Đề cương bệnh học nội khoa

-với cơn hen nhẹ:

Theophyllin 0,1g*4-6 viên/24h

Khí dung Ventolin

Khi điều trị cơn hen nhej và trung bình,phương thức điều trị nay là phù hợp với tuyến cơ sở

-Với ơn hen nặng

 

doc17 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1573 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề cương bệnh học nội khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hể bệnh bắt đàu rầm rộ bieuuj hiện sốt cao,ho nhiều,ho ra máu… *Cận lâm sang: X quang phổi:rốn phổi đậm Xét nghiệm máu số lượng bạch cầu tăng.tootcs đọ máu lắng tăng *Điều trị: Thể nhẹ:nghỉ ngơi tại giường.Uống đủ nước ấm.cho giảm ho,long đờm:tecpin codein,dextromethophan…Không dung kháng sinh Thể nặng:có viêm,có mủ,viêm amydal,viêm VA,viêm tai giữa,viêm phế quản: -cho dung kháng sinh:Ampicilin,Amoxicilin,Cefixim,Gentamycin… -thuốc giảm ho:Codein,Detromethophan.. -Thuốc long đờm:NatriBenzoat,Nhóm Âcetyl Cystein -Thuốc chống co thắt cơ trơn phế quản:Salbutamol,Bricanyl,Ephedrin,Theophhylin -Thuốc chống dị ứng:Promethazin,Clopheniramin.. -Hạ sổ ,giảm đau -Long đờm:Natri benzoate -điều trị nguyên nhân CÂU 2:Viêm phổi thùy là gì?trình bày triệu chứng và cách điều trị bệnh viêm phổi thùy *Viêm phổi thùy là tổn thương và đông đặc nhu mô phổi do các tác nhân khác nhau,thường gặp nhất trong các viêm phổi do vi khuẩn nhưng không phải do lao *triệu chứng: +Cơ năng: Bệnh biệu hiện sốt cao 39-40 độ,rét run,thở nhanh,nông,đau ngực bên tổn thương.Lúc đầu ho khan,sau 1-2 ngày ho khạc đờm màu rỉ sắt.Thở nhanh nông,vã mồ hôi.Mụn rộp do Herpes ở mooii và mặt.Hay có rối looanj tiêu hóa +THực thể: Cử đọng bên lồng ngực tổn thương giảm,gõ đục,rung thanh tăng.nghe tiếng rì rào phế nag giảm,có tiếng ran nổ hoặc tiếng thổi ống,đôi khi thấy tieenggs cọ màng phổi Khi bệnh lui,cfacs tiếng ran sẽ thưa thớt và chuyển thành ran nổ hai thì,gõ phổi hết đục và mất tiêng ống thổi Hiên nay,do sử dụng kháng sinh sớm ,triệu chứng hầu như không đc điển hình.Đôi khi chỉ đau ngực ,khoog sốt và khạc đờm.Ở người cao tuổi,có khi triệu chứng tại cơ quan hô hấp bị mờ nhạt,nhưng triệu chứng rối loạn thần nhiễm lại rõ rệt +Cân lâm sang: Xét nghiêm máu:bạch cầu tăng cao,bạch cầu đa nhân trung tính tăng,tốc đọ máu lăng tăng X quang phổi:có đám mờ cchieems cả thùy phổi,hoặc một phần phân thùy phổi,có hình tam giác hoặc hình thang,đáy quay ra ngoài,đỉnh quay vào trong hay khư trú ở thùy dưới,thùy giữa,bên phải gặp nhiều hơn bên ttraiis *Điều trị: +nguyên tắc: Cho kháng sinh sớm Có thể phể phối hợp kháng sinh trong trường hợp nặng Dựa vào kháng sinh đồ +Kháng sinh: Thường cho kháng sinh sớm truocs khi có kết quả khsngs sinh đồ 1 kháng sinh nhóm β lactam đơn độc hoặc phối hợp 1 kháng sinh nhóm Aminosid Penicillin 1 triệu đơn vị,mỗi ngày tiêm bắp 2 lần.Có thể phối hợp với Gentamycin 80mg/ngày.Có thể dung các loại kháng sinh khác:Cephalosporin,Ampicilin,Tetracylin. Thời gian