Đề cương Môi trường và con người

-Kiến thức môi trường gồm có: Đối tượng, nhiệm vụ của khoa học môi trường, những khái niệm cơ bản về môi trường, tài nguyên và các vấn đề đặt ra cấp bách. Những khái niệm về sinh thái, nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên lên sinh vật cũng như sự thích nghi của sinh vật đối với môi trường tự nhiên. Định nghĩa, đặc điểm và mối quan hệ trong quần xã sinh vật. Định nghĩa, cấu trúc và đặc điểm chu trình trao đổi vật chất - năng lượng trong hệ sinh thái.

 -Kiến thức về con người, gồm có: vị trí và mối quan hệ của con người trong hệ sinh thái. Nguyên nhân, hiện trạng, hậu quả của bùng nổ dân số, các nhu cầu cơ bản của con người, vấn đề khai thác sử dụng tài nguyên

 -Mối quan hệ tác động qua lại giữa môi trường và con người và những vấn đề có liên quan, cụ thể: Mối quan hệ tác động qua lại giữa vấn đề dân số - tài nguyên - môi trường, các vấn đề về môi trường. Một số vấn đề cấp bách về tài nguyên môi trường ở Việt Nam. Vấn đề phát triển bền vững trên thế giới và ở Việt Nam

 

