Chủ nghĩa duy vật lịch sử

+ Về kiến thức: Trang bị cho người học phương pháp luận duy vật lịch sử trong việc nghiên cứu về xã hội; xác lập những tiền đề lý luận triết học để tiến hành nghiên cứu về xã hội tư bản chủ nghĩa

+ Về kỹ năng chuyên môn: Làm rõ các mối quan hệ giữa LLSX và QHSX, CSHT và KTTT, Tồn tại XH và Ý thức XH, và các khái niệm về hình thái KT-XH, Đấu tranh giai cấp.từ đó vận dụng kiến thức, phân tích, lý giải việc vận dụng chủ nghĩa duy vật lịch sử vào trong các vấn đề của cuộc sống.

+ Về thái độ và kỹ năng mềm: Người học có thể tự rút ra nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, chung nhất cho nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn của con người

 

doc16 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Chủ nghĩa duy vật lịch sử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phút 10 phút 20 phút 20 phút 20 phút 30 phút 10 phút 10 phút 20 phút 20 phút 20 phút 10 phút 10 phút 10 phút 10 phút 10 phút 10 phút GV sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp diễn giảng giúp sinh viên hiểu được các khái niệm cơ bản như: lao động là gì, sức lao động là gì, sản xuất vật chất là gì? Vì sao con người phải sản xuất vật chất... GV: Cho ví dụ GV sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp diễn giảng giúp sinh viên hiểu được khái niệm về phương thức sản xuất nhất là phương thức sản xuất TBCN. GV sử dụng phương pháp thuyết trình để thấy vai trò của sản xuất vật chất và phương thức sản xuất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội là rất quan trọng. GV: Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 5 – 10sv. Mỗi nhóm đều thảo luận 1 câu hỏi : Trình bày khái niệm LLSX và QHSX và hãy vẽ sơ đồ tư duy để thấy được cấu tạo của LLSX và QHSX GV: nhận xét và chốt lại ý chính GV: sử dụng phương pháp thuyết trình để thấy vai trò LLSX đối với QHSX. GV: cho ví dụ cụ thể GV: sử dụng phương pháp thuyết trình để thấy vai trò QHSX đối với LLSX. GV: cho ví dụ cụ thể GV sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp diễn giải giúp sinh viên nắm được khái niệm CSHT và KTTT GV: hệ thống nội dung GV sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp diễn giải giúp sinh viên hiểu được Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng GV: hệ thống nội dung GV sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp diễn giải giúp sinh viên hiểu được Vai trò tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng GV sử dụng phương pháp thuyết trình để sinh viên định nghĩa được Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội. GV: Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 5 – 10sv. Mỗi nhóm đều thảo luận 1 câu hỏi : Trình bày khái niệm Ý thức xã hội thông thường, Ý thức lý luận, Tâm lý xã hội, Hệ tư tưởng xã hội. GV: nhận xét và chốt lại ý chính GV: sử dụng phương pháp thuyết trình để giúp sinh viên thấy được Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội GV: rút ra ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ thực tiễn GV: sử dụng phương pháp thuyết trình để giúp sinh viên thấy được Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội GV: rút ra ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ thực tiễn GV: Thuyết trình và liên hệ thực tiễn nhằm để sinh viên hiểu được khái niệm hình thái kinh tế xã hội cũng như lịch sử xã hội loài người đã trải qua bao nhiêu hình thái kinh tế xã hội... GV: Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 5 – 10sv. Mỗi nhóm đều thảo luận 1 câu hỏi : Vì sao sự phát triển từ hình thái kinh tế - xã hội này đến hình thái kinh tế - xã hội khác là một quá trình lịch sử tự nhiên GV: gợi ý GV: nhận xét và chốt lại ý chính GV sử dụng phương pháp thuyết trình để sinh viên thấy được Vai trò của nhân tố chủ quan đối với tiến trình lịch sử cũng là một quá trình lịch sử tự nhiên GV: sử dụng phương pháp thuyết trình để nêu lên ý nghĩa phương pháp luận GV: sử dụng phương pháp đàm thoại để giúp sinh vên hiểu rỏ định nghĩa giai cấp và các tầng lớp xã hội GV: sử dụng phương pháp đàm thoại để giúp sinh vên hiểu rỏ nguồn gốc của