Chuyên đề Nội dung, phương pháp quản lý trường tiểu học

Quản lý các họat động dạy học

Quản lý họat động giáo dục ngoài giờ lên lớp

Quản lý và phát triển đội ngũ trƣờng TH

Quản lý công tác hành chính quản trị trong

trƣờng TH

Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trƣờng TH

QL công tác phối hợp các LLGD ở trƣờng TH

pdf73 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Chuyên đề Nội dung, phương pháp quản lý trường tiểu học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề I Phần 2: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ TRƯỜNG TH Những vấn đề chung của khoa học quản lý? Khái quát chung Chức năng Quy luật Phương pháp Nguyên tắc Những nội dung của quản lý trƣờng học? QUẢN LÝ Tài chính Hoạt động SP HCNN về GDĐT Nhân sự Cở sở vật chất • Quản lý các họat động dạy học • Quản lý họat động giáo dục ngoài giờ lên lớp • Quản lý và phát triển đội ngũ trƣờng TH • Quản lý công tác hành chính quản trị trong trƣờng TH • Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trƣờng TH • QL công tác phối hợp các LLGD ở trƣờng TH Trang web học tập của lớp NT Tập trung dân chủ Kết hợp hài hòa các lợi ích Hiệu quả • Phƣơng pháp quản lý là cách thức mà chủ thể quản lý tác động vào đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu nhất định • PPQL phải phù hợp với mục đích và nguyên tắc QL • Sử dụng PPQL vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật • PPHC trong QL là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể QL đến các tập thể và cá nhân bằng các QĐ mang tính bắt buộc • PPHC tác động vào đối tƣợng QL theo 2 hƣớng: tổ chức và điều chỉnh hành động • PPKT là phƣơng pháp tác động của chủ thể QL tới đối tƣợng QL thông qua các lợi ích kinh tế • PPKT lấy lợi ích vật chất làm động lực thúc đẩy con ngƣời hành động, lợi ích đó thể hiện qua thu nhập của mỗi ngƣời • PPTLGD là sự tác động tới đối tƣợng QL thông qua các quan hệ tâm lý, tƣ tƣởng, tình cảm • PPTLGD dựa vào uy tín của ngƣời QL để lôi cuốn mọi ngƣời trong tổ chức tích tham gia công việc • Hoạch định (dự báo -> lựa chọn và xác định mục tiêu -> lập kế hoạch) • Tổ chức • Chỉ đạo • Kiểm tra Nêu những ƣu điểm và hạn chế của các phƣơng pháp nói trên trong quản lý trƣờng tiểu học: + Nhóm 1: Phƣơng pháp hành chính + Nhóm 2: Phƣơng pháp kinh tế + Nhóm 3,4: Phƣơng pháp tâm lý giáo dục Quản lý phát triển đội ngũ trường tiểu học • ĐN: là tập hợp gồm một số đông ngƣời cùng chức năng hoặc nghề nghiệp • ĐN trƣờng TH: bao gồm – Cán bộ quản lý – Giáo viên – Nhân viên phục vụ giảng dạy, giáo dục • Quy hoạch xây dựng đội ngũ • Tuyển chọn giáo viên và đề bạt cán bộ • Sắp xếp và sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên • Bồi dƣỡng đội ngũ • Đánh giá cán bộ, giáo viên • Khen thƣởng và kỷ luật • Tìm hiểu, nắm chắc tình hình đội ngũ • Hoàn thiện cơ cấu và cơ chế hoạt động của đơn vị • Xây dựng nền nếp tập thể • Xây dựng các mối quan hệ tốt trong tập thể • Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần • Tăng cƣờng sự ủng hộ của các tổ chức, cá nhân 1. Hãy chọn trình bày một nội dung quản lý mà đơn vị anh/chị công tác làm rất tốt và một nội dung làm chƣa tốt? 2. Dƣới góc độ nhà quản lý, anh/chị hãy phân tích tìm nguyên nhân và: – Rút ra bài học kinh nghiệm đối với nội dung làm tốt – Đề xuất những biện pháp cải tiến đối với nội dung làm chƣa tốt • Nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của đổi mới • Nâng cao sự hiểu biết về văn hoá và các vấn đề mới đặt ra cho giáo dục • Sử dụng đƣợc những phƣơng tiện kỹ thuật và