Chi phí sử dụng vốn

Chi phí sử dụng nợ

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi

Chi phí sử dụng vốn bình quân

Chi phí sử dụng vốn biên tế

 

ppt31 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chi phí sử dụng vốn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐNTÀI SẢNNGUỒN VỐNNợ ngắn hạnNợ dài hạnVốn chủ sở hữuPhát hành trái phiếuVay của TCTCTGCổ phần ưu đãiCổ phần thườngPhát hành mớiLợi nhuận giữ lạiI.KHÁI NIỆMChi phí sử dụng vốn là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng nguồn vốn đó.II.CÁCH XÁC ĐỊNH2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thườngChi phí sử dụng nợ3. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi4. Chi phí sử dụng vốn bình quân5. Chi phí sử dụng vốn biên tế1.Chi phí sử dụng nợPhát hành trái phiếuVay của TCTCTGNợ dài hạn Vay của TCTCTG  Chi phí sử dụng nợ = Lãi suất vay Phát hành trái phiếu  Chi phí sử dụng nợ = ? 1.Chi phí sử dụng nợVD: Trái phiếu Mệnh giá 100 (triệu đồng)Lãi suất hàng năm là 9% Kỳ hạn trái phiếu là 3 (năm)Giá thị trường của trái phiếu là 95 (triệu đồng)Cuối mỗi nămDòng tiền0951 – 3-93-100Trong đó:Pnet : Doanh thu thuần do phát hành trái phiếuI : Lãi trái phiếu phải trả hàng nămM : Mệnh giá trái phiếun : Kỳ hạn trái phiếurD : Chi phí sử dụng nợ dưới hình thức phát hành trái phiếuPnet=+M(1 + rD)nå=+ntt rD)I 11(1.Chi phí sử dụng nợI+I+I+ +M-Pnet= 0(1+rD)(1+rD)2(1+rD)3(1+rD)nCÁCH 1Cuối mỗi nămDòng tiền0951 – 3-93-100 Dùng phương pháp thử kết hợp nội suy để tính IRR như đã học trước đây:  IRR = 11,05 %  rD = 11,05% LƯU Ý: Do lãi vay được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nên chi phí sử dụng vốn vay cần được tính sau thuế: r’D = rD (1 – T)=11,05%(1-25%)=8,2875%1.Chi phí sử dụng nợ9+9+9+100-95= 0(1+IRR)(1+IRR)2(1+IRR)3(1+IRR)3CÁCH 2rD=R+FV – P0nFV + P02Trong đó:R : Lãi vay hàng nămFV : Mệnh giá của trái phiếuP0 : Giá thị trường của trái phiếun : Kỳ hạn của trái phiếu1.Chi phí sử dụng nợrD=9+100 – 953100 + 952rD= 10,94% r’D = rD (1 – T) = 10,94x ( 1 – 25% ) = 8,205%Có 2 phương pháp tính:Mô hình GordonMô hình CAPM* Dựa vào phần bù rủi ro và lãi suất phi rủi ro3.Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường3.Chi phí sử dụng vốn cổ phần thườngP =D1(re – g)re =D1+ gPTrong đó: P : Giá cổ phiếu thườngD1 : Cổ tức dự kiến vào cuối năm 1re : Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của cổ phiếu thườngg : Tốc độ tăng trưởng cổ tức re =D0(1+g)+ gP*Mô hình Gordon* Mô hình định giá cổ phiếu Trường hợp: cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng cổ tức g không đổi3.Chi phí sử dụng vốn cổ phần thườngCổ phần thườngPhát hành mớiLợi nhuận giữ lạirre = re =D0(1+g)+ gP0Trong đó:rre : Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lạirne : Chi phí sử dụng vốn phát hành mới cổ phần thườngP0 : Giá thị trường của cổ phần thườngg : Tỷ lệ tăng trưởng cổ tứcD1 : Lợi tức cổ phần năm 1P0’ : Giá phát hành cổ phần thườngrne =D0(1+g)+ gP0’Cách tính: g ?Cách 1: g = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại x ROECách 2: Dựa vào tình hình thanh toán cổ tức qua các năm.LN năm tới = LN năm nay + (LN giữ lại năm nay x LN trên LN giữ lại)LN năm tới =LN năm nay+LN giữ lại năm nayX ROELN năm nayLN năm nayLN năm nay1 +g=1+LN giữ lại năm nayX ROELN năm nayLN năm nay(1 + g)=LN năm nay+LN giữ lại năm nayX ROELN năm nayLN năm nayLN