năm 2010.Trường hợp DN nhỏ và vừa kê khai, nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS theo từng lần phát sinh thì số thuế TNDN được gia hạn là số thuế tạm tính theo từng lần PS và số thuế QT của hoạt động chuyển nhượng BĐS đó.2. Đối với DN có hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép là số thuế TNDN tạm tính hàng quý và số thuế TNDN quyết toán năm 2010 tính trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép.Số thuế TNDN phải nộp từ HĐ SX, gia công dệt, may, da, giày, dép nếu DN không hạch toán riêng được TN của các hoạt động SX KD được gia hạn nộp thuế (sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép) thì số thuế TNDN được gia hạn nộp thuế xác định theo tỷ lệ giữa DT của các hoạt động SX, KD được gia hạn với tổng DT từ các hoạt động SX, KD của DN trong từng quý được gia hạn hoặc trong năm 2010.Hoạt động SX,GC dệt, may, da, giày, dép được gia hạn nộp thuế quy định tại khoản này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và thực tế DN có hoạt động SXKD. TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Số thuế TNDN giãn nộpTT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Thời gian gia hạn nộp thuế 1. Số thuế tính tạm nộp của quý I / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010.2. Số thuế tính tạm nộp của quý II / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30/10/2010.3. Số thuế tính tạm nộp của quý III / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 31/01/2011.4. Số thuế tính tạm nộp của quý IV / 2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/4/2011.5. Số chênh lệch cao hơn giữa số thuế TNDN được gia hạn khi DN khai QT năm 2010 (số quyết toán) với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý/2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/6/2011.XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptlidico_dn_4151.ppt