công nghệ trong dạy học • Bồi dƣỡng nâng cao tƣ tƣởng, nhận thức chính trị • Bồi dƣỡng về văn hoá, ngoại ngữ • Bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp vụ • Bồi dƣỡng nghiên cứu khoa học • Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả • Các hình thức bồi dƣỡng: – Tại chỗ – Cử tham gia các khoá học bên ngoài – Giao nhiệm vụ tự bồi dƣỡng Câu hỏi: 1. Nêu những thuận lợi và hạn chế đối với công tác bồi dƣỡng phát triển đội ngũ hiện nay tại địa đơn vị anh/chị công tác? 2. Với cƣơng vị Hiệu trƣởng, anh/chị có những giải pháp đề xuất nào nhằm giúp công tác BDPTĐN đạt hiệu quả cao hơn? Quản lý công tác phối hợp các LLGD ở trường TH I. Công tác Đảng, đoàn thể trong nhà trƣờng • Đảng đóng vai trò lãnh đạo trong trƣờng TH • Phổ biến, quán triệt và chỉ đạo để nhà trƣờng thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về giáo dục TH vào thực tiễn • Là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và ngƣời lao động • Công đoàn đại diện cho ngƣời lao động (giáo viên, cán bộ, nhân viên) • Có chức năng kiểm tra, giám sát, thi hành chế độ, chính sách, pháp luật của chính quyền • Tổ chức vận động, thu hút đông đảo đoàn viên thanh niên tham gia tích cực vào các hoạt động của nhà trƣờng • Phát huy vai trò xung kích của đoàn viên, giáo viên thi đua “Thầy dạy tốt, trò học tốt” • Tổ chức các hoạt động văn – thể - mỹ, vui chơi và các hoạt động xã hội Xây dựng mối quan hệ và lề lối làm việc của Hiệu trƣởng và Chi bộ nhà trƣờng Xây dựng mối quan hệ giữa Hiệu trƣởng với Công đoàn GD trong trƣờng Xây dựng mối quan hệ giữa Hiệu trƣởng với Đoàn TNCS HCM trong trƣờng • Xây dựng mối quan hệ và lề lối làm việc của Hiệu trƣởng và Chi bộ nhà trƣờng * Vai trò và trách nhiệm của HT – HT tiếp thu các đường lối, chủ trương của Đảng và phổ biến, hướng dẫn GV thực hiện – Xin ý kiến chỉ đạo của Chi bộ khi ra các quyết định về hoạt động giáo dục trong nhà trường – Chịu trách nhiệm trước Chi bộ về chất lượng GD, tình hình an ninh trật tự trị an trong nhà trường * Vai trò và trách nhiệm của Chi bộ Đảng – Vận động, bồi dưỡng đảng viên trẻ – Động viên quần chúng góp ý phê bình làm cho tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh • Xây dựng mối quan hệ giữa Hiệu trƣởng với Công đoàn GD trong trƣờng – HT phải tạo điều kiện cho Công đoàn hoạt động – HT phát huy tác dụng của Công đoàn trong mọi mặt, đặc biệt trong những vấn đề liên quan trực tiếp người lao động – Phải kết nối nhà trường – Công đoàn – Đoàn TN – Chi bộ Đảng thành một khối thống nhất, tạo sức mạnh thực hiện thắng lợi các kế hoạch đề ra • Xây dựng mối quan hệ giữa Hiệu trƣởng với Đoàn TNCS HCM trong trƣờng – Tạo mọi điều kiện để Đoàn TN hoạt động, phát huy sáng kiến, cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường – Trao cho Đoàn TN làm nòng cốt trong các vấn đề đổi mới chương trình, phương pháp tổ chức giáo dục – Mạnh dạn đề bạt đoàn viên trẻ tuổi có năng lực vào các vị trí quan trọng như tổ trưởng chuyên môn, thanh tra viên nhân dân II. Công tác huy động cộng đồng tham gia xây dựng và phát triển nhà trƣờng Các nhóm tổ chức thảo luận về công tác huy động cộng đồng tham gia xây dựng và phát triển nhà trƣờng: – Mục đích – Cơ sở – Hình thức huy động – Những nội dung quản lý – Một số biện pháp quản lý Mục đích: • Xây dựng cộng đồng trách nhiệm • Hỗ trợ các điều kiện thiết yếu phục vụ cho quá trình giáo dục học sinh • Xã hội hoá để mở rộng các nguồn đầu tƣ + Cơ sở lý luận và thực tiễn: • Cơ sở của điều khiển học và lý thuyết hệ thống • Mối quan hệ giữa trƣờng TH