năm nayg=LN giữ lại năm nayX ROELN năm nayg=Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại X ROECách 1: g = Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại x ROEVD: tại công ty TPP có tình hình thanh toán cổ tức như sau:NămCổ tức19962,9719973,1219983,3319993,4720003,6220013,8NămMức tăng ($)% tăng (g)96 – 970,155,0597 – 980,216,7398 – 990,144,299 – 000,154,3200 – 010,184,97Bình quân5,05Cách 2: Dựa vào tình hình thanh toán cổ tức qua các năm.Công ty cổ phần X có giá bán cổ phiếu đang giao dịch trên thị trường là 200.000đ. ROE là 30%.Chi phí phát hành là 2% giá bán và công ty trả cổ tức năm vừa rồi là 20.000đ. Năm tới công ty hoạch định sẽ giữ lại 40% lợi nhuận để tái đầu tư. Xác định chi phí sử dụng vốn của công ty nếu công ty phát hành cổ phiếu bán ở mức giá thị trường ?g = Tỉ lệ lợi nhuận giữ lại x ROE = 40% x 30% = 12%rne =D0(1+g)+ gP0’rne =20.000(1+12%)+ 12%= 23,43%200.000(1 - 2%)*Mô hình CAPM*Trong đó:rf : Tỷ suất sinh lợi phi rủi rorm : Tỷ suất sinh lợi thị trường của các tài sản : Rủi ro hệ thống của tài sản đầu tư so với rủi ro bình quân của thị trườngrm – rf : phần bù rủi rore = rf + β x (rm - rf ) Một công ty có hệ số  là 1,5, lãi suất đền bù rủi ro thị trường là 8% và lãi suất phi rủi ro là 6%.Cổ tức vừa chia của công ty là 20.000đ một cổ phiếu, tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ phiếu là 10,6%. Giá bán chứng khoáng trên thị trường là 30.000đ một cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là bao nhiêu ?Mô hình CAPMre = rf + β x ( rm - rf )re = 6%+ 1,5x 8% = 18%Mô hình Gordonre=D0(1+g)+gPre=2.000(1+10,6%)+10,6%30.000re=18%*Công thức định giá CPƯĐPp =Dpkpkp =DpPpTrong đó:Pp : Giá bán cổ phiếu ưu đãiDp : Cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãikp : Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tưrp =DpP’p2.Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi LƯU Ý: Do cổ tức cổ phần ưu đãi không được khấu trừ thuế khi tính thu nhập chịu thuế  Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi không được điều chỉnh thuế.P’p : Doanh thu thuần từ việc phát hành CPƯĐPp : Giá bán cổ phiếu ưu đãi P’p = Pp - chi phí phát hành CPƯĐDp : Cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãirp : Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi VD: Công ty Cổ phần Bình Minh phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức cố định hàng năm là 15%. Cổ phiếu được bán bằng mệnh giá là 500.000đ và công ty phải trả chi phí phát hành bằng 10% giá bán.Hỏi chi phí huy động cổ phần ưu đãi của Công ty Cổ phần Bình Minh là bao nhiêu ?Cổ tức phải trả hàng năm = 15% x 500.000 = 75.000 (đồng)Giá bán cổ phiếu = 500.000 (đồng)Chi phí phát hành = 10% x 500.000 = 50.000 (đồng)Doanh thu thuần từ việc phát hành CPƯĐ= 500.000 – 50.000 = 450.000 (đồng)Chi phí sử dụng vốn CPƯĐ = 75.000 / 450.000 = 16,7%4.Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)WACC = ( WD x rD ) + ( WP x rP ) + ( We x rre hoặc rne )Trong đó: WD = Tỷ trọng nợ vay dài hạn trong cấu trúc vốnWP = Tỷ trọng cồ phần ưu đãi trong cấu trúc vốnWe = Tỷ trọng cồ phần thường trong cấu trúc vốnLƯU Ý: Tổng tỷ trọng các nguồn tài trợ phải bằng 1 (WD + WP + We = 1)Tỷ trọng vốn cổ phần thường được nhân với hoặc chi phí sử dụng thu nhập giữ lại (rre), hoặc chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới (rne)Nguồn tài trợ dài hạnTỷ trọngChi phí sử dụng vốnNợ dài hạn50%6%Cổ phần ưu đãi20%8%Thu nhập giữ lại30%13%Phát hành mới14%Tổng cộng100%WACC = ( WD x rD ) + ( WP x rP ) + ( We x rre hoặc rne ) = (50%x6%) + (20%x8%) + (30%x14%) = 8,8%Nguồn tài trợ dài hạnTỷ trọngChi phí sử dụng vốnCổ phần ưu đãi2/20 = 10%11%Lợi nhuận tích lũy4/20 = 20%10% + 8% =18%Cổ phần thường mới phát hành8/20 = 40%Nợ vay(20-4-10)/20 = 30%10%Tổng cộng100% Công ty cổ phần ABC lập dự án đầu tư có tổng chi phí dự án là 20 (tỷ đồng). Trong đó:4 (tỷ đồng) từ nguồn lợi nhuận tích lũy10 (tỷ đồng) từ nguồn phát hành cổ phần mới (trong đó phát hành cổ phần ưu đãi là 2 (tỷ đồng) với chi phí phát hành cổ phần ưu đãi là 11% ) Phần còn lại công ty sử dụng vốn vay ngân hàng với lãi suất là 10%. Biết rằng cổ đông nắm giữ cổ phần thường yêu cầu tỉ suất lợi nhuận đầu tư cao hơn lãi vay ngân hàng 8%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.WACC = ( WD x rD ) + ( WP x rP ) + ( We x rre hoặc rne ) = [ 30% x 10% x (1-25%) ]+ ( 10% x 11% ) + [ ( 40% + 20% ) x 18% ] = 14,15%5.Chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC) Khái niệm: Là chi phí sử dụng vốn bình quân của một doanh nghiệp gắn liền với một đồng tài trợ tăng thêm. Qui mô tăng thì chi phí sử dụng vốn bình quân cũng tăng.Điểm gãyTrong đó:BP j : Điểm gãy cho nguồn tài trợ jAF j : Tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ jW j : Tỷ trọng của nguồn tài trợ thành phần j trong cấu trúc vốn ( theo giá trị lịch sử hoặc mục tiêu)BPj=AFjWj Cty X có thể phát hành thêm cổ phần thường tối đa là 300tr (CPSD vốn là 13%), nếu vượt quá mức này thì CPSD vốn sẽ tăng lên 14%. Ngoài ra công ty có khả năng vay nợ thêm tối đa là 400tr (CPSD vốn là 5,6%), vượt trên mức này thì chi phí sử dụng nợ sẽ tăng lên 8,4%. Như vậy ta thấy có 2 điểm gãy: (1) Điểm gãy thứ nhất xuất hiện khi phát hành thêm vượt quá 300tr và (2) Điểm gãy thứ hai xuất hiện khi 400tr nợ vay dài hạn được sử dụng hết. Biết Cty có cấu trúc vốn mục tiêu là 50% vốn cổ phần thường, 10% cổ phần ưu đãi và 40% nợ vay. Xác định điểm gãy?BP cổ phần thường=300=600(triệu đồng)50%BP nợ vay dài hạn=400=1000( triệu đồng)40%Quy mô của tổng nguồn tài trợNguồn tài trợTỷ trọng(1)Chi phí(2)Chi phí theo tỷ trọng(1) x (2)0 đến 600Nợ vay40%5,6%2,2%Cổ phần ưu đãi10%9%0,9%Cổ phần thường50%13%6,5%Chi phí sử dụng vốn bình quân9,6%600 đến 1000Nợ vay40%5,6%2,2%Cổ phần ưu đãi10%9%0,9%Cổ phần thường50%14%7%Chi phí sử dụng vốn bình quân10,1%1000 trở lênNợ vay40%8,4%3,4%Cổ phần ưu đãi10%9%0,9%Cổ phần thường50%14%7%Chi phí sử dụng vốn bình quân11,3%Chi phí sử dụng vốn biên tếChi phí sử dụng vốn biên tếPhạm vi của tổng nguồn tài trợ mớiWACC0 đến 6009,6%600 đến 100010,1%1000 trở lên11,3%Đường cơ hội đầu tư (IOS): Tại bất kỳ thời điểm nào đó, một doanh nghiệp luôn có sẵn những cơ hội đầu tư mới. Những cơ hội đầu tư này khác nhau về kích cỡ hay qui mô vốn đầu tư, khác nhau về tỷ suất sinh lợi và rủi ro. Đường cơ hội đầu tư là đồ thị tập hợp phản ánh IRR các dự án của doanh nghiệp ( ưu tiên các IRR cao nhất).Cơ hội đầu tưTỷ suất sinh lợi nội bộ IRRVốn đầu tư ban đầu của dự ánTổng vốn đầu tư lũy kếA15%100.000100.000B14,5%200.000300.000C14%400.000700.000D13%100.000800.000E12%300.0001.100.000F11%200.0001.300.000G10%100.0001.400.000CBADGEF

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt3_1_135.ppt
Tài liệu liên quan