Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại

-Chỉ dẫn này chỉ mang tính tham khảo;

- Các tiêu chuẩn trong chỉ dẫn đã cũ nên cần cập nhật các tiêuchuẩn hiện hành;

-Kết hợp với các tài liệu khác có liên quan

pdf60 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3; Đường kính hạt lớn nhất 40mm. Độ hỗng giữa các hạt Vr = 46.0%. Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 39 - Cát vàng: Khối lượng riêng c = 2.62g/cm3 Mô đun độ lớn Mđl = 2.5, lượng hạt trên sàng 5mm: 0%. Lượng hạt ≤ 0.3mm (17%). - Phụ gia: không. 2. Trình tự tính toán thành phần cấp phối bê tông 2.1. Chọn độ sụt: Theo mục 5.1, tra bảng 5.1 chọn DS = 5-6cm. 2.2. Xác định lượng nước N: Theo mục 5.2, tra bảng 5.2: N = 180 lít. 2.3. Xác định tỉ lệ X/N: Theo mục 5.3, áp dụng công thức (5.2), hệ số A1 = 0.43 (tra bảng 5.3). 5,0 X b AR R N X 1.25,0 4843.0 1.130  x x - So sánh giá trị X/N tìm được với các yêu cầu ở mục 5.3.5 và 5.3.6, lấy X/N = 2.2. 2.4. Xác định hàm lượng xi măng X: Theo mục 5.4, áp dụng công thức (5.4): X = (X/N).N = 2.2 x 180 = 396kg 2.5. Xác định hàm lượng phụ gia: PG = 0. 2.6. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn Đá (sỏi): 2.6.1. Tính thể tích hồ xi măng: theo mục 5.5.1, áp dụng công thức (5.6): NXV x h   = 396/3.1 + 180 = 308 lít 2.6.2. Xác định hệ số dư vữa Kd: theo mục 5.5.2: Kd = 1.42 (tra bảng 5.8) + 0.15 (điều 5.5.5.2) = 1.57. 2.6.3. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn D: theo mục 5.5.3, áp dụng công thức (5.7): 1)1(   dd vd kr D  kg x 1133 1)157.1(46.0 1430    2.7. Xác định hàm lượng cốt liệu nhỏ C: theo mục 5.6, áp dụng công thức (5.8): c ndx NDXC                1000 kg68562.2 1 180 63.2 1133 1.3 3961000              2.8. Kiểm tra hàm lượng hạt mịn <0.3: X + C<0.3 = 396 +685x17% = 513kg (đạt yêu cầu bảng 3.4) Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 40 3. Các thành phần định hướng Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần 1 - Cơ sở 396 685 1133 180 - Thành phần 2 - Giảm 10% XM 356 711 1111 180 - Thành phần 3 - Tăng 10% XM 436 653 1121 184 - Ví dụ 8. Bê tông mác 30 (MPa) - Mm = 0.3 sử dụng xi măng mác 40 (MPa) (Rn = 30; độ chống mài mòn 0.3g/cm2). 1. Các thông số đầu vào 1.1. Yêu cầu về bê tông: - Mác (theo cường độ nén): 30MPa ở tuổi 28 ngày. Mẫu chuẩn 150 x 150 x 150mm. - Các tính năng khác: Độ chống mài mòn Mm = 0.3g/cm2; Môi trường sử dụng: thông thường. 1.2. Điều kiện thi công - Tên và đặc điểm kết cấu: Bê tông lớp mặt đường. - Thời gian thi công 1 mẻ trộn: 45 phút Dầm bàn; to môi trường 27oC. - Các yêu cầu công nghệ khác: không. 1.3. Vật liệu chế tạo - Xi măng: Bỉm Sơn PCB40, cường độ thực tế 54 MPa, thí nghiệm theo p.p nhanh. - Đá (sỏi): Đá dăm granít. Khối lượng riêng d = 2.62g/cm3, khối lượng thể tích xốp vd = 1400kg/m3; Đường kính hạt lớn nhất 20mm. Độ hỗng giữa các hạt Vr = 47.0%. - Cát vàng: Khối lượng riêng c = 2.62g/cm3 Mô đun độ lớn Mđl = 2.46, lượng hạt trên sàng 5mm: 0%. - Phụ gia: không. 