Chuyên đề Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 238 là đơn vị có nhiệm vụ quản lý và trung đại tu các công trình quốc lộ do địa phận mình quản lý gồm các quốc lộ 2, 3, 70 với tổng chiều dài 254 km, cùng trạm thu phí cầu Việt Trì, trạm thu phí Sóc Sơn.

Với đặc thù các tuyến quốc lộ trải rộng qua các tỉnh, thành phố, từ đồng bằng trung du đến miền núi, tình trạng mặt đường trên các tuyến đường là không đồng đều, dẫn đến công tác quản lý và sửa chữa của Công ty luôn phải diễn ra thường xuyên và liên tục. Chính vì vậy nó đòi hỏi phải sử dụng rất nhiều nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

Như ta đã biết, trong cấu thành giá trị sản phẩm, các công trình sửa chữa trung đại tu đường bộ thì nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ trọng khá lớn, thường là trên 70%. Do vậy, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đóng vai trò rất quan trọng trong toàn bộ chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm. Tăng cường công tác quản lý, bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ để đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm là vô cùng cần thiết .

Trong thời gian thực tập ở Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 238 với nhận thức như trên tôi đã chọn đề tài: "Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ"

 

doc73 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 238 là đơn vị có nhiệm vụ quản lý và trung đại tu các công trình quốc lộ do địa phận mình quản lý gồm các quốc lộ 2, 3, 70 với tổng chiều dài 254 km, cùng trạm thu phí cầu Việt Trì, trạm thu phí Sóc Sơn. Với đặc thù các tuyến quốc lộ trải rộng qua các tỉnh, thành phố, từ đồng bằng trung du đến miền núi, tình trạng mặt đường trên các tuyến đường là không đồng đều, dẫn đến công tác quản lý và sửa chữa của Công ty luôn phải diễn ra thường xuyên và liên tục. Chính vì vậy nó đòi hỏi phải sử dụng rất nhiều nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Như ta đã biết, trong cấu thành giá trị sản phẩm, các công trình sửa chữa trung đại tu đường bộ thì nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chiếm tỷ trọng khá lớn, thường là trên 70%. Do vậy, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đóng vai trò rất quan trọng trong toàn bộ chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm. Tăng cường công tác quản lý, bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ để đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm là vô cùng cần thiết . Trong thời gian thực tập ở Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 238 với nhận thức như trên tôi đã chọn đề tài: "Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ" nội dung chuyên đề thực tập Phần I: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất Phần II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 238 Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 238 PHẦN THỨ NHẤT Lí LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU VÀ CễNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU VÀ CễNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nờn thực tế sản xuất. Trong quỏ trỡnh tham tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vật liệu bị tiờu hao toàn bộ và chuyển toàn bộ giỏ trị một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phớ về cỏc loại đối tượng lao động thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm, do vậy tăng cường cụng tỏc quản lý, cụng tỏc quản lý vật liệu nhằm hạ thấp