sửu dụng kháng sinh là từ 7-10 ngày Có thể cho them corticoid liệu tri9nhf ngắn như trong điều trị viêm phế quản cấp +Điều trị triệu chứng: Bổ sung nước và điện giải:truyeenff các loại dịch Hạ sốt:chườm lạnh,pẩcetamol Giảm đau ngực Giảm ho,long đờm Điều trị biến chứng(mủ màng phổi,mủ mang tim,) CÂU 3:Hen phế quản là gi?trình bày triệu chứng lâm sang,phương phấp điều trị và sự phòng bệnh hen phế quản? *Hen phế quản là:tình trạng viêm mạn tính ở đường thở.Qúa trình viêm này gây khó thở rít,ho,tức ngực từng đợt tái diễn,thường sảy ra về đêm và sáng sớm.Cơn ho có thể hồi phục hoặc không hồi phục do điều trị bằng thuốc dãn phế quản và corticoid *Triệu chứng: Ở thể điển hình: thường sảy ra về đêm +Cơ năng: Cơn he phế quản phân chia 3 giai đoạn: Giai đoạn tiền triệu:bệnh nhân hắt hơi sổ mũi,ho khan,ngứa họng,tức ngực Giai đoạn khó thở:bắt đầu bằng cơn khó thở,khó thở chậm,thở ra khó,có tiếng khò khử và tiếng rít.Nếu cơn nặng,bệnh nhân phải ngồi dậy,há mồm để thở.Người mệt nhọc,toát mồ hôi,tiếng nói ngắt quãng.Cơn khó thở có thể keoos dài vài phút,vài giờ hoặc cả ngày Giai đoạn phục hồi:cơn khó thở giảm dần,cuối cơn khó thở ho tăng dần,khạc đờm trong,quuanhs đín.Càng khạc đờm đc nhiều bệnh nhân càng cảm tháy dễ chịu.Ngoài cơn bệnh nhân hoàn toàn bình thường +khám thực thể: Nhình:rút lõm hố thượng đòn và các khoảng lien sường,các cơ hô hấp tăng hoạt đọng Gõ :vang hai phổi Nghe: rì rào phế nag giảm,có ran rít ,ran ngáy khắp hai phổi +Các thể lâm sang: Cơn hen gắng sức :xuất hiện khi gắng sức,có thể tránh cơn hen gắng sức bằng cáh thở khí ấm và ẩm hoặc daungf thuốc kích thích Cơn hen trẻ em:khó thở kèm sốt tái dieennx vào buổi tối hioongs viêm phế quanrco thắt.Cơn khó thở thường xuất hiện cùng với tình trạng nhiễm vius đường hô hấp Hen nghê nghiệp:do bị tiếp xúc với bụi ô nhiễm lien quan đến nghề nghiệp như công nhaann xưởng gỗ,giấy cao su….. *Diều trị: +Nguyên tắc Tăng khả năng thong khí Giãn cơ trơn phế quản Điều hòa nước và điện giải +cụ thể: -với cơn hen nhẹ: Theophyllin 0,1g*4-6 viên/24h Khí dung Ventolin Khi điều trị cơn hen nhej và trung bình,phương thức điều trị nay là phù hợp với tuyến cơ sở -Với ơn hen nặng Nằm cao đầu ,hút đờm dãi,thở oxy.Nếu suy hô hấp nặng phải đặt nooiij khí quản,thở máy Corticosteroid:Depersolon hoặc Solummedrol truyền tĩnh mạch,có thể kết hợp Aminophylin Điều hòa nước và điện giải:qua dường uống và truyền dịch:dung dịch glucose 5%,dung dịch natricacbonat 14%o +dự phòng: Hạn chế và loại bỏ tiếp xúc với dị nguyên:thuốc lá,thuốc lào,bụi Giải mẫn cảm bằng dị nguyên đặc hiệu Kháng viêm Corticoid dạng hít Điều trị các ổ nhiễm trùng ở mũi,họng,xoang.. Thay đổi nơi làm việc và sinh sống,làm sạch môi trường sống Thánh mọi sang chấn tinh thần Tập thể dục liệu phấp Bảo vệ sự bền vững của màng tế bào Mastocyte :Coromolyn onwtal Dieduf trị ngoại khoa:cát hạch giao cảm ngực Nếu không đỡ phải chuyển tuyế trên