và cộng đồng – Vai trò của cộng đồng đối với việc nâng cao chất lƣợng – Vai trò của trƣờng TH đối với việc phát triển cộng đồng + Cơ sở pháp lý: • Luật GD 2005: Điều 3 (Tính chất, nguyên lý giáo dục), Điều 12 (Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục), Điều 58 (Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường), Điều 93 (Trách nhiệm của nhà trường), Điều 94 (Trách nhiệm của gia đình), Điều 97 (Trách nhiệm của xã hội). • Chiến lược phát triển GD Việt Nam 2011 – 2020 • Điều lệ trường tiểu học: Điều 46 (Ban đại diện cha mẹ học sinh), Điều 47 (Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội) • Chỉ thị số 71/2008/CT-BGDĐT; Chỉ thị số 40/2008/CT- BGDĐT • Kế hoạch liên ngành số 75/KHLN/BGD&ĐT – BVHTTDL – TƯĐTN • Đầu tƣ cơ bản bằng vật chất dƣới các dạng khác nhau – Đất, nhà làm trường, lớp học, nhà giáo viên – Tiền mặt hoặc VLXD, trang thiết bị, đồ đạc, tài liệu, sách vở, phương tiện, đồ dùng dạy học • Đóng góp bằng vật chất cho chi phí thƣờng xuyên của nhà trƣờng – Đóng góp tiền của để làm phần thưởng cho học sinh giỏi, GV giỏi, CB, NV hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc – Tổ chức các hoạt động GD (hđ chuyên đề, hội thi) – Xây dựng các loại quỹ hỗ trợ giáo dục (quỹ khuyến học), chăm lo đời sống GV • Xây dựng mối quan hệ với các cấp lãnh đạo chính quyền địa phƣơng • Xây dựng mối quan hệ với cha mẹ học sinh • Xây dựng mối quan hệ với các ban ngành, đoàn thể trên địa bàn: – Với đoàn thanh niên; hội phụ nữ xã; hội đồng giáo dục xã, phường – Với trường THCS, trường mẫu giáo – Với hội khuyến học; hội cựu chiến binh – Với mật trận tổ quốc Việt Nam – Với các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương 1. Xây dựng mối quan hệ với các cấp lãnh đạo chính quyền địa phƣơng 2. Xây dựng mối quan hệ với cha mẹ học sinh 3. Xây dựng mối quan hệ với các ban ngành, đoàn thể trên địa bàn 4. Xây dựng mối quan hệ hợp tác với các cơ sở kinh doanh 5. Xây dựng mối liên kết gia đình – nhà trƣờng – cộng đồng • Xây dựng mối quan hệ hợp tác với các cơ sở kinh doanh • Xây dựng mối liên kết gia đình – nhà trƣờng – cộng đồng – Làm cho việc học sinh đến trường cũng là trách nhiệm của các bậc cha mẹ và cộng đồng, là niềm vui của các em – Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giáo dục trẻ em ở tuổi tiểu học – Nhận thức được sự thiếu liên kết giữa nhà trường và gia đình • Tổ chức tốt công tác tuyên truyền cho ngành học và cho nhà trƣờng với nội dung thiết thực và phong phú – Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng – Tổ chức các hình thức liên hệ giữa lãnh đạo nhà trường và lãnh đạo địa phương – Các hoạt động văn hoá, văn nghệ giao lưu • Tạo lập uy tín, niềm tin đối với cha mẹ học sinh, lãnh đạo Đảng, chính quyền và cộng đồng địa phƣơng thông qua việc khẳng định uy tín, chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng • Tăng cƣờng sự phối hợp thƣờng xuyên giữa GVCN lớp với cha mẹ HS trong việc giáo dục HS bằng cách tổ chức các thông tin sau: – Qua bảng tin chung của nhà trường – Sổ liên lạc giữa nhà trường và gia đình – Hộp thư góp ý kiến – Cuộc họp cha mẹ HS đầu năm, giữa kỳ và cuối năm – Trao đổi trực tiếp giữa GVCN và cha mẹ HS – Thăm hỏi gia đình • Tận dụng những kinh nghiệm và tri thức của cha mẹ HS, vận động họ tham gia vào hoạt động của nhà trƣờng và tham gia huy động cộng đồng – Khảo sát tiềm năng của cha mẹ HS – Gợi ý thành phần Hội cha mẹ HS (trên cơ sở đã có khảo sát thành phần, năng lực và tâm huyết) – Phát huy vai trò của cha mẹ HS và Hội cha mẹ HS vào