chi phớ sản xuất và giỏ thành cú ý nghĩa quan trọng. Khỏc với vật liệu, cụng cụ dụng cụ là những tư liệu lao động khụng cú đủ tiờu chuẩn quy định về giỏ trị và thời gian sử dụng của tài sản cố định, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khỏc nhau nhưng vẫn giữ nguyờn hỡnh thỏi vật chất ban đầu và giỏ trị thỡ bị hao mũn dần, chuyển dịch từng phần vào cho sản xuất trong kỳ, song do cụng cụ cú giỏ trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nờn được mua sắm, dự trữ bằng nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp như đối với vật liệu- cụng cụ dụng cụ nú khụng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm như vật liệu... Nhưng nú lại là yếu tố khụng thể thiếu trong cấu thành sản phẩm, hơn nữa nú lại là sản phẩm của ngành xõy dựng và bảo dưỡng đường bộ. Do vậy, sử dụng hợp lý tiết kiệm trờn cơ sở cỏc định mức và dự đoỏn chỉ cú ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phớ sản xuất, giỏ thành sản phẩm tăng thu nhập, tớch luỹ cho doanh nghiệp. Vỡ vậy trong khõu sử dụng cần phải tổ chức tốt việc ghi chộp, phản ỏnh tỡnh hỡnh xuất dựng và sử dụng vật liệu mất mỏt hao hụt, an toàn là một trong cỏc yờu cầu quản lý đối với vật liệu, cụng cụ dụng cụ. II. ĐẶC ĐIỂM VÀ YấU CẦU QUẢN Lí VẬT LIỆU – CễNG CỤ DỤNG CỤ 1. Đặc điểm - Vật liệu: Vật liệu tham gia toàn bộ trong quỏ trỡnh sản xuất. Hỡnh thỏi vật chất biến đổi hoàn toàn giỏ trị được chuyển dịch một lần vào chi phớ hoặc giỏ thành sản phẩm. Vậy đặc điểm của vật liệu là tham gia toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất, biến đổi hỡnh thỏi vật chất và giỏ trị chuyển dịch một lần vào giỏ thành sản phẩm. Đối với cỏc doanh nghiệp xõy dựng điều này nổi bật hơn. - Vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất thường xuyờn biến động. - Cụng cụ dụng cụ lao động là những tư liệu lao động và tài sản khỏc cú giỏ trị thấp và thời gian sử dụng ngắn so với tài sản cố định. - Cụng cụ dụng cụ cũng là tài sản dự trữ sản xuất thường xuyờn biến động. - Cụng cụ dụng cụ tham gia toàn bộ vào quy trỡnh sản xuất (cú cụng cụ dụng cụ giỏ trị được chuyển dịch một lần vào giỏ thành sản phẩm như vật liệu. Nhưng cũng cú những cụng cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất vẫn giữ nguyờn hỡnh thỏi ban đầu và giỏ trị được chuyển dịch dần vào chi phớ sản xuất, giỏ thành sản phẩm tuỳ theo mức độ tham gia trong quỏ trỡnh sản xuất giống như TSCĐ. 2. Yờu cầu quản lý Vật liệu, cụng cụ dụng cụ là tài sản dự trữ sản xuất được mua sắm thường xuyờn để đỏp ứng nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp. Do vậy trong khõu thu mua phải quản lý về số lượng, quy cỏch chủng loại, giỏ mua, chi phớ mua, thực hiện kế hoạch mua theo đỳng tiến độ, thời gian phự hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khỏc để đảm bảo cho vật liệu cụng cụ dụng cụ trỏnh được hư hỏng, mỏt mỏt hao hụt đũi hỏi phải tổ chức bảo quản, sử dụng tốt từng loại vật liệu, cụng cụ dụng cụ là một trong những yờu cầu quan trọng. Trong cụng cuộc xõy dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của xó hội, với sự phỏt triển của nền sản xuất xó hội là sự phỏt triển nhanh chúng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Vật liệu, cụng cụ dụng cụ trong cỏc ngành sản xuất cũng như quản lý tăng khụng ngừng, đũi hỏi chất lượng ngày càng cao, do đú cụng tỏc quản lý và sử dụng cú hiệu quả vật liệu, cụng cụ dụng cụ luụn phải được cải tiến, củng cố và hoàn thiện, kế toỏn là cụng cụ phục vụ quản lý kinh