điều trị tránh suy hô hấp và nguy cơ tử vong CÂU 4:Suy tim là gì?nêu những nguyên nhân dẫn đến suy tim trái,suy tim phải,suy tim toàn bộ.Trình bày triệu chứng lâm sang của suy tim trái. *Suy tim là 1 trạng thái bệnh lí,tim không đủ khả năng bơm đi và cung cấp một khối lượng máu cho nhu cầu chuyển hóa và sinh lý của cơ thể *nguyên nhân suy tim trái: Tăng huyết áp động mạch:làm cản trở sự tống máu của thất trái gây suy tim trái Hở hoạc heepjvan động mạch chủ đơn thuàn hoặc phối hợp vói nhau Hở van hai lá Nhồi máu cơ tim thất trái Rối loạn nhịp tim Bệnh tim bẩm sinh như hẹp eo động mạch chủ,thong lien thất,còn ống động mạch…. *nguyên nhân suy tim phải: Các bệnh phổi mãn tings như:hen phế quản,vieem phế quản mạn giãn phế quản……dần dần đưa đến bệnh cảnh của phế quản mãn Hẹp van hai lá là nguyên nhân thường gặp nhất Hẹp van động mạch phổi Nhồi máu cơ tim thất phải Tắc động mạch phổi:gây bệnh cảnh suytim phải cấp tính *nguyên nhân gâu suy tim toàn bộ: Những nguyên nhân gây suy tim phải và suy tim trái nhưng thường gặp nhất là các trường hợp suy tim trái tiến triển thành suy tim toàn bộ: Viêm tim toàn bộ do thấp tim,viêm nooiij tâm mạc nhiễm khuẩn,vieem cơ tim do virus Các bệnh cơ tim giãn Thiếu máu nặng Thiếu vitamin B1 *triệu chhungws lâm sang của suy tim trái: Khó thở:là triệu chứng biểu hiện sớm và đặc trungw của suy tim trái.Trong giai đoạn đầu chỉ khó thở khi gắng sức,khi suy tim nặng lên thì khó thở tăng dần,kể cả lúc nghỉ ngơi.Khó thở là khi tăng áp lực mao mạch và tĩnh mạch phổi Có nhiều mức độ khác nhauvaf phụ huộc vào mức độ suy tim trái: -khó thở khi gắng sức -khó thở khi làm việc nhẹ -khó thở thường xuyên lien tục cả khi nghỉ ngơi,bệnh nhân nằm cũng khó thở nên thường xuyên phải ngồi dậy để thở -cơn khó thở kịch phát thành cơn:thường vào ban đêm,là biệu hiện hen tim Phù phổi cấp là thể nặng hen ttim do tăng áp lực mao mạch phổi,dẫn đến thoát dịch vào phế nang,bệnh nhân khó thở dữ dội,ho khạc ra bọt màu hồng -ho thường xảy ra vào ban đêm hoặc khi bệnh nhân gắng sức,thường là ho khan nhưng cũng có khi ra đờm lẫn tia máu hoặc bọt hồng -toàn than suy yếu mệt mỏi:do giảm tưới máu hệ cơ xương.Ngoài bệnh nhân lớn tuổi có tình trạng giảm tưới máu não nên bệnh nhân nhức đầu,mất ngủ,trí nhớ kém…. CÂU 5:Hở van hai lá là gì?nguyên nhân dẫn đến hở van hai lá.trình bày triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán hower van hai lá?các biến chứng do hở van hai lá *Hở van hai lá là:tình tranggj lỗ van hai lá không khép kín trong kì tâm thu tống máu vào động mạch do đó máu sẽ phụt ngược từ thất trái lên nhĩ trái *Nguyên nhân hở van 2 lá:chủ yếu do thấp tim,một số trường hợp gặp trong viêm nội tâm mạc,chấn thương tim… *triệu chứng +hở van hai lá thực thể: Khó thở:bệnh có thể trong thời gian dai không triệu chứng,về sau khi bắt đầu suy tim bệnh nhân xuất hiện khó thở Nghe tim:tiêng thổi tâm thu thực thể ở mỏm tim:tiếng