Câu hỏi và đáp án môn đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam

 Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN chính là điều kiện phải có để hoàn thiện được thể chế KTTTĐHXHCN tức là làm cho nó phù hợp với yêu cầu và nguyên tắc của KTTTĐHXHCN, làm cho nó vận hành thông suốt và có hiệu quả.Một số bảo đảm cần thống nhất:

+ Làm phương tiện xây dựng XHCN

+ Là cơ sở kinh tế của sự phát triển theo ĐHXHCN

+ ĐHXHCN vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa chịu chi phối của quy luật KT XHCN, đảm bảo tính định hướng XHCN

 

doc43 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2117 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Câu hỏi và đáp án môn đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiều chính sách và giải pháp chưa đủ mạnh để huy động và sử dụng được tốt các nguồn nhân lực, cả nội lực và ngoại lực vào công cuộc p/triển ktXH - cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả. Công tác tổ chức, cán bộ chậm đổi mới chưa đáp ứng yêu cầu - Chỉ đạo và tổ chức thực hiện yếu kém. Ngoài các nguyên nhân chung nói trên, còn có các nguyên nhân cụ thể, trực tiếp như: Công tác quy hoạch chất lượng kém, nhiều bất hợp lý dẫn đến quy hoạch “treo” khá phổ biến gây lãng phí nghiêm trọng; cơ cấu đầu tư bất hợp lý làm cho đầu tư kém hiệu quả, công tác quản lý yếu kém. Câu 14: Phân tích mục tiêu quan điểm cơ bản về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương -Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN Thể chế kinh tế và thể chế KTTT Thể chế kinh tế: một hệ thống các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thế kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế. nội dung của thể chế kinh tế: Các đạo luật, quy chế, quy tắc chuẩn mực về kinh tế gắn với các chế tài về kinh tế Các tổ chức kinh tế, các cơ quan qunar lý nhà nước về kinh tế và cơ chế vận hành nền kinh tế Thể chế KTTT: là một tổng thể bao gồm các quy tắc luật lệ và hệ thống các thực thể, tổ chức kinh tế được tạo lập nhằm điều chỉnh hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị trường Thể chế KTTT bao gồm: Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường-các bên tham gia thị trường với tư cách là các chủ thể thị trường Cách thức thực hiện các quy tắc nhằm đạt được mục tiêu hay kết quả mà các bên tham gia thị trường mong muốn Các thị trường nơi hàng hóa được giao dịch, trao đổi Thể chế KTTT định hướng XHCN :là nền kinh tế vừa tuân theo các quy luật của KTTT(quy luật giá trị, cung cầu….) vừa chịu sự chi phối của các yếu tố đảm bảo tính định hướng XHCN. Do đó thể chế KTTT định hướng XHCN được hiểu là thể chế thị trường, trong đó các thể chế công cụ và nguyên tắc vận hành được tự giác tạo lập và sử dụng để phát triển LLSX, cải thiện đời sống nhân dân, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân chủ ,công bằng văn minh -Mục tiêu cơ bản đến năm 2020: Mục tiêu cơ bản của hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta là làm cho nó phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường , thúc đảy kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành công, giữ vững định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu “ dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh”, xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc VN XHCN. Mục tiêu này yêu cầu phải hoàn thành cơ bản vào năm 2020 -Mục tiêu cụ thể đến năm 2010 cần đạt các mục tiêu: + Một là, từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật, đảm bảo cho nền kinh tế thị trường định hướng XHCN phát triển thuận lợi. Phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước đi đôi với phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế và các laoij hình doanh nghiệp. Hình thành một số tập đoàn kinh tế, các tổng công ty đa sở hữu, áp dụng mô hìn quản trị hiện đại, có năng lực cạnh tranh quốc tế. + Hai là, đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công + Ba là, phát triển đồng bộ đa dạng các thị trường cơ bản thống nhất trong cả nước, từng bước liên thông với thị trường khu vực và quốc tế. + Bốn là, giải quyết tốt các mqh giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa đảm bảo tiến bộ công bằng xã hội, bảo vệ MT + Năm là, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phát huy vai trò của mặt trận bảo vệ tổ quốc, các đoàn thể chính trị xã hội và nhân dân trong quản lý, phát triển kinh tế- xã hội. Quan điểm về hoàn thiện thể chế KTT định hướng XHCN Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị trường, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện ở VN, đảm bảo định hướng XHCN nền kinh tế. Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường và các loại thị, giữa thể chế kinh tế, thể chế chính trị, xã hội; giữa nhà nước, thị trường, xã hội. Gắn kết hìa hòa giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng XH, phát triển văn hóa và bảo vệ MT Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường của nhân loại, kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở nước ta, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời giữ vững độc lập, chủ quyền quóp gia, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn XH Chủ động, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức xúc đồng thời phải có bước đi vững chắc.Vừa làm vừa tổng kết rút kinh nghiệm. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của nhà nước, phát huy sức mạnh của các hệ thống chính trị trong quá trình hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN. Câu 15: Phân tích một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương a)thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng XHCN chính là điều kiện phải có để hoàn thiện được thể chế KTTTĐHXHCN tức là làm cho nó phù hợp với yêu cầu và nguyên tắc của KTTTĐHXHCN, làm cho nó vận hành thông suốt và có hiệu quả..Một số bảo đảm cần thống nhất: + Làm phương tiện xây dựng XHCN + Là cơ sở kinh tế của sự phát triển theo ĐHXHCN + ĐHXHCN vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa chịu chi phối của quy luật KT XHCN, đảm bảo tính định hướng XHCN b) Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh - Hoàn thiện sở hữu về thể chế sở hữu kinh doanh: với các phương thức cơ bản là + Khẳng định đất đai là thuộc quyền sở hữu của toàn dân mà đại diện là nông dân, đảm bảo và tôn trọng quyền của người sử dụng đất + Tách biệt vai trò quản lý của nhà nước với vai trò sở hữu tài sản, tách biệt chức năng chủ sở hữu tài sản với CN quản trị kinh doanh của doanh nghiệp + Quyết định quyền lợi, trách nhiệm của chủ sở hữu đối với tài sản của mình và đối với XH + Ban hành các quyết định pháp lý về quyền sở hữu của doanh nghiệp, cá nhân -Hoàn thiện thể chế về phân phối + Hoàn thiện luật pháp cơ chế chính sách về phân bổ nguồn lực phân phối và phân phối lại theo hướng đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng XH trong từng bước từng chính sách phát triển + Đổi mới phát triển nâng cao hiệu quả hành động của các chủ thể trong nền kinh tế + Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác theo cơ chế thị trường + Đổi mới cơ chế quản lý của nông nghiệp để các đơn vị để các đơn vị sản xuất độc lập phát triển mạnh mẽ có hiệu quả c) Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường -Hoàn thiện về + Thể chế về giá , cạnh tranh và kiểm soát độc quyền trong kinh doanh + Khung pháp hợp lý cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng + Cơ chế giám sát, điều tiete thị trường, xúc tiến thương mại -Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế , chính sách cho hoạt động và phát triển lành mạnh của thị trường chứng khoán, bất động sản, tiền công tiền lương -Xây dựng đồng bộ pháp luật, cơ chế , chính sách quản lý hỗ trợ các tính chất nghiên cứu đổi mới cơ chê đổi mới khoa học và công nghệ; Nhà nước phát triển đầu tư đẩy mạnh XH hóa ban hành tiêu chuẩn tiêu chí về các hộ này d)Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công bằng xã hội trong từng bước từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường + Thực hiện chính sách khuyến khích làm giaù đồng thời xóa đói giảm nghèo, đặc biệt ở các vùng nông thôn miền núi, vùng dân tộc và căn cứ CM trước đây + Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội và làm tốt công tác bảo trợ XH + Hoàn thiện luật pháp, chính sách bảo vệ môi trường e) Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng quản lý của nhà nước và sự tham gia tổ chức quần chúng vào quá trình phát triển kinh tế -Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng để tạo ra sự đồng thuận trong xã hội -Đổi mới và