tế - cho nờn kế toỏn vật liệu, cụng cụ dụng cụ phải đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời mọi tài liệu cần thiết, phục vụ cho việc quản lý, giỏm đốc chặt chẽ, nhằm sử dụng cú hiệu quả vật liệu, cụng cụ dụng cụ trong cỏc doanh nghiệp sản xuất. 3. Vai trũ của kế toỏn VLCCDC trong cụng tỏc quản lý - Tổ chức ghi chộp phản ỏnh, tổng hợp số liệu về tỡnh hỡnh thu mua, vận chuyển bảo quản, tỡnh hỡnh nhập xuất, tồn kho, kiểm tra tỡnh hỡnh kế toỏn thu mua về số lượng, chất lượng, chủng loại, giỏ cả, thời hạn, nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cho quỏ trỡnh sản xuất. - Áp dụng đỳng đắn cỏc phương tiện kỹ thuật hạch toỏn vật liệu, hướng dẫn kiểm tra cỏc đơn vị trong doanh nghiệp. Thực hiện hạch toỏn ban đầu về vật liệu, mở thẻ, sổ kế toỏn để hạch toỏn vật liệu phự hợp với cỏc đặc trưng và yờu cầu quản lý của đơn vị. - Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ, thẻ kế toỏn phự hợp với phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi chộp phõn loại, tổng hợp số liệu, về tớnh hiện cú và sự biến đổi tăng giảm của vật liệu, cụng cụ dụng cụ trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợ chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. - Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản dự trữ, tỡnh hỡnh nhập, xuất, ngăn ngừa, đồng thời đề xuất những biện phỏp trỏnh lảng phớ, ứ đọng, thừa thiếu kộm phẩm chất, tớnh toỏn xỏc định phõn bổ chớnh xỏc giỏ thực tế của từng loại vật liệu tiờu hao cho cỏc đối tượng cú liờn quan. - Tham gia kiểm kờ đỏnh giỏ vật liệu, lập cỏc bỏo cỏo về vật liệu và phõn tớch tỡnh hỡnh cung cấp sử dụng vật liệu. 4. Nội dung cụng tỏc kế toỏn vật liệu, cụng cụ dụng cụ 4.1. Phõn loại vật liệu, cụng cụ dụng cụ Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất hay cỏc doanh nghiệp cụng ớch, vật liệu, cụng cụ dụng cụ bao gồm rất nhiều loại, nhiều thứ khỏc nhau về nội dung kinh tế và tớnh năng lý hoỏ học khỏc nhau để thực hiện việc quản lý cú hiệu quả và tổ chức hạch toỏn phự hợp, kế toỏn cần phõn loại cỏc vật liệu, cụng cụ dụng cụ đú, việc phõn loại này tuỳ thuộc đặc điểm và yờu cầu quản lý của từng ngành, mà cú những tiờu thức phõn loại phõn kho khỏc nhau. Thụng thường căn cứ vào cụng cụ dụng cụ của vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất, chia ra cỏc loại sau: - Nguyờn vật liệu Chớnh - Nguyờn vật liệu phụ - Nhiờn liệu - Phụ tựng thay thế - Thiết bị xõy dựng cơ bản - Cụng cụ dụng cụ - Phế liệu -... Cụng cụ dụng cụ thường chia ra cỏc loại theo tỏc dụng chuyờn dựng của chỳng trong sản xuất, dụng cụ về nghề, vật gỏ lắp, thay thế, dụng cụ bảo hộ lao động, bảo trỡ. Để thực hiện cụng tỏc kế toỏn toàn bộ cụng cụ dụng cụ của doanh nghiệp được chia thành: - Cụng cụ dụng cụ - Bao bỡ - Đồ dựng cho thuờ 4.2. Đỏnh giỏ vật liệu, cụng cụ dụng cụ Đỏnh giỏ vật liệu, cụng cụ dụng cụ là xỏc định giỏ trị của chỳng theo những nguyờn tắc nhất định, về nguyờn tắc nhập xuất tồn kho vật liệu, cụng cụ dụng cụ phản ỏnh theo giỏ thực tế, song trong trường hợp đơn vị cú nhiều loại nhiều thứ vật liệu nhập xuất thường xuyờn và do yờu cầu của hạch toỏn hàng này cú thể sử dụng thờm giỏ hạch toỏn. a. Trị giỏ vốn thực tế nhập kho (giỏ gốc) - Đối với vật liệu, cụng cụ dụng cụ mua ngoài thỡ giỏ thực tế là giỏ mua ghi trờn hoỏ đơn cộng cỏc chi phớ mua thực tế trừ cỏc khoản chiết khấu giảm dần (nếu cú). - Đối với vật liệu, cụng cụ dụng cụ tự gia cụng, giỏ thực tế bao gồm giỏ thực tế xuất kho gia cụng chế biến và cỏc