2. Trình tự tính toán thành phần cấp phối bê tông 2.1. Chọn độ sụt: Theo mục 5.1, tra bảng 5.1 chọn DS = 3-4cm. 2.2. Xác định lượng nước N: Theo mục 5.2, tra bảng 5.2: N = 185 lít. 2.3. Xác định tỉ lệ X/N: Theo mục 5.3, áp dụng công thức (5.2), hệ số A1 = 0.43 (tra bảng 5.3). Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 41 5,0 X b AR R N X 99.15,0 5443.0 15.130  x x - So sánh giá trị X/N tìm được với các yêu cầu ở mục 5.3.5 và 5.3.6, lấy X/N = 1.99. 2.4. Xác định hàm lượng xi măng X: Theo mục 5.4, áp dụng công thức (5.4): X = (X/N).N = 1.99 x 185 = 368kg 2.5. Xác định hàm lượng phụ gia: PG = 0. 2.6. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn Đá (sỏi): 2.6.1. Tính thể tích hồ xi măng: theo mục 5.5.1, áp dụng công thức (5.6): NXV x h   = 368/3.1 + 185 = 304 lít 2.6.2. Xác định hệ số dư vữa Kd: theo mục 5.5.2: Kd = 1.41 (tra bảng 5.8). 2.6.3. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn D: theo mục 5.5.3, áp dụng công thức (5.7): 1)1(   dd vd kr D  kg x 1174 1)141.1(47.0 1400    2.7. Xác định hàm lượng cốt liệu nhỏ C: theo mục 5.6, áp dụng công thức (5.8): c ndx NDXC                1000 kg65062.2 1 185 62.2 1174 1.3 3681000              3. Các thành phần định hướng Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần 1 - Cơ sở 368 650 1174 185 - Thành phần 2 - Giảm 10% XM 331 672 1183 185 - Thành phần 3 - Tăng 10% XM 405 626 1164 186.5 - Ví dụ 9. Bê tông mác 40 (MPa) - không co, sử dụng xi măng mác 40 (MPa). 1. Các thông số đầu vào 1.1. Yêu cầu về bê tông: - Mác (theo cường độ nén): 40MPa ở tuổi 28 ngày. Mẫu chuẩn 150 x 150 x 150mm. - Các tính năng khác: Bê tông không co; Môi trường sử dụng: thông thường. 1.2. Điều kiện thi công Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 42 - Tên và đặc điểm kết cấu: Bê tông chèn bu lông, kích thước thông thủy vách hố và bu lông: 60mm, hốc sâu 1m. - Thời gian thi công 1 mẻ trộn: 30 phút Dầm bàn; to môi trường 20oC. - Các yêu cầu công nghệ khác: Trạm trộn cân đong tự động. 1.3. Vật liệu chế tạo - Xi măng: Sông Gianh PCB40, cường độ thực tế 61 MPa, thí nghiệm theo p.p nhanh. - Đá (sỏi): Đá dăm. Khối lượng riêng d = 2.64g/cm3, khối lượng thể tích xốp vd = 1405kg/m3; Đường kính hạt lớn nhất 10mm. Độ hỗng giữa các hạt Vr = 47.0%. - Cát vàng: Khối lượng riêng c = 2.63g/cm3 Mô đun độ lớn Mđl = 2.75, lượng hạt trên sàng 5mm: 0%. - Phụ gia: AC-89 liều dùng 8%. 2. Trình tự tính toán thành phần cấp phối bê tông 2.1. Chọn độ sụt: Theo mục 5.1, tra bảng 5.1 chọn DS = 7-8cm. 2.2. Xác định lượng nước N: Theo mục 5.2, tra bảng 5.2: N = 205 lít. 2.3. Xác định tỉ lệ X/N: Theo mục 5.3, áp dụng công thức (5.2), hệ số A1 = 0.43 (tra bảng 5.3). 5,0 X b AR R N X 177.25,0 6143.0 1.130  x x - So sánh giá trị X/N tìm được với các yêu cầu ở mục 5.3.5 và 5.3.6, lấy X/N = 2.177. 