nâng cao vai trò, hiệu lực kinh tế và quản lý của nhà nước để nền KTTT phát triển theo ĐHXHCN và hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả -Hoàn thiện pháp luật,cơ chế chính sách tạo điều kiện để các tổ chức dân cư tổ chức chính trị XH, tính chất XH nghề nghiệp để nông dân phát huy vai trò trong phát triển KTTTĐHXHCN Câu 18: trình bày quá trình đổi mới nhận thức, quan điểm và chủ trương giải quyết các vấn đè XH trong thời kỳ đổi mới. Liên hệ thực tiễn a.Quá trình đổi mới nhận thức -Trong những năm 1986-1995: Đại hội VI nâng cao các vấn đề XH lên tầm chính sách, chỉ rõ tầm quan trọng của chính sách xh đối với chính sách kinh tế và các lĩnh vực khác. Đại hội VIII chủ trương tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng XH ngay trong từng bước và trong quá trình phát triển; thực hiện nhiều hình thức phân phối, khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với xóa đói giảm nghèo; các vấn đề chính sách XH đều giải quyết theo tinh thần XH hóa -Trong những năm 1996-2008: Đại hội IX chủ trương chính sách XH phải hướng vào phát triển và lành mạnh hóa XH thực hiện công bằng phân phối..Đại hội X chủ trương phải kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu XH trong phạm vi cả nước, ở từng lình vực từng địa phương. Khi Việt Nam gia nhập WTO, hội nghị TW 4 khóa X(1-2007) nhấn mạnh giả quyết tốt các vấn đề XH nảy sinh trong quá trìnhthực thi các cam kết với WTO b)Quan điểm về giải quyết các vấn đề XH - Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội - Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng chính sách phát triển - Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ - Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người HDI và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội. c)Chủ trương về giải quyết các vấn đề XH - Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu xóa đói giảm nghèo - Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khỏe - Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả - Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi - Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình - Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội - Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng Câu 16: phân tích mục tiêu quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị trong thời kỳ đổi mới Mục tiêu của hệ thống chính trị trong thời kỳ đổi mới:” Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị của nước ta trong giai đoạn đổi mới là nhằm xd hoàn thiện nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân” Quan điểm hệ thống chính trị trong thời kỳ đổi mới + Dùng khái niệm hệ thống chính trị thay cho khái niệm hệ thống chuyên chính vô sản và khái niệm chế độ làm chủ tập thể dung trước đây + Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới chính trị làm trung tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị + Đổi mới tổ chức, phương thức hoạt động của hệ thống chính trị không phải là hạ thấp hoặc thay đổi bản chất mà là nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý nhà nước và quyền làm chủ cuả nhân dân + Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện đồng bộ có kế thừa có bước đi hình thức cách làm phù hợp + Đổi mới mqh giữa các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị tạo ra tác động cùng chiều thúc đẩy XH phát triển Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị trong thời kỳ đổi mới *Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị -ĐCS có vai trò lãnh đạo toàn XH không phải ngẫu nhiên mà là một thực tế lịch sử có tính quy luật + ĐCS là 1 LLXH tiên tiến nhất được vũ trang bằng lý luận khoa học của chủ nghĩa mác lênin, nhờ đó mà đề ra đường lối đúng đắn, hợp quy luật có khả năng biến đường lối đó thành hiện thực + Bằng thực tiễn đấu tranh kiên cường chống đế quốc và phong kiến Đ đã chiếm được long tin của đa số quần chúng nhân dân + Trong cuộc đấu tranh ĐCSVN tạo được uy tín quốc tế và sự giúp đỡ của phong trào cộng sản công nhân quốc tế -Sự lãnh đạo của Đ với nhà nước và XH bằng các hình thức +Đề ra đường lối chiến lược, các mục tiêu phát triển KTXH +Đ bồi dưỡng và giới thiệu cán bộ của Đ vào cơ quan nhà nước thông qua bầu cử của nhân dân + Kiểm tra thực hiện đường lối, phát hiện những thiếu sót bổ xung + Sự lãnh đạo của Đ thông qua các tổ chức Đ được thành lập trong cơ quan nhà nước + Phương pháp lãnh đạo là giáo dục, thuyết phục, nêu gương *Xây dựng nhà nước trong hệ thông chính trị -Nhà nước XHCN là biểu hiện tập trung nhất của quyền lực của nhân dân + Mọi công việc lớn có ý nghĩa quan trọng với XH phải do ND quyết định + Mọi thiết chế chính trị XH đều do ND lập ra, hoạt động vì ND và chịu sự giám sát của ND -Nhà nước là công cụ hữu hiệu nhất để thực hiện quyền lực của ND + Nhà nước có cơ sở XH rộng rãi tạo điều kiện để triển khia nhanh chính sách của mình + Nhà nước thực hiện quyền lực của nhân dân bằng sức mạnh cưỡng chế nhằm duy trì ổn định chính trị XH + Nhà nước có nguồn tài chính cần thiết để triển khia chính sách của mình + Nhà nước là chủ thể duy nhất của công pháp quốc tế -Quyền lực của nhà nước là thống nhất có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp * Xây dựng mặt trận tổ quốc và các đoàn thể c/trị - xã hội trong hệ thống chính trị -Các tổ chức XH là tập hợp của quần chúng ND, liên kêt nguyên tắc tự nguyện, tham gia và tự quản lý, được thành lập và nhằm đáp ứng của các thành viên. -Các tổ chức này có đặc điểm giống nhau: giữa các tổ chức và hội viên hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện; hoạt động trên cơ sở pháp luật; có quy chế điều lệ do chính tổ chức đó ban hành -Tùy theo tính chất,tôn chỉ , mục đích của các tổ chức chính trị XH tham gia vào hệ thống chính trị để bỏa vệ loeị ích của ND lao động, đáp ứng nhu cầu nguyện vọng người lao động, theo cơ chế của Đ lãnh đạo, nhà nước quản lý ND làm chủ. Thực hiện tốt vai trò giám sát và phản biện XH Liên hệ với địa phương Câu 17: phân tích quan điểm chỉ đạo, chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hóa trong thời kỳ đổi mới. liên hệ với thực tiễn địa phương -Khái niệm văn hóa Việt Nam: Theo nghĩa rộng: Văn hóa Việt nam là tổng thểnhwngx giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng các dân tộc VN sáng tạo trong quá trình dựng nước và giữ nước Theo nghĩa hẹp: -Văn hóa là đời sống tinh thần của XH -Văn hóa là các giá trị truyền thống của lối sống -Văn hóa là năng lực sáng tạo của dân tộc -Văn hóa là bản sắc của dân tộc để phân biệt dân tộc này với dân tộc khác Quan điểm chỉ đạo về xd và phát triển nền văn hóa trong thời kỳ đổi mới -Văn hóa là nề tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội + Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội Văn hóa được tạo thành bởi 1 hệ các giá trị tạo nên bản sắc của mỗi dân tộc, các giá trị này thấm nhuần trong mỗi con người và cả cộng đồng, được tiếp nối qua các thế hệ, đc vật chất hóa bền vững trong cấu trúc kinh tế XH. Nó tác động hàng ngày đến cuộc sống vật chất tinh thần của mọi thành viên trong môi trường vh XH + Văn hóa là động lực của phát triển -Văn hóa là kết quả của sự sáng tạo của con người thể hiện tiềm năng sáng tạo của dân tộc. Vì vậy nó là nguồn lực nội sinh cho sự phát triển của dân tộc đó -Trong nền kinh tế tri thức thì tri thức, kỹ năng trở thành nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển -Vai trò động lực và điều tiết của văn hóa trong KTTT -Vai trò động lực của văn hóa trong hội nhập và bảo vệ môi trường -Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong công việc bồi dưỡng, phat huy nhân tố con người và xây dựng XH mới + Văn hóa là mục tiêu của phát triển -Mục tiêu dân giàu nc mạnh XH công bằng dân chủ văn minh là m/tiêu của vh -Chiến lược phát triển kinh tế XH xác định:mục tiêu và động lực chính của sự -phát triển là vi con người do con người. Đó là chiến lược phát triển bền vững -Trong thực tế nhận thức và hành động, mục tiêu kinh tế vẫn thường lấn át mục tiêu XH. Văn hóa vẫn thường xem là đứng ngoài kinh tế. Hệ quả là kinh tế có thể tăng trưởng nhưng văn hóa bị suy giảm -Nền văn hóa mà chúng ta xd là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng dldt và CNXH theo CN Mac –Lênin, tt HCM với mục tiêu tất cả vì con người. Tiên tiến k chỉ về nội dung mà cả trong hình thức biểu hiện, trong các phương tiện truyền tải n/dung..Bản sắc dt bao gồm những giá trị văn hóa truyền thống bền vững của cộng đồng các dt VN được vun đắp qua lịch sử hàng nghìn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước. Đó là long yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân-gia