chi phớ gia cụng chế biến. - Đối với vật liệu, cụng cụ dụng cụ thuờ ngoài gia cụng chế biến giỏ thực tế là giỏ thực tế vật liệu xuất kho thuờ chế biến cộng cỏc chi phớ vận chuyển, bốc dỡ (2 chiều) và số tiền phải trả cho đơn vị nhận gia cụng chế biến sản phẩm vật liệu đú. - Giỏ thực tế vật liệu nhập kho từ đơn vị gúp vốn liờn doanh là giỏ do hội đồng liờn doanh xỏc định. - Phế liệu được đỏnh giỏ theo ước tớnh của kế toỏn. b. Trị giỏ thực tế xuất kho Tuỳ theo yờu cầu quản lý và trỡnh độ tổ chức kế toỏn trong đơn vị cú thể vận dụng một trong cỏc phương phỏp xỏc định giỏ thực tế của vật liệu xuất như sau: - Tớnh theo đơn giỏ bỡnh quõn tồn đầu kỳ: Giỏ thực tế xuất kho = SL xuất kho x Đơn giỏ bỡnh quõn đầu kỳ Đơn giỏ bỡnh quõn đầu kỳ = Trị giỏ thực tế tồn đầu kỳ/ Số lượng tồn đầu kỳ - Tớnh theo đơn giỏ bỡnh quõn tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ: Đơn giỏ bỡnh quõn = (Trị giỏ thực tế tồn đầu kỳ + Trị giỏ thực tế nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ) - Tớnh theo giỏ thực tế nhập trước xuất trước: Theo phương phỏp này trước hết ta phải xỏc định được đơn giỏ mua thực tế nhập kho của từng người nhập và giả thiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ nào nhập kho trước thỡ xuất trước. - Tớnh theo phương phỏp hệ số giỏ: Hệ số giỏ (H - vật liệu, cụng cụ dụng cụ) = (Trị giỏ thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giỏ thực tế vật liệu nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ) Giỏ thành thực tế xuất kho = Trị giỏ hạch toỏn xuất kho x H. 4.3. Kế toỏn chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ a. Chứng từ sử dụng Theo chế độ chứng từ kế toỏn quy định ban hành theo quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của bộ trưởng bộ Tài chớnh bao gồm: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT) - Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT) - Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT) - Biờn bản kiểm kờ vật tư, sản phẩm hàng hoỏ (Mẫu 08 – VT) - Hoỏ đơn kiờm phiếu kho (Mẫu 02 – VT) - Hoỏ đơn cước vận chuyển (Mẫu 03 – VT) Ngoài cỏc chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nước, cỏc doanh nghiệp cú thể sử dụng thờm cỏc chứng từ kế toỏn hướng dẫn như phiếu xuất vật tư hạn mức (Mẫu 04 – VT) biờn bản kiểm nghiệm vật tư (Mẫu 05 – VT)... Tuỳ thuộc vào đặc điểm, tỡnh hỡnh cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc cỏc lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế hỡnh thức sở hữu khỏc nhau. Mọi chứng từ kế toỏn về vật liệu, cụng cụ dụng cụ phải được tổ chức luõn chuyển theo trỡnh tự và thời gian ghi chộp, tổng hợp kịp thời của cỏc bộ phận cỏ nhõn cú liờn quan. b. Sổ kế toỏn chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ - Sổ (thẻ) kho. - Sổ (thẻ) kế toỏn chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ. - Sổ đối chiếu luõn chuyển. - Sổ số dư. Thẻ kho dựng để hạch toỏn ở kho khụng phõn biệt hạch toỏn theo phương phỏp nào, cũn cỏc sổ kế toỏn cũn lại được sử dụng hạch toỏn phụ thuộc vào phương phỏp chi tiết ỏp dụng trong doanh nghiệp sản xuất, cỏc bản luỹ kế tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, cụng cụ dụng cụ phục vụ cho việc ghi sổ kế toỏn được đơn giản, nhanh chúng kịp thời. c. Cỏc phưong phỏp kế toỏn chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ Phương phỏp ghi thẻ song song - Ở kho: Việc ghi chộp tỡnh hỡnh xuất - nhập - tồn hàng ngày do thủ kho tiến hành trờn thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng. Khi