2.4. Xác định hàm lượng xi măng X: Theo mục 5.4, áp dụng công thức (5.4): X = (X/N).N = 2.177 x 205 = 446kg Hiệu chỉnh nước N: khi X > 400kg áp dụng công thức (5.5) theo mục 5.4.3 NX NN hc /10 40010    lítx 211 177.210 40020510     Xhc = X/N x Nhc = 2.177 x 211 = 459kg 2.5. Xác định hàm lượng phụ gia: PG = 8%*XM = 0.08 x 459 = 36.7 lít. Theo mục 5.2: lượng nước trộn thực tế: 211 + 3.7 = 214.7 lít. 2.6. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn Đá (sỏi): 2.6.1. Tính thể tích hồ xi măng: theo mục 5.5.1, áp dụng công thức (5.6): NXV x h   = (468 + 36.7)/3.1 + 214.7 = 375 lít Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 43 2.6.2. Xác định hệ số dư vữa Kd: theo mục 5.5.2: Kd = 1.56 (tra bảng 5.8). 2.6.3. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn D: theo mục 5.5.3, áp dụng công thức (5.7): 1)1(   dd vd kr D  kg x 1112 1)156.1(47.0 1405    2.7. Xác định hàm lượng cốt liệu nhỏ C: theo mục 5.6, áp dụng công thức (5.8): c ndx NDXC                1000 kg53763.2 1 7.214 64.2 1112 1.3 7.364681000                3. Các thành phần định hướng Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần 1 - Cơ sở 459 537 1112 215 36.7 Thành phần 2 - Giảm 10% XM 413 583 1121 210 33.0 Thành phần 3 - Tăng 10% XM 505 492 1100 220 40.4 Ví dụ 10. Bê tông mác 30 (MPa) - bơm, sử dụng xi măng mác 40 (MPa). 1. Các thông số đầu vào 1.1. Yêu cầu về bê tông: - Mác (theo cường độ nén): 30MPa ở tuổi 28 ngày. Mẫu chuẩn 150 x 150 x 150mm. - Các tính năng khác: không; Môi trường sử dụng: thông thường. 1.2. Điều kiện thi công - Tên và đặc điểm kết cấu: Bê tông sàn. - Thời gian thi công 1 mẻ trộn: 60 phút Dầm bàn; to môi trường 22oC. - Các yêu cầu công nghệ khác: Bơm bê tông. 1.3. Vật liệu chế tạo - Xi măng: Bỉm Sơn PCB40, cường độ thực tế 51.5 MPa, thí nghiệm theo p.p nhanh. - Đá (sỏi): Đá dăm. Khối lượng riêng d = 2.63g/cm3, khối lượng thể tích xốp vd = 1410kg/m3; Đường kính hạt lớn nhất 20mm. Độ hỗng giữa các hạt Vr = 46.0%. - Cát vàng: Khối lượng riêng c = 2.63g/cm3 Mô đun độ lớn Mđl = 2.5, lượng hạt trên sàng 5mm: 0%. - Phụ gia: Dẻo hóa cao. Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 44 2. Trình tự tính toán thành phần cấp phối bê tông 2.1. Chọn độ sụt: Theo mục 5.1, tra bảng 5.1 chọn DS = 5-6cm, dùng phụ gia dẻo hóa cao cho bê tông bơm lấy DS = 13-14cm. 2.2. Xác định lượng nước N: Theo mục 5.2, tra bảng 5.2: N = 190 lít. 2.3. Xác định tỉ lệ X/N: Theo mục 5.3, áp dụng công thức (5.2), hệ số A1 = 0.43 (tra bảng 5.3). 5,0 X b AR R N X 99.15,0 5.5143.0 1.130  x x - So sánh giá trị X/N tìm được với các yêu cầu ở mục 5.3.5 và 5.3.6, lấy X/N = 1.99. 2.4. Xác định hàm lượng xi măng X: Theo mục 5.4, áp dụng công thức (5.4): X = (X/N).N = 1.99 x 190 = 378kg 2.5. Xác định hàm lượng phụ gia: PG = 1%*XM = 0.01 x 378 = 3.78 lít. 2.6. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn Đá (sỏi): 2.6.1. Tính thể tích hồ xi măng: theo mục 5.5.1, áp dụng công thức (5.6): NXV x h   = 378/3.1 + 190 = 312 lít 2.6.2. Xác định hệ số dư vữa Kd: theo mục 5.5.2: Kd = 1.43 (tra bảng 5.8) + 0.2 (điều 5.5.2.1) = 1.63. 