quá trình huy động cộng đồng; tạo điều kiện cho họ không chỉ đóng vai trò đối tác mà trong một số trường hợp giữ vai trò chủ thể • Làm tốt công tác tham mƣu cho lãnh đạo địa phƣơng và Phòng Giáo dục để nhận đƣợc sự giúp đỡ tích cực, giúp nhà trƣờng tổ chức tốt huy động cộng đồng. • Xây dựng cơ chế liên kết nhà trƣờng – gia đình – lực lƣợng xã hội Quản lý công tác hành chính - quản trị trong trường tiểu học HÀNH CHÍNH  Hành chính (hc) là việc tổ chức, quản lý và điều hành hoạt động của nhà nước:  Nghĩa rộng: là sự thi hành chính sách và pháp luật của nhà nước Nghĩa hẹp: là công tác hành chính của cơ quan quản lý nhà nước VĂN PHÒNG • Là bộ máy làm việc tổng hợp và trực tiếp của một cơ quan chức năng, phục vụ cho việc điều hành của lãnh đạo • Là nơi thu thập, xử lý thông tin hỗ trợ cho hoạt động quản lý; đồng thời đảm bảo các điều kiện về vật chất kỹ thuật cho hoạt động chung của toàn cơ quan, tổ chức đó. QUẢN TRỊ - QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH • Quản trị: cũng có nghĩa tương tự như quản lý nhưng thường dùng cho các lĩnh vực, các bộ phận có tính chất chuyên môn (QT tài chính, QT kinh doanh, QT Văn phòng) • Quản trị hành chính: Thực chất là quản trị công tác hành chính trong bộ phận văn phòng/ lĩnh vực văn phòng II. CHỨC NĂNG, CƠ CẤU, TỔ CHỨC Điều 16. Tổ văn phòng 1. Mỗi trường tiểu học có một tổ văn phòng gồm các viên chức làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, thủ quỹ và nhân viên khác. Tổ văn phòng có tổ trưởng, tổ phó. II.1. CHỨC NĂNG • Tham mưu tổng hợp • Giúp việc (cho lãnh đạo và quản lý) Xây dựng chương trình, kế hoạch, lịch làm việc; Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch; Tổ chức, điều phối các hoạt động chung của cơ quan. • Đại diện Là trung tâm, đầu mối giao tiếp của CQ  Tổ chức và thực hiện công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin để tham mƣu cho lãnh đạo: > Tổ chức và triển khai thực hiện công tác Văn thư - Lưu trữ > Tổ chức hệ thống thông tin, liên lạc qua điện thoại, tiếp dân > Tổ chức và thực hiện việc tổng hợp và xử lý thông tin (theo từng vấn đề, từng lĩnh vực hoạt động). II.2. NHIỆM VỤ  Tham mƣu cho lãnh đạo và các bộ phận quản lý: > Tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của các đơn vị và toàn cơ quan (giao ban) > Phân tích nguyên nhân, đề xuất với lãnh đạo về các biện pháp tổ chức, điều hành và giải quyết các vấn đề > Soạn thảo các văn bản để trình lãnh đạo xét duyệt, phê chuẩn, ban hành > Theo dõi, tham mưu về đánh giá kết quả hoạt động và xét thi đua, khen thưởng II.2. NHIỆM VỤ  Giúp lãnh đạo tổ chức, điều phối hoạt động của cơ quan và các đơn vị : >Xây dựng kế hoạch, lịch làm việc (tuần, quý, tháng, năm) > Đôn đốc các đơn vị về việc thực hiện KH > Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, lễ hội và các hoạt động giao lưu. > Tổ chức các chuyến công tác cho lãnh đạo và cán bộ của cơ quan. II.2. NHIỆM VỤ Đảm bảo cơ sở vật chất, phƣơng tiện làm việc cho cơ quan (hậu cần) > Tổ chức và theo dõi việc xây dựng, tu sửa, nâng cấp cơ sở hạ tầng (trụ sở làm việc, phòng làm việc) > Mua sắm, bảo dưỡng, tu sửa, thanh lý các trang thiết bị cho cơ quan. > Quản lý tài sản, điều hành phương tiện đi lại phục vụ lãnh đạo và cán bộ trong CQ. > Quản lý thu - chi tài chính cho hoạt động VP II.2. NHIỆM VỤ Tổ chức và thực hiện các hoạt động giao tiếp: > Tuyển chọn và bố trí cán bộ ở những nơi thường xuyên phải giao tiếp với khách > Hướng dẫn CBVP các nguyên tắc và kỹ năng giao tiếp > Tiếp khách và giải quyết các yêu cầu của khách trong phạm vi cho phép > Tham gia tổ chức các buổi gặp mặt giao lưu > Tổ chức các buổi tiệc chiêu đãi khách II.2. NHIỆM VỤ II.