nhận cỏc chứng từ nhập - xuất nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ thủ kho phải kiểm tra tớnh hợp lý, hợp phỏp của chứng từ rồi tiến hành ghi chộp số thực nhập, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày tớnh ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi cỏc chứng từ nhập - xuất đó được phõn loại theo từng thứ vật liệu cho phũng kế toỏn. - Ở phũng kế toỏn: Kế toỏn sử dụng sổ (thẻ) kế toỏn vật liệu, cụng cụ dụng cụ chi tiết để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho vật liệu, cụng cụ dụng cụ theo chỉ tiờu hiện vật và giỏ trị. Cuối thỏng kế toỏn cộng sổ chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Ngoài ra để cú số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toỏn tổng hợp cần phải tổng hợp với số liệu kế toỏn chi tiết từ cỏc sổ chi tiết vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật liệu, cụng cụ dụng cụ theo từng nhúm, loại vật liệu, cụng cụ dụng cụ. Cú thể khỏi quỏt nội dung, trỡnh tự kế toỏn chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ theo phương phỏp ghi thẻ song song trờn sơ đồ sau. Kế toỏn chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ theo phương phỏp ghi thẻ song song (sơ đồ 1). Sơ đồ 1. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU, CễNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP GHI THẺ SONG SONG Thẻ kho Chứng từ nhập Sổ kế toỏn chi tiết Chứng từ xuất Bảng kờ tổng hợp N – X - T Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu kiểm tra - Ưu điểm: Ghi chộp đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. - Nhược điểm: Việc ghi chộp cũn trựng lặp về chỉ tiờu số liệu. Hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toỏn. - Phạm vi ứng dụng: ỏp dụng trong cỏc doanh nghiệp cú ớt chủng loại vật tư cỏc nghiệp vụ nhập - xuất ớt, khụng thường xuyờn. Phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển - Ở kho: Giống như phương phỏp ghi thẻ song song - Ở phũng kế toỏn: Kế toỏn mở sổ đối chiếu luõn chuyển để ghi chộp tỡnh hỡnh xuất - nhập - tồn kho của từng loại vật liệu, cụng cụ dụng cụ ở từng kho dựng cho cả năm, nhưng mỗi thỏng chi ghi một lần vào cuối thỏng. Để cú số liệu ghi vào sổ đối chiếu luõn chuyển, kế toỏn phải lập cỏc bảng kờ xuất trờn cơ sở cỏc chứng từ xuất - nhập định kỳ thủ kho gửi lờn. Cú thể khỏi quỏt theo sơ đồ sau. Kế toỏn chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ theo phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển (sơ đồ 2). Sơ đồ 2. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU, CễNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN - ƯThẻ kho Chứng từ nhập Bảng kờ nhập Bảng kờ xuất Chứng từ xuất Sổ đối chiếu luõn chuyển Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu kiểm tra u điểm: Khối lượng ghi chộp của kế toỏn được giảm bớt do chỉ ghi một lần vào cuối thỏng. - Nhược điểm: Việc ghi số trựng lặp. - Phạm vi ứng dụng: Áp dụng phự hợp trong cỏc doanh nghiệp sản xuất khụng cú nhiều nghiệp vụ sản xuất. Phương phỏp sổ số dư - Ở kho: Thủ kho cũng dựng thẻ kho để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho nhưng cuối thỏng phải ghi số tồn kho đó tớnh trờn thẻ kho sang sổ số dư vào cột số lượng. - Ở phũng kế toỏn: Kế toỏn mở sổ số dư từng kho chung cho cả năm để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập - xuất. Từ cỏc bảng kờ nhập, bảng kờ xuất kế toỏn lập bảng luỹ kế nhập, luỹ kế xuất rồi từ cỏc bảng này lập bảng tổng hợp nhập – xuất - tồn kho theo từng nhúmm, loại vật liệu, cụng cụ dụng cụ theo chỉ tiờu giỏ trị. Cuối thỏng khi nhận sổ số dư do thủ kho gửi lờn, kế toỏn căn cứ vào số tồn kho cuối thỏng do thủ kho tớnh ghi ở sổ số dư và đơn giỏ hạch toỏn tớnh ra giỏ trị tồn kho để ghi vào cột số tiền trờn sổ số dư. Kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ (sơ đồ 3). Sơ đồ 3: KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL, CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ Thẻ kho Chứng từ nhập Bảng kờ nhập Bảng luỹ kế nhập Sổ số dư Bảng kờ xuất Chứng từ xuất Bảng luỹ kế xuất Bảng tổng hợp N – X - T Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu kiểm tra - Ưu điểm: Trỏnh được sự ghi chộp trựng lặp giữa kho và phũng kế toỏn, giảm bớt khụi lượng ghi chộp kế toỏn, cụng việc được tiến hành đều trong thỏng. - Nhược điểm: Do kế toỏn chỉ theo dừi về mặt giỏ trị, nếu muốn biết số hiện cú và tỡnh hỡnh tăng giảm của từng thứ vật liệu, cụng cụ dụng cụ về mặt hiện vật nhiều khi phải xem số liệu trờn thẻ kho. - Phạm vi ỏp dụng: Thớch hợp trong cỏc doanh nghiệp sản xuất cú khối lượng cỏc nghiệp vụ xuất, nhập nhiều, thường xuyờn, chủng loại vật liệu, cụng cụ dụng cụ phong phỳ và điều kiện doanh nghiệp sử dụng giỏ hạch toỏn để hạch toỏn nhập xuất. 5. Kế toỏn tổng hợp vật liệu, cụng cụ dụng cụ Vật liệu, cụng cụ dụng cụ là TSCĐ thuộc nhúm hàng tồn kho của doanh nghiệp. Việc mở cỏc tài khoản tổng hợp, ghi chộp sổ kế toỏn và xỏc định giỏ trị hàng tồn kho giỏ trị hàng bỏn ra hoặc xuất dựng tuỳ thuộc vào doanh nghiệp. Kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn hay phương phỏp kiểm kờ định kỳ. Phương phỏp kờ khai thường xuyờn hàng tồn kho là phương phỏp ghi chộp phản ỏnh thường xuyờn liờn tục tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho cỏc loại vật liệu, cụng cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoỏ... Trờn cỏc sổ sỏch kế toỏn tổng hợp khi cú cỏc chứng từ xuất kho sau khi đó được tập hợp phõn loại theo cỏc đối tượng sử dụng để ghi vào cỏc TK và sổ kế toỏn. Phương phỏp kờ khai thường xuyờn hàng tồn kho được ỏp dụng phần lớn trong cỏc doanh nghiệp sản xuất và cỏc doanh nghiệp thương mại kinh doanh những mặt hàng cú giỏ trị lớn như mỏy múc thiết bị... Phương phỏp kiểm kờ định kỳ hàng tồn kho là phương phỏp ỏp dụng khụng theo dừi thường xuyờn liờn tục tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn trờn cỏc TK hàng tồn kho mà chỉ theo dừi, phản ỏnh giỏ trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ, căn cứ vào số liệu kiểm kờ định kỳ hàng tồn kho, việc xỏc định giỏ trị vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất dựng trờn TK kế toỏn tổng hợp khụng căn cứ vào chứng từ xuất kho mà chỉ căn cứ vào giỏ trị thực tế vật liệu, cụng cụ dụng cụ tồn đầu kỳ mua (nhập) trong kỳ và kết quả kiểm kờ cuối kỳ để tớnh, chớnh vỡ vậy trờn TK tổng hợp khụng hiện rừ giỏ trị vật liệu, cụng cụ dụng cụ xuất dựng (hoặc xuất bỏn) cho từng đối tượng cho cỏc nhu cầu khỏc nhau trong sản xuất hay phục vụ quản lý cho nhu cầu bỏn hàng hay quản lý doanh nghiệp... hơn nữa trờn TK tổng hợp cũng khụng thể biết được số mất mỏt, hư hỏng, tham ụ (nếu cú). Phương phỏp kiểm kờ định kỳ được quy định ỏp dụng trong cỏc doanh nghiệp sản xuất cú quy mụ nhỏ chỉ tiến hành một loạt hoạt dộng hoặc ở cỏc doanh nghiệp thương mại kinh doanh cỏc mặt hàng cú giỏ trị thấp nhưng hàng lại nhiều. Như vậy, xột theo gúc độ kế toỏn chi tiết thỡ việc hạch toỏn chi tiết đối với vật liệu, cụng cụ dụng