Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề trồng mai vàng, mai chiếu thủy

Tên nghề: Trồng mai vàng, mai chiếu thủy

Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có đủ sức khỏe và có nhu cầu học nghề trồng mai vàng, mai chiếu thủy.

Số lượng mô đun đào tạo: 06

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề

 

doc54 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề trồng mai vàng, mai chiếu thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu học nghề. 2. Hướng dẫn phương pháp giảng dạy mô đun Mô đun này được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, nên tiến hành giảng dạy song song lý thuyết và thực hành để người học tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực (như: nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm) để phát huy khả năng tư duy và sáng tạo của học viên. - Giáo viên sử dụng các dụng cụ trực quan, mô hình và giáo án bài giảng điện tử với các bài tập, thực tế trong giảng dạy lý thuyết để người học nắm bắt những kiến thức một cách dễ dàng và không gây nhàm chán. b) Phần thực hành - Thực hiện hướng dẫn thực hành theo quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên sử dụng dụng cụ trực quan và thao tác mẫu, người học quan sát, làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên theo dõi kỹ năng thực hành của học viên và nhận xét được những khó khăn và sai sót trong khi thực hiện công việc và hướng dẫn cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Các đặc điểm cần chú ý khi cắt tỉa, uốn nắn tạo hình cho cây mai vàng, mai chiếu thủy. - Kỹ thuật uốn tạo hình cơ bản cho cây mai vàng - Kỹ thuật uốn tạo hình cơ bản cho cây mai chiếu thủy Các bài thực hành thực hiện ngoài thực địa, yêu cầu có đầy đủ bảo hộ lao động đảm bảo vệ sinh an toàn và bảo vệ môi trường. 4. Tài liệu cần tham khảo 1. Trần Văn Huân, Văn Tích Lượm, 2003. Kỹ thuật trồng Bonsai. NXB Mỹ Thuật. 2. Nguyễn Xuân Cầu, 1996. Kỹ thuật trồng hoa và cây cảnh. NXB Nông nghiệp. 3. Hải Phong, 2007. Nghệ thuật Bon sai, cây cảnh. NXB Hà Nội 4. Ban quản lý quảng trường Ba Đình, 2004. Kết quả nghiên cứu về kỹ thuật trồng và duy trì cây hoa cây cảnh. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Phòng trừ dịch hại cho mai vàng, mai chiếu thủy Mã số mô đun: MĐ 05 Nghề: Trồng mai vàng, mai chiếu thủy CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI MAI VÀNG, MAI CHIẾU THỦY Mã số của mô đun: MĐ 05 Thời gian mô đun: 80 giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 64 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí Phòng trừ dịch hại cho mai vàng, mai chiếu thủy là một trong những mô đun trọng tâm của chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng mai vàng, mai chiếu thủy. Mô đun được giảng sau khi học viên học xong các mô đun: Chuẩn bị trước khi trồng, Trồng và chăm sóc mai vàng, Trồng và chăm sóc mai chiếu thủy, Tạo hình cơ bản cho cây và học trước hoặc học đồng thời với mô đun Tiêu thụ mai vàng, mai chiếu thủy. 2. Tính chất Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để thực hiện các công việc phòng trừ dịch hại cho cây mai vàng và mai chiếu thủy, nhưng lấy dạy thực hành nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động là chính. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Trình bày được các loại dịch hại mai vàng, mai chiếu thủy như sâu, bệnh, cỏ dại, động vật khác gây hại cho mai vàng, mai chiếu thủy. - Nêu được các phương thức phòng trừ dịch hại mai vàng, mai chiếu thủy. 2. Kỹ năng Xác định đúng các loại dịch hại đối với cây, chọn được phương pháp phòng trừ và thực hiện phòng trừ dịch hại đạt hiệu quả. 3. Thái độ Tuân thủ đúng các quy trình phòng trừ dịch hại; cẩn thận, chăm chỉ khi thực hiện công việc; có ý thức bảo vệ an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững, đặc biệt trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian TT Tên các bài trong mô đun Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra * 1 Hóa chất sử dụng trong phòng trừ dịch hại cây trồng 8 1 7 2 Phòng trừ cỏ dại hại mai vàng, mai chiếu thủy 12 2 8 2 3 Phòng trừ sâu hại mai vàng, mai chiếu thủy 20 