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VP/PHÒNG HC 1. Lãnh đạo văn phòng (Phòng HC) : Chánh văn phòng (Trưởng phòng hành chính) Giúp việc có các Phó VP (hoặc Phó Phòng HC) 2. Các bộ phận trực thuộc Văn phòng : - Bộ phận văn thư - Bộ phận tổng hợp - Bộ phận lưu trữ-tư liệu - Bộ phận quản lý cơ sở vật chất (Quản trị ) - Bộ phận bảo vệ, lễ tân, tạp vụ II.3. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động theo nguyên tắc thủ trưởng 2. Quản lý cán bộ và nghiệp vụ chuyên môn theo quy định của pháp luật và theo quy định của cơ quan III. NGHIỆP VỤ HCVP III.1. NGƢỜI QUẢN TRỊ • Có khả năng đảm đương công việc hành chính VP • Hướng dẫn cho nhân viên hành chính văn phòng và toàn thể nhân viên • Có quan điểm khoa học để tiếp nhận những yếu tố và phương pháp làm việc mới • Gần gũi, hòa đồng với những ý tưởng và những vấn đề của nhân viên III.1. NGƢỜI QUẢN TRỊ • Có óc khôi hài, giúp làm dịu đi những tình huống khó khăn, căng thẳng • Phong cách lịch sự • Kiểm soát cảm xúc • Có óc sáng kiến • Tự tin • Có óc phán đoán • Có khả năng thuyết phục cấp trên, đồng nghiệp và cấp dưới III.2. NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG • Nhân viên VP là những người được giao đảm nhận một phần hoặc toàn bộ các công việc có liên quan đến những lĩnh vực chuyên môn của một văn phòng như: quản lý văn bản, hồ sơ tài liệu; đảm bảo các yêu cầu về thông tin, liên lạc, giao tiếp và tổ chức, sắp xếp công việc hàng ngày III.2.1. CHỨC NĂNG CỦA NV VP • Nhóm chức năng liên quan đến việc tổ chức thông tin: xử lý văn bản đi - đến (đăng ký các văn bản, giúp lãnh đạo kiểm tra việc thi hành các chỉ thị, quyết định của thủ trưởng, thảo các văn bản,) • Nhóm chức năng thuộc quản lý công việc: tổ chức tiếp khách, họp, hội nghị, đàm thoại điện thoại, chuẩn bị cho thủ trưởng đi công tác, III.2.2. NHIỆM VỤ CỦA NV VP • Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các lĩnh vực mà mình được giao phụ trách để phục vụ cho hoạt động quản lý của đơn vị • Biên tập văn bản, tổ chức sắp xếp, quản lý văn bản, hồ sơ tài liệu • Tổ chức sắp xếp các hoạt động hành chính của cơ quan, đơn vị; • Giải quyết các thủ tục hành chính III.2.4. NHỮNG PHẨM CHẤT CỦA NV VP • Yêu nghề và có ý thức vươn lên trong nghề nghiệp • Có ý thức kỷ luật, tự giác và triệt để trong công việc • Cẩn thận và chu đáo • Quảng giao, cởi mở và biết tự kiềm chế khi cần thiết • Kín đáo • Năng động và linh hoạt • Tương trợ và đoàn kết III.2.5. YÊU CẦU VỀ CHUYÊN MÔN • Kỹ năng nghiệp vụ hành chính văn phòng: + Soạn thảo văn bản. Quản lý văn bản đi- đến, lưu trữ hồ sơ, hiện đại hoá công tác văn phòng + Sử dụng thành thạo máy tính, thiết bị văn phòng + Tiếp khách + Lên lịch công tác + Trực điện thoại III.2.5. YÊU CẦU VỀ CHUYÊN MÔN • Các kiến thức tổng quát về mọi mặt: kinh tế, pháp luật, quản trị , Kế toán tài chính, tâm lý xã hội, văn hoá nghệ thuật, ngoại ngữ... • Trách nhiệm tổ chức công việc một cách khoa học , làm cho cấp trên thấy được mọi việc trong tầm kiểm soát IV. Biện pháp quản lý • Xây dựng các quy định, cơ chế phối hợp • Lập kế hoạch công tác • Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng • Phát huy tinh thần làm chủ tập thể • Kiểm tra • Đánh giá công tác hành chính – quản trị tại đơn vị công tác • Đề xuất những biện pháp nhằm cải tiến công tác này

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuyen_de_i_1_8249.pdf
Tài liệu liên quan