cụ trong cỏc doanh nghiệp tiến hành kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn và phương phỏp kiểm kờ định kỳ khụng cú gỡ khỏc nhau. Sự khỏc nhau ở đõy là ở gúc độ kế toỏn tổng hợp, việc mở cỏc TK sổ kế toỏn để theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất và xỏc định giỏ trị hàng tồn kho trờn cỏc TK. 5.1. Kế toỏn tổng hợp VL, CCDC theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn Phương phỏp kờ khai thường xuyờn hàng tồn kho là phương phỏp ghi chộp, phản ỏnh thường xuyờn, liờn tục và cú hệ thống tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho cỏc loại vật liệu, cụng cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoỏ trờn cỏc TK và sổ kế toỏn tổng hợp trờn cơ sở cỏc chứng từ xuất - nhập. a. Tài khoản sử dụng - TK 152 “Nguyờn vật liệu”: TK này dựng để phản ỏnh số hiện cú và tỡnh hỡnh tăng giảm cỏc loại nguyờn vật liệu theo giỏ thực tế. Số phỏt sinh bờn nợ: + Trị giỏ vốn thực tế nguyờn vật liệu nhập kho và cỏc nghiệp vụ khỏc làm tăng giỏ trị. + Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế nguyờn vật liệu tồn kho cuối kỳ (theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ). Số phỏt sinh bờn cú: + Trị giỏ vốn thực tế nguyờn vật liệu nhập kho và cỏc nghiệp vụ khỏc làm tăng giỏ trị. + Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế nguyờn vật liệu xuất kho. + Chiết khấu hàng mua, giảm giỏ bỏn hàng và mua hàng trả lại. + Cỏc nghiệp vụ khỏc làm giảm giỏ trị nguyờn vật liệu. + Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế nguyờn vật liệu tồn đầu kỳ (theo phương phỏp kiờm kờ định kỳ). Dư nợ: Trị giỏ vốn thực tế nguyờn vật liệu nhập kho TK 152 cú cỏc TK cấp 2 TK 152.1: Nguyờn vật liệu chớnh TK 152.2: Nguyờn vật liệu phụ TK 152.3: Nhiờn liệu TK 152.4: Phụ tựng thay thế TK 152.5: Thiết bị XDCB TK 152.8: Vật liệu khỏc - TK 153 “ Cụng cụ, dụng cụ”: TK 153 sử dụng để phản ỏnh tỡnh hỡnh hiện cú và sự tăng giảm cỏc loại CCDC theo giỏ thực tế. Kết cấu của TK 153 tương tự như kết cấu của TK 152. TK 153 cú 3 TK cấp 2. + TK 153.1: Cụng cụ, dụng cụ. + TK 153.2: Bao bỡ luõn chuyển. + TK 153.3: Đồ dựng cho thuờ. Ngoài ra kế toỏn cũn sử dụng cỏc TK cú liờn quan. - TK 331 “Phải trả cho người bỏn”: TK này được sử dụng để phản ỏnh quan hệ thanh toỏn giữa doanh nghiệp với người bỏn, người nhận thầu về cỏc khoản vật tư, hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng đó kớ kết. - TK 133 “Thuế giỏ trị gia tăng được khấu trừ”: TK này dựng để phản ỏnh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đó khấu trừ và cũn được khấu trừ. - TK 111 - Tiền mặt. - TK 112 - Tiền gửi ngõn hàng. - TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khỏc. - TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. - TK 141 - Tạm ứng. - TK 222 - Gúp vốn liờn doanh. - TK 241 - XDCBD TK 617, 641, 642, 241 TK 331, 111 Sơ đồ 4: KẾ TOÁN TỔNG HỢP VL, CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP Kấ KHAI THƯỜNG XUYấN TK 152 (153) TK 621 TK 154 TK 821, 632, 157 TK 128, 222 TK 138 (1381) TK 142 TK 142 TK 133 Mua NVL, vay NH, mua CCDC, nhập kho Vay NH mua VL nhập kho, mua CCDC (Giỏ cú cả thuế GTGT) Thuế nhập khẩu NVL, CCDC thuờ ngoài gia cụng Tự chế, phế liệu thu hồi nhập kho Nhận vốn LD, cổ phần = NVL, CCDC Nhập lại vốn liờn doanh Phỏt hiện thừa khi kiểm kờ Chờnh lệch tăng do đỏnh giỏ lại tài sản Xuất dựng trực tiếp cho SX, chế tạo XK phục vụ QLSX, QLKD Xuất CCDC một lần cú giỏ trị nhỏ Xuất CCDC cú giỏ trị lớn Phõn bổ và chi phớ Chiết