giai cấp GV: sử dụng phương pháp đàm thoại và kể chuyện, vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh để giúp sinh vên hiểu rỏ Đấu tranh giai cấp và các hình thức đấu tranh giai cấp GV: sử dụng phương pháp đàm thoại và kể chuyện, vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh để giúp sinh vên hiểu rỏ Nhà nước tại sao là công cụ chuyên chính giai cấp và là công cụ bạo lực để trấn an giai cấp. GV: sử dụng phương pháp thuyết trình để thấy được Vai trò của đấu tranh giai cấp, từ đó nêu ý nghĩa phương pháp luận của việc đấu tranh giai cấp GV: Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 5 – 10sv. Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi: Trình bày khái niệm cách mang xã hội và đảo chính là gì, đồng thời so sánh cách mang xã hội và đảo chính GV: nhận xét và . hệ thống nội dung GV sử dụng phương pháp thuyết trình để sinh viên nắm được Nguồn gốc của cách mạng xã hội. GV sử dụng phương pháp thuyết trình để sinh viên nắm được Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng giai cấp GV sử dụng phương pháp thuyết trình để sinh viên nắm được Khái niệm con người GV: Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 5 – 10sv. Mỗi nhóm đều thảo luận 1 câu hỏi : Trình bày nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của con ngườ GV: nhận xét và . hệ thống nội dung GV sử dụng phương pháp thuyết trình và vận dụng triết học của Khổng Tử Và Lão Tử để giúp s9inh viên hiểu rỏ hơn về bản chất của con người GV sử dụng phương pháp thuyết trình để nêu ý nghĩa phương pháp luận GV: sử dụng phương pháp đàm thoại giúp sinh viên nắm rỏ khái niệm quần chúng nhân dân và lực lượng cơ bản tạo thành quần chúng nhân dân GV: sử dụng phương pháp thuyết trình và đàm thoại Vai trò chủ thể sáng tạo lịch sử, quyết định tiến trình phát triển lịch sử của quần chúng nhân dân GV: sử dụng phương pháp thuyết trình và kể chuyện để sinh viên hiểu được Vai trò của cá nhân, vĩ nhân đối với sự phát triển của lịch sử GV: sử dụng phương pháp thuyết trình và đàm thoại để sinh viên hiểu được Khái niệm Cá nhân và Khái niệm Lãnh tụ GV sử dụng phương pháp thuyết trình để sinh viên nắm được ý nghĩa phương pháp luận SV: lắng nghe và ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: thảo luận và lên bảng trình bày nội dung thảo luận SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: thảo luận và lên bảng trình bày các khái niệm đã thảo luận SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: thảo luận và lên bảng trả lời câu hỏi SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: thảo luận và lên bảng trình bày nội dung vừa thảo luận SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép SV: lắng nghe SV: Ghi chép - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Bảng - Phấn - giáo trình - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Giáo trình - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Giáo trình - Bảng - Phấn - Giáo trình - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Bảng - Phấn - Giáo trình - Bảng - Phấn - Giáo trình - Máy chiếu - Hình ảnh - Bảng - Phấn - Giáo trình - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Giáo trình - Máy chiếu - Bảng - Phấn - giáo trình - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh - Máy chiếu - Bảng - Phấn - Hình ảnh IV. Tổng kết bài 04 phút Như vậy Chúng vừa tìm hiểu xong chương 3 CNDVLS, để hệ thống lại nội dung chúng ta vừa học thầy sẽ đưa ra một số câu hỏi cũng cố bài GV: Trình bày mối quan hệ biện chứng của LLSX với QHSX, CSHT và KTTT, TTXH và YTXH... GV: Nhận xét và diễn giảng - Mời một vài SV trả lởi, 01-02 SV nhận xét, bổ sung. V. Câu hỏi bài tập về nhà 01 phút - Có mấy hình thức sản xuất? Điều kiện ra đời của sxvc là gì ?, Hàng hóa là gì? - SV xem trước phần nội dung Học thuyết giá trị SV: lắng nghe Trà Vinh, ngày …tháng … năm …. TRƯỞNG BỘ MÔN (Ký, ghi rõ họ tên) Trà Vinh, ngày 09 tháng 10 năm 2014. NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) Phan Hữu Tài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc04_nguyen_ly_pbcls_3893.doc
Tài liệu liên quan