2.6.3. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn D: theo mục 5.5.3, áp dụng công thức (5.7): 1)1(   dd vd kr D  kg x 1093 1)163.1(46.0 1410    2.7. Xác định hàm lượng cốt liệu nhỏ C: theo mục 5.6, áp dụng công thức (5.8): c ndx NDXC                1000 kg71763.2 1 190 63.2 1093 1.3 3781000              3. Các thành phần định hướng Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần 1 - Cơ sở 378 717 1093 190 3.8 Thành phần 2 - Giảm 10% XM 340 741 1101 190 3.4 Thành phần 3 - Tăng 10% XM 416 686 1085 192 4.2 Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 45 Ví dụ 11. Bê tông mác 30 (MPa) - thời gian thi công 2 giờ, sử dụng xi măng mác 30 (MPa). 1. Các thông số đầu vào 1.1. Yêu cầu về bê tông: - Mác (theo cường độ nén): 30MPa ở tuổi 28 ngày. Mẫu chuẩn 150 x 150 x 150mm. - Các tính năng khác: thời gian thi công 2 giờ; Môi trường sử dụng: thông thường. 1.2. Điều kiện thi công - Tên và đặc điểm kết cấu: Bê tông sàn. - Thời gian thi công 1 mẻ trộn: 120 phút Dầm dùi; to môi trường 22oC. - Các yêu cầu công nghệ khác: Bơm bê tông. 1.3. Vật liệu chế tạo - Xi măng: Bỉm Sơn PCB30, cường độ thực tế 44 MPa, thí nghiệm theo p.p nhanh. - Đá (sỏi): Đá dăm. Khối lượng riêng d = 2.62g/cm3, khối lượng thể tích xốp vd = 1420kg/m3; Đường kính hạt lớn nhất 20mm. Độ hỗng giữa các hạt Vr = 46.0%. - Cát vàng: Khối lượng riêng c = 2.62g/cm3 Mô đun độ lớn Mđl = 2.5, lượng hạt trên sàng 5mm: 0%. - Phụ gia: Phụ gia chậm ninh kết, dẻo hóa cao giảm 12% nước, hàm lượng chất khô 30%. Tổn thất độ sụt khi dùng phụ gia 3 ÷ 4cm/giờ. 2. Trình tự tính toán thành phần cấp phối bê tông 2.1. Chọn độ sụt: Theo mục 5.1, tra bảng 5.1 chọn DS = 3-4cm, cộng thêm 4cm cho tổn thất độ sụt giờ thứ 2, DS = 7cm. 2.2. Xác định lượng nước N: Theo mục 5.2, tra bảng 5.2: N = 195 - 0.12 x 195 = 172 lít. 2.3. Xác định tỉ lệ X/N: Theo mục 5.3, áp dụng công thức (5.2), hệ số A1 = 0.43 (tra bảng 5.3). 5,0 X b AR R N X 244.25,0 4443.0 1.130  x x - So sánh giá trị X/N tìm được với các yêu cầu ở mục 5.3.5 và 5.3.6, lấy X/N = 2.244. 2.4. Xác định hàm lượng xi măng X: Theo mục 5.4, áp dụng công thức (5.4): X = (X/N).N = 2.244 x 172 = 386kg Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 46 2.5. Xác định hàm lượng phụ gia: PG = 1%*XM = 0.01 x 386 = 3.86 lít. Theo mục 5.2: lượng nước trộn thực tế: 172 - 3.86 x 0.7 = 169 lít. 2.6. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn Đá (sỏi): 2.6.1. Tính thể tích hồ xi măng: theo mục 5.5.1, áp dụng công thức (5.6): NXV x h   = 386/3.1 + 172 = 296 lít 2.6.2. Xác định hệ số dư vữa Kd: theo mục 5.5.2: Kd = 1.40 (tra bảng 5.8). 2.6.3. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn D: theo mục 5.5.3, áp dụng công thức (5.7): 1)1(   dd vd kr D  kg x 1199 1)140.1(46.0 1420    2.7. Xác định hàm lượng cốt liệu nhỏ C: theo mục 5.6, áp dụng công thức (5.8): c ndx NDXC                1000 kg64462.2 1 172 62.2 1199 1.3 3861000              3. Các thành phần định hướng Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần 1 - Cơ sở 386 644 1199 169 3.86 Thành phần 2 - Giảm 10% XM 347 673 1209 160.70 3.47 Thành phần 3 - Tăng 10% XM 425 629 1188 169.25 4.25 Ví dụ 12. Bê tông mác 25 (MPa) - tháo cốp pha sau 8 ngày, sử dụng xi măng mác 40 (MPa). 1. Các thông số đầu vào 1.1. Yêu cầu về bê tông: - Mác (theo cường độ nén): 25MPa ở tuổi 28 ngày. Mẫu chuẩn 150 x 150 x 150mm. - Các tính năng khác: tháo ván khuôn sau 8 ngày, Ryc = 85%Rtk; Môi trường sử dụng: thông thường. 1.2. Điều kiện thi công - Tên và đặc điểm kết cấu: Bê tông sàn. - Thời gian thi công 1 mẻ trộn: 45 phút Dầm dùi; to môi trường 22oC. - Các yêu cầu công nghệ khác: Trạm trộn cân đong tự động. 1.3. Vật liệu chế tạo Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 47 - Xi măng: Bỉm Sơn PCB40, cường độ thực tế 46.4 MPa, thí nghiệm theo p.p 6016:1995. - Đá (sỏi): Đá dăm. Khối lượng riêng d = 2.63g/cm3, khối lượng thể tích xốp vd = 1420kg/m3; Đường kính hạt lớn nhất 20mm. Độ hỗng giữa các hạt Vr = 46.0%. - Cát vàng: Khối lượng riêng c = 2.63g/cm3 Mô đun độ lớn Mđl = 2.75, lượng hạt trên sàng 5mm: 0%. - Phụ gia: Phụ gia dẻo hóa cao giảm 13.5% nước, hàm lượng chất khô 30%. 2. Trình tự tính toán thành phần cấp phối bê tông 2.1. Chọn độ sụt: Theo mục 5.1, tra bảng 5.1 chọn DS = 3-4cm. 2.2. Xác định lượng nước N: Theo mục 5.2, tra bảng 5.2: N = 185 - 0.135 x 185 = 160 lít. 2.3. Xác định tỉ lệ X/N: Theo mục 5.3, áp dụng công thức (5.2), hệ số A1 = 0.50 (tra bảng 5.3). Tháo cốp pha sau 8 ngày (an toàn 1 ngày, tính toán lấy R7), cường độ yêu cầu Ryc = 25 x 85% = 21.25 MPa. 5,0 X b AR R N X 94.15,0 4.465.0 1.1)7.0/25.21(  x x - So sánh giá trị X/N tìm được với các yêu cầu ở mục 5.3.5 và 5.3.6, lấy X/N = 1.94. 2.4. Xác định hàm lượng xi măng X: Theo mục 5.4, áp dụng công thức (5.4): X = (X/N).N = 1.94 x 160 = 310kg 2.5. Xác định hàm lượng phụ gia: PG = 1%*XM = 0.01 x 310 = 3.10 lít. Theo mục 5.2: lượng nước trộn thực tế: 160 - 3.10 x 0.7 = 157.83 lít. 2.6. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn Đá (sỏi): 2.6.1. Tính thể tích hồ xi măng: theo mục 5.5.1, áp dụng công thức (5.6): NXV x h   = 310/3.1 + 160 = 260 lít 2.6.2. Xác định hệ số dư vữa Kd: theo mục 5.5.2: Kd = 1.37 (tra bảng 5.8). 2.6.3. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn D: theo mục 5.5.3, áp dụng công thức (5.7): 1)1(   dd vd kr D  kg x 1214 1)137.1(46.0 1420    2.7. Xác định hàm lượng cốt liệu nhỏ C: theo mục 5.6, áp dụng công thức (5.8): Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 48 c ndx NDXC                1000 kg73263.2 1 160 63.2 1214 1.3 3101000              3. Các thành phần định hướng Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần 1 - Cơ sở 310 732 1214 157.83 3.1 Thành phần 2 - Giảm 10% XM 279 750 1223 158.04 2.8 Thành phần 3 - Tăng 10% XM 341 715 1204 157.62 3.4 8.2. Thí nghiệm kiểm tra Ví dụ 13. Trình tự chung 1. Thành phần bê tông thí nghiệm Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 335 660 1180 195 - 2. Trình tự chung 2.1. Chọn khuôn đúc 2.1.1. Cường độ nén: Kích thước khuôn 150 x 150 x 150mm; số tuổi cần đúc 7, 28 ngày; số khuôn cần đúc 6 viên. 2.1.2. Các tính năng khác: không 2.2. Thể tích mẻ trộn: Vm = 1.5 x 6 x (1.5 x 1.5 x 1.5) = 30 lít 2.2.1. Hàm lượng xi măng X: Xm = (X.Vm)/1000 = 335 x 30/1000 = 10.05 kg 2.2.2. Hàm lượng cốt liệu nhỏ C: Cm = (C.Vm)/1000 = 660 x 30/1000 = 19.8 kg 2.2.3. Hàm lượng cốt liệu lớn D: Dm = (D.Vm)/1000 = 1180 x 30/1000 = 35.4 kg 2.2.4. Hàm lượng nước N: Nm = (N.Vm)/1000 = 195 x 30/1000 = 5.85 lít. Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 49 Ví dụ 14. Điều chỉnh độ sụt 1. Thành phần bê tông thí nghiệm: DS yêu cầu = 5-6cm. Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 1 360 660 1815 180 - Thành phần thí nghiệm 2 420 640 1211 160 4.2 Thành phần thí nghiệm 3 400 680 1145 175 4.2 2. Điều chỉnh độ sụt 2.1. Giả sử thành phần bê tông 1 có độ sụt thực tế đo được 3cm cần tăng 2-3cm. Điều chỉnh thành phần vật liệu như sau: - Lượng nước trộn: Nt = N + 5 = 180 + 5 = 185 lít. - Hàm lượng xi măng: Xt = X = 360 kg. - Hàm lượng cốt liệu nhỏ: Ct = C = 660 kg. - Hàm lượng cốt liệu lớn: Dt = D = 1815 kg. 2.2. Giả sử thành phần bê tông 2 có độ sụt thực tế đo được 1cm cần tăng 4-5cm. Điều chỉnh thành phần vật liệu như sau: - Lượng nước trộn: Nt = N + 10 = 160 + 10 = 170 lít. - Hàm lượng xi măng: X/N = const Xt = X/N.Nt = 420/160 x 170 = 446 kg. - Hàm lượng cốt liệu nhỏ: Ct = C = 640 kg. - Hàm lượng cốt liệu lớn: Dt = D = 1211 kg. - Hàm lượng phụ gia: PGt = 1% x Xt = 0.01 x 446 = 4.46 lít. 2.3. Giả sử thành phần bê tông 3 có độ sụt thực tế đo được 8cm cần giảm 2cm. Điều chỉnh thành phần vật liệu như sau: - Lượng nước trộn: Nt = N = 175 lít. - Hàm lượng xi măng: Xt = X = 400 kg. - Hàm lượng cốt liệu nhỏ: Ct = C(1 + 0.02) = 680 x (1 + 0.02) = 694 kg. - Hàm lượng cốt liệu lớn: Dt = D(1 + 0.02) = 1145 x (1 + 0.02) = 1168 kg. Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 50 Ví dụ 15. Thời gian thi công 1. Yêu cầu thời gian thi công bê tông hiện trường: Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít 340 770 1085 185 3.0 2. Kết quả thí nghiệm tổn thất độ sụt theo thời gian như sau: Thời gian, phút 0 30 60 90 120 150 180 Độ sụt, cm 13 9 7 5 3 1.5 0 Biểu đồ tổn thất độ sụt theo thời gian 0 2 4 6 8 10 12 14 16 0 30 60 90 120 150 180 210 240 t, phút D S, c m Kết quả thí nghiệm cho thấy: sau 120 phút hỗn hợp bê tông đạt độ sụt DS120 = 3cm đảm bảo điều kiện thi công (đầm máy). Như vậy, thành phần bê tông thí nghiệm đạt yêu cầu cho thời gian thi công 2 giờ. Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 51 Ví dụ 16. Chọn thành phần chính thức. Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Kết quả thí nghiệm 28 ngày Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít KLTT Hhbt γtt Rn, MPa γ, kg/m3 Thành phần 1 - Cơ sở 419 580 1185 192 2392 34.2 2392 Thành phần 2 - Giảm 10% XM 377 607 1194 192 2405 28.9 2380 Thành phần 3 - Tăng 10% XM 461 553 1176 192 2396 40.3 2403 Mác thiết kế 30.0 Cường độ nén thí nghiệm của thành phần 1 vượt quá 14% so với cường độ yêu cầu thiết kế. Như vậy, thành phần 1 được chọn là thành phần bê tông chính thức (theo 6.7). Điều chỉnh thành phần vật liệu theo γtt là: Vtt = (419 + 580 + 1185 + 192)/2392 = 0.993 X = 419/0.993 = 422 kg C = 580/0.993 = 584 kg D = 1185/0.993 = 1193 kg N = 192/0.993 = 196 lít. 8.3. Thành phần bê tông hiện trường Ví dụ 17. Điều chỉnh thành phần theo lượng ngậm sỏi trong cát 1. Thành phần bê tông thí nghiệm: Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 419 580 1185 192 - 2. Giả sử sỏi trong cát tại hiện trường là Sh = 12.5%. Thành phần bê tông được điều chỉnh như sau: - Hàm lượng xi măng: Xh = X = 419 kg - Hàm lượng cốt liệu nhỏ: Ch = C(1 + Sh/100) = 580 x (1 +12.5/100) = 653 kg. - Hàm lượng cốt liệu lớn: Dh = D -C.Sh/100 = 1185 - 653 x 12.5/100 = 1103 kg. - Lượng nước trộn: Nh = N = 192 lít. Thành phần mới như sau: Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 419 653 1103 192 - Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 52 Ví dụ 18. Điều chỉnh theo độ ẩm cốt liệu 1. Thành phần bê tông thí nghiệm: Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 499 482 1313 151 4.99 2. Giả sử tại hiện trường độ ẩm của cát Wc = 4%, độ ẩm của đá Wd = 0.5%. - Hàm lượng xi măng: Xh = X = 499 kg - Hàm lượng cốt liệu nhỏ: Ch = C(1 + Wc/100) = 482 x (1 + 4/100) = 501 kg. - Hàm lượng cốt liệu lớn: Dh = D(1 + Wd/100) = 1313 x (1 + 0.5/100) = 1320 kg. - Lượng nước trộn: Nh = N - C.Wc/100 - D.Wd/100 = 151 - 501 x 4/100 - 1320 x 0.5/100 = 124.5 lít. - Hàm lượng phụ gia: PGh = PG = 4.99 lít. Thành phần mới như sau: Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 499 501 1320 124.5 4.99 Ví dụ 19. Thành phần mẻ trộn máy 1. Thành phần bê tông thí nghiệm: Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 324 691 1228 160 3.24 2. Thành phần bê tông hiện trường - Vật liệu cho một mẻ trộn máy, máy trộn có dung tích 1200lít. vdvcvx DCX     1 61.0 42.1 1228 4.1 691 15.1 324 1000    - Thể tích bê tông trộn tối đa Vmẻ: Vmẻ = β .Vmáy = 0.61 x 1200 = 732 lít - Hàm lượng xi măng X: X1 = X.Vmẻ = 324 x 732/1000 = 237 kg Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 53 - Hàm lượng phụ gia PG: PG1 = PG.Vmẻ = 3.24 x 732/1000 = 2.37 lít - Hàm lượng cốt liệu nhỏ C: C1 = C.Vmẻ = 691 x 732/1000 = 505.8 kg - Hàm lượng cốt liệu lớn D: D1 = D.Vmẻ = 1228 x 732/1000 = 899 kg - Lượng nước trộn N: N1 = N.Vmẻ = 160 x 732/1000 = 117.12 lít Thành phần mới như