khấu mua hàng được hưởng Giảm giỏ hàng mua trở lại cho người bỏn Xuất gúp vốn liờn doanh Xuất thuờ ngoài gia cụng NL, VL nhượng bỏn CCDC, XK Phỏt hiện thiếu khi kiểm kờ Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản (**) (*) (xxx) TK 331 TK 333 (3333) TK 154 TK 411 TK 111, 112, 141, 311, 331 Nhập kho do mua ngoài Giỏ cú cả GTGT Mua NVL, CCDC TK 128, 222 TK 338 (3381) TK 412 Nhập kho hàng đang đi đường TK 151 Kỳ trước (giỏ cú cả GTGT) Ghi chỳ: (*) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ (**) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương phỏp trực tiếp 5.2. Kế toỏn tổng hợp Vật liệu,CCDC theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ - Tài khoản sử dụng: Kế toỏn sử dụng TK 152, 153(cả TK 151), khỏc với cỏc phương phỏp kờ khai thường xuyờn đối với cỏc doanh nghiệp. - Kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ thỡ cỏc TK 152,153, cả TK 151 khụng dựng để theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất trong kỳ mà chỉ để kết chuyển giỏ trị thực tế vật liệu, CCDC và mua hàng đang đi đường lỳc đầu kỳ, cuối kỳ vào TK 611 “ Mua hàng ” - TK 611 “ Mua hàng ”TK này dựng đẻ phỏn ỏnh giỏ trị thực tế của số hàng hoỏ vật tư mua vào và xuất dựng trong kỳ, TK 611 khụng cú số dư và được mở thành hai TK cấp 2: + Kết cấu TK 6111: Mua nguyờn vật liệu TK 6112: Mua hàng húa Ngoài ra kế toỏn cũng sử dụng TK liờn quan như phương phỏp kờ khai thường xuyờn (sơ đồ 5) TK 151, 152, 153 TK 111, 112, 141 TK 138, 111, 134 Sơ đồ 5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VL, CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM Kấ ĐỊNH KỲ TK 151, 153 TK 331 TK 333 (3333) TK 411 TK 412 TK 331 TK 621 TK 632 TK 412 TK 611 (6111) TK 133 Kết chuyển giỏ trị TT tồn kho đầu kỳ Kết chuyển giỏ trị TT tồn kho cuối kỳ Mua NVL, CCDC (**) Mua chịu NVL, CCDC nhập kho chưa trả tiền người bỏn Dựng tiền mua NL, VL nhập kho (*) Mua CCDC (*) dựng tiền mua CCDC nhập kho (**), mua NL, VL (**) Thuế nhập khẩu phải nộp tớnh vào giỏ trị NL, VL CCDC Nhận vốn cổ phần, cấp phỏt Đỏnh giỏ tăng Chiết khấu mua hàng được hưởng, giảm giỏ mua, trả lại hàng Giỏ trị NL, VL, CCDC xuất kho trong kỳ Xuất bỏn theo hỡnh thức trực tiếp Thiếu hụt mất mỏt Đỏnh giỏ giảm Ghi chỳ: (*) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ (**) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương phỏp trực tiếp Kế toỏn núi chung và kế toỏn vật liệu núi riờng đũi hỏi Doanh nghiệp vừa tuõn thủ theo những quy tắc nhất định vừa phải linh hoạt cho phự hợp với đặc điểm kinh doanh nhằm đỏp ứng yờu cầu quản lý cú hiệu quả. PHẦN THỨ HAI THỰC TRẠNG VỀ CễNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CCDC Ở CễNG TY QUẢN Lí VÀ SỬA CHỮA ĐƯỜNG BỘ 238 I. ĐẶC ĐIỂM TèNH HèNH CHUNG CỦA CễNG TY QUẢN Lí VÀ SỬA CHỮA ĐƯỜNG BỘ 238 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Cụng ty quản lý và sửa chữa đường bộ 238 tiền thõn là phõn khu quản lý và sửa chữa đường bộ 238. Thành lập thỏng 6 năm 1992 với nhiệm vụ quản lý và duy tu đường bộ. Trụ sở của Phõn khu được đúng trờn địa bàn huyện Súc Sơn, ngoại thành Hà Nội, quản lý 115 Km quốc lộ 2. Bước đầu do mới thành lập, việc sửa chữa mang tớnh chất đơn giản, đến nay cụng ty đó thi cụng được những cụng trỡnh lớn của nghành giao thụng đường bộ. Năm 1994, được Bộ trưởng bộ Giao thụng vận tải cấp giấy phộp kinh doanh và được thi cụng cỏc cụng trỡnh giao thụng, việc tổ c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc100100.doc
Tài liệu liên quan