đình –làng xã – tổ quốc; đó là long nhân ái khoan dung, trọng tình nghĩa đạo lý, là đức tính cần cù sáng tạo trong lao động; sự tinh tế trong ứng xử, tính giản dị trong lối sống…Bản sắc dân tộc còn đậm nét cả trong các hình thức biểu hiện mang tính dân tộc độc đáo..Nói chung bản sắc dân tộc là sức sống bên trong của dân tộc, là q/trình dân tộc thường xuyên tự ý thức, tự khám phá, tự vượt qua chính mình biết cạnh tranh và hợp tác để tồn tại và phát triển..Bản sắc dân tộc thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của đời sống XH: cách tư duy, lối sống, cách dựng nc, giữ nc, cách sáng tạo trong văn hóa khoa học….nhưng thể hiện sâu sắc nhất là trong hệ giá trị của dân tộc, nó là cốt lõi của nền văn hóa.. Bản sắc dân tộc phát triển theo sự phát triển của thể chế kinh tế, thể chế xhvà thể chế chính trị quốc gia. -Nền văn hóa VN là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc. Đây là nét đặc trưng nổi bật của văn hóa VN. Sự thống nhất bao hmaf cả tính đa dạng. Không có sự đồng hóa hoặc thôn tính, kỳ thị bản sắc văn hóa của các dân tộc -Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đ lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.Văn hóa là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hóa là 1 sự nghiệp CM lâu dài, đòi hỏi ý chí CM và sự kiên trì, thận trọng -Giáo dục và đào tạo cùng với khc.nghe đc coi là quốc sách hàng đầu. Việc này nhằm mục đích xd đội ngũ trí thức- bộ phận quan trọng trong xd và phát triển vh Chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hóa trong thời kỳ đổi mới +Phát triển văn hóa gắn kết chặt và đồng bộ với phát triển kinh tế xã hội +Làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội +Bảo vệ bản sắc vh dân tộc, mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại +Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao +Nâng cao năng lực và hiểu quả hoạt động khoa học và công nghệ +Xây dựng và hoàn thiện các giá trị mới và nhân cách con người Việt Nam trong thời kỳ CNH-HDH và hội nhập kinh tế quốc tế Câu 19: phân tích hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối đối ngoại, hội nhạp kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới a)Hoàn cảnh lịch sử -Tình hình thế giới từ thập kỷ 80 thế kỷ XX đến nay( đặc điểm thế giới ; các xu thế quốc tế) + Sự tác động sâu sắc, mạnh mẽ của cuộc Cm khoa học và công nghệ đến mọi mặt của đời sống của tất cả các quốc gia + Các nước XHCN lâm vào khủng hoảng sâu sắc, trật tự thế giới 2 cực tan rã + Xu thế chung của thế giới là hòa bình, hợp tác , phát triển( mặc dù vẫn còn những cuộc chiến tranh cục bộ xung đột, tranh chấp) -Tình hình khu vực Châu Á –Thái Bình Dương: + Châu Á –Thái Bình Dương vẫn được đánh giá là khu vực ổn định mặc dù vẫn tồn tại những bất ổn(hạt nhân, tranh chấp lành hải biển đông…) + Là khu vực có tiềm lực lớn và năng động về phát triển kinh tế, xu thế hòa bình và hợp tác trong khu vực phát triển mạnh -Yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt nam:+ Nhu cầu cần thiết và cấp bách: Giải tỏa tình trạng đối đầu, thù địch, phá thế bị bao vây, cấm vận tiến tới bình thường hóa và mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước. tạo môi trường quốc tế thuận lợi để tập trung xây dựng kinh tế+ Nhu cầu đặt ra gay gắt: Chống tụt hậu về kinh tế, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa nước ta với các quốc gia khác: phát huy tối đa nguồn lực trong nước, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài =>Ba quá trình trên là cơ sở để ĐCSVN xác định quan điểm và hoạch định chủ trương, chính sách đối ngoại thời kỳ đổi mới. b)Mục tiêu nhiệm vụ, tư tưởng chỉ đạo -Cơ hội và thách thức Cơ hội: Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và xu thế toàn cầu hóa kinh tế; thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao thế và lực của nc ta trên trường quốc tế Thách thức:Những vấn đề toàn cầu: Phân hóa giàu nghèo, dịch bênh, tội phạm xuyên quốc gia…chịu sức ép cạnh tranh găy gắt trên cả 3 cấp độ: Sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia. Những biến động trên thị trường quốc tế =>Nhữg cơ hội, tháh thức trên có mq/ hệ, t/động qua lại, có thể chuyển hóa lẫn nhau -Mục tiêu nhiệm vụ đối ngoại +Mở rộng đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế +Kết hợp nội lực và ngoại lực để tạo thành nguồn lực tổng hợp đẩy mạnh CNH,HDH +Phát huy vai trò và nâng cao vị thế của VN trong quan hệ quốc tế +Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới -Tư tưởng chỉ đạo +Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, đồng thời thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng của VN+Giữ vững đl tự chủ tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại+Nắm vững hai mặt hop tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế+Mở rộng q/hệ với mọi quốc gia và lãnh thổ trên thế giới, k p/biệt chế độ c/trị XH+Kết hợp đối ngoại của Đ, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân+Giữ gìn bản sắc vhdt, bảo vệ MT sinh thái trog quá trình hội nhập kinh tế quốc tế+Phát huy tối đa nội lực và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài+Đẩy nhanh tốc độ cải cách thể chế, cơ chế chính sách kinh tế phù hợp với chủ trương định hướng của Đ và nhà nước+Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đ, và phát huy vai trò của nhà nước các tổ chức chính trị XH và nhân dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế c) Một số chủ trương chính sách lớn về mở rộng q/hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế+Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vững +Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế +Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc quy định của WTO +Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy nhà nước +Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, d/ nghiệp và sp trong hội nhập k/tế quốc tế +Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, XH và MT trong quá trình hội nhập +Giữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong qua trình hội nhập +Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đ, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại +Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đ, sự quản lý của nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại. Câu 20: Phân tích thành tựu, ý nghĩa hạn chế nguyên nhân của đường lối đối ngoại vaì hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới -Thành tựu +Phá thế bị bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc +Giả quyết hòa bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan +Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa(thiết lập mở rộng quan hệ với các nước, tham gia tích cực tại liên hợp quốc…) +Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế(tham gia AFTA,APEC,WTO) +Thu hút đầu tư nước ngoài mở rộng thị trường tiếp thu khoa học công nghệ và kỹ năng quản lý +Từng bước đưa hoạt động của các d/nghiệp và cả nền k/tế vào m/truong cạnh tranh -Ý nghĩa +Kết hợp nội lực với ngoại lực, hình thành sức mạnh tổng hợp góp phần đưa đến những thành tựu kinh tế to lớn+Giữ vững củng cố độc lập tự chủ, định hương XHCN+Nâng cao vị thế của VN trên trương quốc tế -Hạn chế và nguyên nhân+Trong q/hệ với các nước, nhất là các nước lớn chúng ta còn lúng túng , bị động… +Một số chủ trương,cơ chế, chính sách chậm được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế, luật pháp chính sách quản lý kinh tế -thương mại chưa hoàn chỉnh +Chưa hình thành được 1 kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam kết +Doanh nghiệp nước ta còn yếu cả về sản xuất, quản lý và khả canh tranh +Đội ngũ cán bộ công tác đối ngoại còn thiếu và yếu; công tác tổ chức chỉ đạo chưa sát và chưa kịp thời => Quá trình thực hiện đương lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 1986-2008 mặc dù còn những hạn chế, nhưng thành tựu là cơ bản. Những thành tựu đó đã chứng minh đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế của Đ và nhà nước ta trong thời kỳ đổi mới là đúng đắn và sáng tạo Câu 18: trình bày quá trình đổi mới nhận thức, quan điểm và chủ trương giải quyết các vấn đè XH trong thời kỳ đổi mới. Liên hệ thực tiễn Quá trình đổi mới nhận thức -Trong những năm 1986-1995 Đại hội VI nâng cao các vấn đề XH lên tầm chính sách, chỉ rõ tầm quan trọng của chính sách xã hội đối với chính sách kinh tế và các lĩnh vực khác Đại hội VIII chủ trương tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng XH ngay trong từng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docduong_loi_cach_mang_cua_dcsvn_9239.doc