sau: Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 237 505.8 899 117.12 2.37 Ví dụ 20. Điều chỉnh độ sụt tại hiện trường 1. Thành phần bê tông thí nghiệm: DS = 5-6cm Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông Thành phần bê tông X, kg C, kg D, kg N, lít PG, lít Thành phần thí nghiệm 490 640 1130 115 4.9 2. Độ sụt thực tế tại công trường do thời tiết nóng, yêu cầu cần đạt 7-8cm, tăng thêm 2-3cm. Điều chỉnh thành phần vật liệu như sau: - Lượng nước trộn: Nt = N + 5 = 165 + 5 = 170 lít. - Hàm lượng xi măng: X/N = const Xt = X/N.Nt = 490/165 x 170 = 505 kg. - Hàm lượng cốt liệu nhỏ: Ct = C = 640 kg. - Hàm lượng cốt liệu lớn: Dt = D = 1130 kg. - Hàm lượng phụ gia: PGt = 1% x Xt = 0.01 x 505 = 5.05 lít. Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 54 Phụ lục 1 XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN BỀN CHỊU NÉN CỦA XI MĂNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHANH 1. Thiết bị thử - Cân đĩa 2000g; - Thùng chưng mẫu; - Bếp điện (hay bếp than); - Thùng giữ mẫu; - Dụng cụ để trộn hồ xi măng; - Bàn dằn; - Máy ép 5T; - Khuôn 2 x 2 x 2cm bằng kim loại. 2. Quy trình thử Cân 400g xi măng, trộn với nước thành hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn (TCVN 4029:1985). Đúc 12 viên mẫu có kích thước 2 x 2 x 2cm bằng hồ xi măng như đã trộn ở trên. Cách tạo mẫu như sau: đổ đầy hồ xi măng vào từng ô khuôn. Dùng que sắt Φ 3÷4mm chọc mỗi ô khuôn 10 cái từ xung quanh dần vào giữa. Sau đó đặt khuôn lên bàn dằn và quay 25 lần. Dùng dao mảnh đã lau ẩm xén bằng mặt khuôn rồi đặt 6 viên mẫu vào thùng giữ mẫu ở nhiệt độ 20 ± 2oC trong 20 giờ. Cho 6 viên mẫu còn lại vào thùng chưng đun sôi cách thủy trong 4 giờ. Thời gian từ lúc bắt đầu đun đến lúc sôi không chậm quá 30 ÷ 40 phút. Đun xong để nguội trong thùng chưng 1 giờ rồi lấy khuôn ra tháo mẫu. Đo lại kích thước từng viên mẫu, cân từng viên rồi ép trên máy để xác định cường độ nén trung bình của các viên chưng hơi (Rch). Sau 20 giờ, lấy 6 viên mẫu ở thùng giữ mẫu ra và ép để xác định cường độ nén trung bình của các viên dưỡng hộ tự nhiên (R0). Rch hoặc R0 đều là giá trị trung bình của 4 viên có giá trị cường độ nén cao nhất trong 6 viên đem ép. 3. Tính kết quả Tìm tỉ lệ giữa Rch và R0:  = Rch/R0 Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 55 Cường độ nén của xi măng sau 28 ngày có thể tính chuyển đổi theo công thức: R28 = K.Rch Trong đó: K - hệ số chuyển đổi tùy theo giá trị  (xem bảng).  1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.7 1.8 1.9 2.0 2.1 2.2 K 1.15 1.07 1.00 0.97 0.96 0.95 0.94 0.94 0.93 0.93 0.92 0.92 Chỉ dẫn kỹ thuật - Chọn thành phần bê tông các loại khamibk@gmail.com 56 Phụ lục 2 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ HÀM LƯỢNG CLORUA HÒA TAN CỦA CỐT LIỆU 1. Yêu cầu kỹ thuật Hàm lượng clorua hòa tan c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchi_dan_chon_thanh_phan_cpbt_2677.pdf