4 16 4 Phòng trừ bệnh hại mai vàng, mai chiếu thủy 20 4 14 2 5 Phòng trừ dịch hại khác 16 1 15 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Cộng 80 12 60 08 Ghi chú: * Thời gian kiểm tra định kỳ (4 giờ) được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 01: Hóa chất sử dụng trong phòng trừ dịch hại cây trồng Thời gian: 08 giờ Mục tiêu: - Nhận biết được một số loại hóa chất thường sử dụng trên trồng cây; - Biết cách tính toán liều lượng, nồng độ và cách sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; - Sử dụng được trang thiết bị, dụng cụ phun xịt thuốc bảo vệ thực vật. 1. Định nghĩa về thuốc bảo vệ thực vật 2. Đặc điểm chung của các thuốc trừ sâu, bệnh, cỏ dại 3. Nguyên tắc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật 4. Các loại thuốc trừ côn trùng, ốc và nhện hại cây 5. Dụng cụ phun thuốc bảo vệ thực vật Bài 02: Phòng trừ cỏ dại hại mai vàng, mai chiếu thủy Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Nêu được các loại cỏ dại thường gặp trong vườn mai vàng, mai chiếu thủy: - Nhận dạng đúng loại cỏ dại trong vườn mai vàng, mai chiếu thủy - Xác định được thời điểm và lựa chọn được phương pháp làm cỏ thích hợp cho mai vàng, mai chiếu thủy - Làm cỏ cho mai vàng, mai chiếu thủy bằng cả phương pháp thủ công, cơ giới và dùng thuốc hóa học đúng yêu cầu kỹ thuật. 1. Khái niệm và tác hại của cỏ dại 1.1. Khái niệm 1.2. Tác hại 1.3. Phân nhóm cỏ dại 1.2. Các loại cỏ dại phổ biến trong vườn mai vàng, mai chiếu thủy 1.3. Các thời điểm làm cỏ 1.4. Phòng trừ cỏ dại trong vườn mai vàng, mai chiếu thủy 1.4.1. Biện pháp kỹ thuật canh tác 1.4.2. Trừ cỏ dại bằng phương pháp thủ công 1.4.3. Trừ cỏ dại bằng phương pháp cơ giới 1.4.4. Trừ cỏ dại bằng thuốc hóa học Bài 03. Phòng trừ sâu hại mai vàng, mai chiếu thủy Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Mô tả được triệu chứng gây hại của một số sâu hại mai vàng, mai chiếu thủy; - Xác định đúng các triệu chứng gây hại của một số loại sâu hại trên cây mai vàng, mai chiếu thủy; - Lựa chọn được biện pháp phòng trừ sâu hại phù hợp và đạt hiệu quả; - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ sâu hại mai vàng theo nguyên tắc 4 đúng; - Có trách nhiệm khi sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ sâu hại, đảm bảo an toàn cho người thực hiện, người sử dụng sản phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái và bảo nền nông nghiệp bền vững. 1. Sâu hại trên cây mai vàng 1.1. Bọ trĩ (Bù lạch) 1.2. Sâu đục thân, cành 1.3. Sâu lông (Sâu nái) 1.4. Sâu tơ 1.5. Rầy bông 1.6. Tò vò cắn lá làm tổ 1.7. Rệp 1.8. Sâu đục nụ 2. Sâu hại trên mai chiếu thủy 2.1. Sâu đục thân, cành 2.2. Sâu ăn lá 2.3. Sâu hại hoa Bài 04: Phòng trừ bệnh hại mai vàng, mai chiếu thủy Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Mô tả được triệu chứng của một số bệnh thường gặp gây hại mai vàng, mai chiếu thủy; - Áp dụng biện pháp phòng trừ bệnh hại phù hợp, đạt hiệu quả; - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ bệnh hại mai vàng, mai chiếu thủy theo nguyên tắc 4 đúng; - Có trách nhiệm khi sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ bệnh hại, đảm bảo an toàn cho người thực hiện, người sử dụng sản phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái và bảo vệ nền nông nghiệp bền vững. 1. Bệnh hại trên cây mai vàng 1.1. Cháy bìa lá 1.2. Bệnh thán thư 1.3. Bệnh rỉ sắt 1.4. Bệnh nấm hồng 1.5. Bệnh đốm rong 2. Bệnh hại trên cây mai chiếu thủy Bài 05: Phòng trừ dịch hại khác trên mai vàng, mai chiếu thủy Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Biết được tính chất và cách tính lượng thuốc, pha thuốc bảo vệ thực vật - Trình bày được nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật - Mô tả được các phương pháp sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. - Tính được liều lượng thuốc và pha thuốc đúng yêu cầu kỹ thuật; - Áp dụng được nguyên tắc “4 đúng” khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả. 1. Nhện đỏ 2. Ốc 3. Sùng 4. Kiến IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy - Giáo trình dạy nghề mô đun Phòng trừ dịch hại mai vàng, mai chiếu thủy trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Trồng mai vàng, mai chiếu thủy. - Tài liệu hướng dẫn giảng dạy lý thuyết, thực hành mô đun Phòng trừ dịch hại mai vàng, mai chiếu thủy. - Các nội quy, quy định về an toàn, vệ sinh lao động 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu, phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh, mẫu vật sâu, bệnh, cỏ dại, thiên địch, thuốc bảo vệ thực vật và hướng dẫn Phòng trừ dịch hại mai vàng, mai chiếu thủy; 3. Điều kiện về cơ sở vật chất cho lớp học 30 người: - 01 Phòng học 30m2, có đủ bảng, 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế ngồi được 02 người. - Khoảng 0,1 – 0,5 ha vườn đã trồng cây mai vàng, mai chiếu thủy có cỏ dại, có cây bị sâu, bệnh, dịch hại khác gây hại. - Máy cắt cỏ, bình phun thuốc bảo vệ thực vật, dụng cụ bón phân , mỗi loại 01 bộ. - 10 lít xăng, 10 lít dầu. - Thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ sâu, phòng trừ bệnh, phòng trừ cỏ dại Mỗi loại 02 mẫu (chai hay gói để, dùng trong phòng trừ) - Các dụng cụ giản đơn như cuốc, dao làm cỏ, cào, xô mỗi loại có tối thiểu 03 cái. 4. Điều kiện khác - Có đủ bảo hộ lao động như áo, mũ, kính, khẩu trang, ủng - Người có tay nghề cao hỗ trợ dạy thực hành. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá a. Lý thuyết: - Cách phòng và trừ cỏ dại, sâu, bệnh trong vườn mai vàng, mai chiếu thủy - Nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; b. Thực hành: - Xác định cỏ dại, sâu, bệnh trong vườn mai vàng, mai chiếu thủy; - Đề xuất biện pháp phòng và trừ; - Chọn thuốc, tính lượng thuốc, pha thuốc và phun thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Chuẩn bị điều kiện sản xuất áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình có thể sử dụng dạy độc lập hoặc dạy kết hợp cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. - Chương trình áp dụng trong phạm vi cả nước. - Ngoài đối tượng lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu học nghề. 2. Hướng dẫn phương pháp giảng dạy mô đun Mô đun này được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, nên tiến hành giảng dạy song song lý thuyết và thực hành để người học tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực (như: nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm) để phát huy khả năng tư duy và sáng tạo của học viên. - Giáo viên sử dụng các dụng cụ trực quan, mô hình và giáo án bài giảng điện tử với các bài tập, thực tế trong giảng dạy lý thuyết để người học nắm bắt những kiến thức một cách dễ dàng và không gây nhàm chán. b) Phần thực hành - Thực hiện hướng dẫn thực hành theo quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên sử dụng dụng cụ trực quan và thao tác mẫu, người học quan sát, làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên theo dõi kỹ năng thực hành của học viên và nhận xét được những khó khăn và sai sót trong khi thực hiện công việc và hướng dẫn cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý a) Phần lý thuyết: Phòng trừ cỏ dại, sâu, bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng. b) Phần thực hành: - Xác định đúng dịch hại trên mai vàng, mai chiếu thủy - Chọn phương pháp, chọn thuốc phòng trừ dịch hại, bảo vệ thiên địch và môi trường. 4. Tài liệu cần tham khảo 1. Nguyễn Thị Thu Cúc, 2000. Côn trùng và nhện gây hại cây ăn trái vùng Đồng Bằng sông Cửu Long và biện pháp phòng, trị. NXB Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, trang 172-182. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Tiêu thụ mai vàng, mai chiếu thủy Mã số mô đun: MĐ 06 Nghề: Trồng mai vàng, mai chiếu thủy CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN TIÊU THỤ MAI VÀNG, MAI CHIẾU THỦY Mã số của mô đun: MĐ 06 Thời gian mô đun: 40 giờ (Lý thuyết: 08 giờ; Thực hành: 28 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: 1. Vị trí: Mô đun Tiêu thụ mai vàng, mai chiếu thủy là một trong những mô đun trọng tâm của chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng mai vàng, mai chiếu thủy. Mô đun được giảng sau cùng khi học viên học xong các mô đun khác của chương trình. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để thực hiện các công việc tiêu thụ mai vàng, mai chiếu thủy nhưng lấy dạy thực hành và truyền thụ kinh nghiệm nhằm nâng cao kỹ năng nghề và hiệu quả kinh doanh cho người lao động là chính. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN: 1. Kiến thức: - Xác định được các loại cây mai vàng, mai chiếu thủy nghệ thuật đủ tiêu chuẩn, đáp ứng được nhu cầu của thị trường và thị hiếu người tiêu dùng; - Nêu được các bước trưng bày/ bài trí cây mai vàng, mai chiếu thủy từ đó nêu cách quảng bá và tiêu thụ sản phẩm; - Xác định được sự cần thiết điều chỉnh kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng loại cây mai vàng, mai chiếu thủy; - Phân tích được các công việc để tiêu thụ tốt sản phẩm. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được bài trí/ trưng bày cây mai vàng, mai chiếu thủy đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ; - Thực hiện được công việc quảng bá sản phẩm cây mai vàng, mai chiếu thủy đảm bảo tính nghệ thuật cao; - Thực hiện việc tiêu thụ cây mai vàng, mai chiếu thủy; - Phân tích được hiệu quả sản xuất kinh doanh, đề xuất được các giải pháp áp dụng hiệu quả cho kỳ sản xuất kinh doanh sau; 3. Thái độ: - Tuân thủ đúng quy trình tiêu thụ sản phẩm; đảm bảo tiết kiệm vật tư, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; - Có ý thức đối với các sản phẩm mà mình làm ra. III. NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN: 1.Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian (h) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 01 Trưng bày, bài trí cây mai vàng, mai chiếu thủy 16 4 12 02 Quảng bá, giới thiệu sản phẩm và tổ chức bán hàng 16 2 12 2 03 Đánh giá, định giá, tính hiệu quả kinh tế cây mai vàng, mai chiếu thủy. 6 2 4 Kiểm tra hết mô đun 2 2 Tổng cộng 40 8 28 4 Ghi chú: * Thời gian kiểm tra định kỳ (2 giờ) được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 01: Trưng bày, bài trí cây mai vàng, mai chiếu thủy Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Xác định được lợi ích và nguyên tắc của sự trưng bày, bài trí cây mai vàng, mai chiếu thủy; - Lựa chọn được cách bài trí, trưng bày cây phù hợp với không gian của khu vực; 1. Chuẩn bị điều kiện cho bài trí/ trưng bày cây mai vàng, mai chiếu thủy 1.1. Mục đích của việc bài trí cây mai vàng, mai chiếu thủy 1.2. Các kiểu bài trí cây mai vàng, mai chiếu thủy 1.3. Chuẩn bị điều kiện để bài trí cây 2. Bài trí/ trưng bày cây mai vàng, mai chiếu thủy 2.1. Nguyên tắc lựa chọn cách bài trí 2.2. Bài trí cây mai vàng, mai chiếu thủy ở hộ gia đình 2.3. Bài trí tại nơi bán hàng/ hội hoa Bài 02. Quảng bá và giới thiệu sản phẩm Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Nêu lại các công cụ trong quảng bá và giới thiệu sản phẩm cây mai vàng, mai chiếu thủy; - Lựa chọn được hình thức quảng bá, giới thiệu sản phẩm phù hợp với gia đình, điều kiện thực tế và sản phẩm cây mai vàng, mai chiếu thủy. 1. Lựa chọn các hính thức quảng bá, giới thiệu sản phẩm cây mai vàng, mai chiếu thủy 1.1. Giá trị của cây mai vàng, mai chiếu thủy 1.2. Cách hính thức quảng bá giới thiệu sản phẩm cây mai vàng, mai chiếu thủy 1.2.1. Các công cụ quảng bá sản phẩm. 1.2.2. Tổ chức thiết kế tờ rơi, pano, áp phích. 2. Thực hiện chương trình quảng bá sản phẩm. 3. Giám sát và đánh giá kết quả quảng bá. 4. Tổ chức bán hàng 4.1. Tâm lý người mua hàng. 4.2. Kỹ năng bán hàng. 4.3. Chăm sóc khách hàng sau bán hàng Bài 03: Đánh giá, định giá, tính hiệu quả kinh tế cây mai vàng, mai chiếu thủy. Thời gian: 06 giờ Mục tiêu: - Có khả năng dự kiến và cân đối được các nguồn tài chính để đảm bảo cho việc bán hàng mang lại lợi ích kinh tế; - Tính toán được hiệu quả kinh tế sau bán hàng. 1. Tâm lý người mua hàng. 2. Kỹ năng bán hàng. 3. Chăm sóc khách hàng sau bán hàng 4. Tính hiệu quả kinh tế IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy - Giáo trình dạy nghề mô đun Tiêu thụ mai vàng, mai chiếu thủy trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng mai vàng, mai chiếu thủy. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ - Máy tính, máy chiếu, phim tài liệu, băng đĩa, tranh ảnh. - Giấy A4, A0, băng đĩa hình liên quan đến vẻ đẹp thẩm mỹ và giá trị kinh tế của cây mai vàng, mai chiếu thủy và kỹ năng bán hàng. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất - Phòng học có trang bị bảng, phấn, màn hình và máy chiếu, máy vi tính. - Các sản phẩm cây mai vàng, mai chiếu thủy nghệ thuật đạt tiêu chuẩn về mặt thẩm mỹ đủ tiêu chuẩn trưng bày, quảng bá. 4. Điều kiện khác - Bảo hộ lao động đủ cho 30 người - Người có tay nghề cao hỗ trợ hướng dẫn thực hành. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá a) Kiểm tra định kỳ - Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận) hoặc vấn đáp. - Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành nên giao cho từng cá nhân thực hiện riêng rẽ. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. b) Kiểm tra kết thúc mô đun: Chọn một trong hai phương pháp sau: - Kiểm tra lý thuyết, kỹ năng nghề: + Kiểm tra lý thuyết: Kiểm tra kiến thức nghề của học viên thông qua bài kiểm tra viết (tự luận, trắc nghiệm) hoặc vấn đáp. + Kiểm tra thực hành: Kiểm tra kỹ năng nghề của học viên thông qua bài kiểm tra thực hành. Bài kiểm tra thực hành có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài thực hành, giáo viên kết hợp giữa quan sát kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện của học viên với đánh giá chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm thực hành. - Kiểm tra tích hợp lý thuyết và thực hành: Bài kiểm tra tích hợp có thể được giao theo nhóm (2-3 học viên), mỗi người thực hiện một công đoạn, cũng có thể giao cho từng cá nhân. Khi đánh giá kết quả bài kiểm tra tích hợp, giáo viên kết hợp giữa đánh giá kiến thức nghề của học viên thông qua trao đổi về quá trình thực hiện sản phẩm với kỹ năng thao tác, thái độ thực hiện, chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm của học viên. 2. Nội dung đánh giá a. Lý thuyết: Các tiêu chí đánh giá trưng bày, quảng bá cây mai vàng, mai chiếu thủy. b. Thực hành: Kỹ năng trưng bày, quảng bá và bán hàng. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Chuẩn bị điều kiện sản xuất áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình có thể sử dụng dạy độc lập hoặc dạy kết hợp cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. - Chương trình áp dụng trong phạm vi cả nước. - Ngoài đối tượng lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu học nghề. 2. Hướng dẫn phương pháp giảng dạy mô đun Mô đun này được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, nên tiến hành giảng dạy song song lý thuyết và thực hành để người học tiếp thu bài học tốt. a) Phần lý thuyết - Giáo viên sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực (như: nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm) để phát huy khả năng tư duy và sáng tạo của học viên. - Giáo viên sử dụng các dụng cụ trực quan, mô hình và giáo án bài giảng điện tử với các bài tập, thực tế trong giảng dạy lý thuyết để người học nắm bắt những kiến thức một cách dễ dàng và không gây nhàm chán. b) Phần thực hành - Thực hiện hướng dẫn thực hành theo quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với việc tổ chức tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn. - Giáo viên sử dụng dụng cụ trực quan và thao tác mẫu, người học quan sát, làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên theo dõi kỹ năng thực hành của học viên và nhận xét được những khó khăn và sai sót trong khi thực hiện công việc và hướng dẫn cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý + Bài trí/ trưng bày cây mai vàng, mai chiếu thủy + Quảng bá sản phẩm cây mai vàng, mai chiếu thủy + Tính hiệu quả sản xuất kinh doanh theo kỳ sản xuất kinh doanh + Kỹ năng bán hàng 4. Tài liệu cần tham khảo: 1. William T. Brooks, Trầm Hương, Ken Langdon, David Meerman Scott, Hùng Vân, 2000. Kỹ năng bán hàng. NXB Lao động Xã hội. 2. Nguyễn Ngọ Nhã Thư, 2005. Những Kỹ năng bán hàng thành công trong thương trường. Nhà xuất bản Thời Đại. 3. Vương Liêm, 2009. Thuật bán hàng hiện đại. Nhà xuất bản Thời Đại.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuong_trinh_day_nghe_trinh_do_so_cap_nghe_trong_mai_vang_ma.doc