thổi chiếm hết thì tâm thu,lan xa,lên nách,gian sườn hai,van trái,có khi ra cả sau lưng,không thay đổi theo tư thế bệnh nhân Chụp Xquang:thất trái bình thường hoặc to ra Điện tim đồ:bình thường nếu không có suy tim.Khi có suy tim trái:thất trái đầỳ nhĩ trái +Hở van 2 lá cơ năng: Đặc điểm của tiếng thổi tâm thu cơ năng:rất nhẹ,không chiếm hết thì tâm thu,its xa lên nách,thaay đổi kkhi bệnh nhân thay đổi tư thế Ngoài ra bao giờ cũng có triệu chứng suy tim trái:khó thở,tiếng ngụa phi..Xquang:ntaam thất trái to ra *tiêu chuẩn chẩn đoán: Dựa vào tiếng thổi tâm thu thực thể ở mỏm tim *Các biến chứng: Biến chứng thường là:suy tim trái,phù phổi cấp thì biến chuyển nhanh đến suy tim toàn bộ và không hồi phục nữa. CÂU 6:Trình bày triệu chứng lâm sang bệnh tăng huyết áp.Các phân độ tăng huyết áp?trình bày nguyên tắc điều trị,chế độ ăn uống với bệnh nhân tăng huyết áp? *Triệu chứng lâm sang của bệnh tăng huyết áp: +Triệu chứng cơ năng: Ở giai đoạn đầu của bệnh thường ít xuất hiện các triêuh chứng cơ năng,sau 1 quá trình tăng huyết áp kéo dài,có thể xuất hiện các triệu chứng: -Nhức đầu,ù tai,chóng mặt,hay quen,lao động trí óc giảm -Rối loạn thị lực như nhìn mờ,nhìn có hiện tượng ruồi bay -Đái nhiều về đêm -Đôi khi đau ngực vùng trước tim,khó thở +triệu chứng thực thể: Đo huyết áp;số đo huyết áp tăng cao hơn bình thường và tăng thường xuyên Bắt mạch :thấy động mạch căng nảy Nghhe tim:tiêng tim đập mạnh,co thể có tiếng thổi tâm thu tại mỏm tim,tiếng T2 vang mạnh và tách đôi ở ổ động mạch chủ Soi đáy mắt thấy động mạch và hẹp long,có thể phù nề gai thị,chảy máu võng mạc *phân độ tăng huyết áp: Theo tổ chức y tế thế giới 1999 đối với ng >= 18 tuổi: Độ tăng huyết áp Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg) Độ I 140-159 và/hoặc 90-99 Độ II 160-179 và/hoặc 100-109 Độ III >=180 và hoặc >=110 Tăng huyết áp tâm thu đơn độc >=180 và <90 *Nguyên tắc điều trị: Chọn lựa pháp đồ điều trị cho từng bệnh nhânkhác nhau sao cho phù hợp với tình trạng sức khỏe của bệnh nhân Điều trị liên tục và lâu dài,không dán đoạn nếu không có lí do đặc biệt,ngay cả khi đã đạt đc số huyết áp bình thường Nếu phác đồ điều trị có tác dụng thì không nên thay đổi khi không có tác dụng phù nặng nề Phối hợp thuốc troang điều trị tăng huyết áp là cần thiết,vì làm giảm liều và tấc dụng phụ Điều kiên cơ bản thành công trong điều trị tăng huyết áp là sự phối hợp tốt giữa bác sĩ và ng bệnh *chế độ ăn uống: Bệnh nhân nghỉ ngơi hoàn toàn trong đợt điều trị,ở nơi yên tĩnh tránh căng thẳng thần kinh,stress tâm lí Tập luyện thể lực vừa sức,tập thhur giãn,tránh căng thẳng cuacs cảm quá mạnh Ăn nhạt tương đối,dưới 5mg/ngày.Hạn chế mỡ động vật,có thể thay thế bằng mỡ thực vật,không dung chất kích thichsnhuw rượu,chè thuốc lá,cafe thuốc lào Theo dõi huyết áp hang ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde_cuong_benh_hoc_noi_khoa_8254.doc
Tài liệu liên quan