doc26 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề cương Môi trường và con người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả do ô nhiễm không khí trên quy mô toàn cầu, Việt Nam và đề xuất các giải pháp khắc phục. -Thực trạng ô nhiễm đất và nguồn gốc gây ô nhiễm; các hệ quả do ô nhiễm môi trường đất trên thế giới và Việt Nam; đề xuất các giải pháp giải quyết tình trạng này. -Đọc [6.2.1] từ trang 118 à 125. -Đọc [6.2.2] [6.2.4] -Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet. Thực hành Khác Tự học/ tự NC 7 tiết tại KTX, TV -Thu thập những thông tin (viết, ảnh, video) về ô nhiễm bởi chất thải rắn, tiếng ồn, ô nhiễm nhiệt, phóng xạ trên thế giới và ở Việt Nam. -Tìm hiểu tình trạng nóng lên của Trái đất lỗ thủng tầng ôzôn. -Tìm hiểu kịch bản ứng phó với sự biến đổi khí hậu theo xu thế nóng lên ở Việt Nam. Sinh viên biết: -Thực trạng và mức độ nghiêm trọng của sự ô nhiễm bởi các loại ô nhiễm khác (chất thải rắn, tiếng ồn, nhiệt, phóng xạ…) trên thế giới và ở Việt Nam. -Ảnh hưởng của việc thủng tầng ozon với con người và sinh vật. -Sự ứng phó với sự biến đổi khí hậu ở nước ta trong những năm qua. Tìm kiếm thông tin trên mạng internet. Tư vấn của GV Tìm kiếm thông tin trên mạng internet. KT - ĐG Thường xuyên Ô nhiễm môi trường Kiểm tra kiến thức cơ bản của sinh viên. Đọc bài giảng TUẦN 13 HTTC DH TG ĐĐ Nội dung chính Mục tiêu cụ thể SV chuẩn bị Ghi chú Lý thuyết Bài tập/Thảo luận 2 tiết, phòng học -Tình trạng ô nhiễm môi trường nước và giải pháp khắc phục. -Những vấn đề toàn cầu. Sinh viên biết và trình bày được: -Thực trạng ô nhiễm môi trường nước, các hệ quả do ô nhiễm nước trên quy mô toàn cầu, Việt Nam và đề xuất các giải pháp khắc phục. -Các vấn đề mang tính chất phổ biến trên phạm vi toàn cầu: dân số, lương thực, nạn đói, năng lượng, biến đổi khí hậu, đại dương, biển, sự suy giảm rừng và đa dạng sinh học… -Đọc [6.2.1] từ trang 125 à 137. -Đọc [6.2.2] [6.2.4] -Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet. Thực hành Khác Tự học/ tự NC 7 tiết tại KTX, thư viện, - Thu thập những thông tin về các vấn đề: dân số; lương thực, thực phẩm; biến đổi khí hậu; tranh chấp biển và đảo giữa các quốc gia có liên quan; phát triển công nghiệp và đô thị hóa. Sinh viên biết: -Thu thập, ghi chép chính xác các nguồn thông tin và tư liệu. - Trao đổi trong nhóm và khác nhóm về các thông tin đã thu thập được. -Đọc tài liệu tham khảo; -Tìm kiếm thông tin trên mạng internet. Tư vấn của GV -Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet. -Bài tập nếu chưa rõ hoặc gặp khó khăn, hỏi trực tiếp giảng viên đứng lớp. KT - ĐG Bài tập cá nhân 4 Trang 152 [6.2.1], dùng thay thế cho những bài tập cá nhân bị điểm kém trước đây. Hoàn thành đầy đủ những nội dung của Bài tập cá nhân 4. Sinh viên tự tìm kiếm trên thực tế hoặc thông tin trên internet. TUẦN 14 HTTC DH TG ĐĐ Nội dung chính Mục tiêu cụ thể SV chuẩn bị Ghi chú Lý thuyết Bài tập/Thảo luận 2 tiết, phòng học -Hiện trạng tài nguyên, môi trường Việt Nam và những thách thức trong thời gian tới. - Chiến lược phát triển bền vững. Sinh viên biết và trình bày được: -Hiện trạng tài nguyên, môi trường Việt Nam và những thách thức trong thời gian tới khi nước ta đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với đô thị hóa. - Chiến lược phát triển bền vững. -Chương trình hành động về bảo vệ môi trường. - Sự phát triển bền vững. -Các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc. -Đọc [6.2.1] từ trang 137 à 149. -Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet. Thực hành Khác Tự học/ tự NC 6 tiết tại KTX, thư viện, - Thực trạng môi trường Việt Nam trong những năm gần đây. -Những thách thức đối với môi trường trong thời gian tới. -Các nhiệm vụ và giải pháp cơ bản. -Chính sách về tài nguyên môi trường. -Cơ sở thực hiện và nguyên tắc xây dựng Luật bảo vệ môi trường Việt Nam. Sinh viên biết: -Ghi chép chính xác các nguồn thông tin và tư liệu vào sổ cá nhân hoặc USB. - Trao đổi trong nhóm và khác nhóm về các thông tin đã thu thập để gia tăng kiến thức. -Đọc tài liệu tham khảo; -Tìm kiếm thông tin trên mạng internet. Tư vấn của GV Tìm kiếm thêm thông tin trên mạng internet. KT-ĐG Thường xuyên Giải pháp phục ô nhiễm nước. Kiểm tra kiến thức và khả năng vận dụng. Không 8. Chính sách đối với học phần: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp, các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra. Yêu cầu: - Sinh viên phải có mặt trên lớp 80% thời gian học lý thuyết và thảo luận nhóm. - Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao (cá nhân, nhóm), đúng thời gian quy định. -Các bài tập phải được viết bằng tay, sạch sẽ, rõ ràng. Được tham khảo các tư liệu đã giới thiệu hay các website để hoàn chỉnh bài làm, nhưng không được sao chép lại của nhau. Nếu phát hiện ra sự sao chép, sinh viên sẽ bị điểm 0. 9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 9.1. Kiểm tra - đánh giá với trọng số 30%, gồm: - Các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên; - 3 Bài tập cá nhân; - 2 Bài tập nhóm. 9.1.1. Các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên, - Có mục tiêu: kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức cơ bản của sinh viên; - Giảng viên có thể tiến hành dưới hình thức: + Vấn đáp với thời gian 3 - 5 phút . + Kiểm tra viết hoặc trắc nghiệm với thời gian 5 – 10’. Các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên được dùng để thay thế bài tập cá nhân hoặc bài tập nhóm nếu kết quả của các bài này thấp hoặc không đạt yêu cầu. *Tiêu chí đánh giá: - Điểm 0 hoặc 1 – 2: Không trả lời được (hoặc bỏ không tham gia kiểm tra) hoặc trả lời lạc đề, trả lời sai nghiêm trọng. - Điểm 3 – 4: Hiểu chưa đúng khái niệm, mắc nhiều sai sót, có những sai sót lớn. - Điểm 5 – 6: Hiểu bài, trả lời được, có một số sai sót. - Điểm 7 – 8: Hiểu, nắm vững vấn đề, trả lời đúng phần lớn kiến thức, có sai sót nhỏ. - Điểm 9 – 10: Hiểu bài, trả lời hoặc viết lưu loát, cấu trúc chặt chẽ hoặc có tư duy sáng tạo. 9.1.2. Bài tập cá nhân (BTCN): - Mục tiêu của BTCN: tăng cường năng lực hoạt động độc lập và khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn của mỗi cá nhân - Mỗi cá nhân căn cứ vào chủ đề đã cho, tự lên kế hoạch, lập đề cương, thu thập tư liệu,… để hoàn thành BTCN và nộp đúng hạn. *Tiêu chí đánh giá: - Điểm 0: Không làm bài, hoặc chép bài của người khác. - Điểm 1 – 3: Làm bài lạc đề so với chủ đề được giao, hoặc sai kiến thức cơ bản một cách nghiêm trọng; không có kết cấu rõ ràng; hiểu sai khái niệm, hoặc mắc nhiều sai sót, trong đó có những sai sót lớn. - Điểm 4 – 6: Bài làm có cấu trúc nhưng cấu trúc chưa chặt chẽ hoặc chưa thật hợp lý; hiểu khái niệm nhưng ở mức độ trung bình, chưa có sự vận dụng linh hoạt; có một số sai sót; - Điểm 7 – 8: Bài làm có cấu trúc, bố cục tương đối chặt chẽ. Nội dung bài tập giải quyết khá tốt theo chủ đề đã cho. Bài làm có sự tìm tòi ở các tài liệu tham khảo nhưng mức độ tin cậy không cao hoặc không ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ,…, có sai sót nhưng không lớn. - Điểm 9 – 10: Bài làm có cấu trúc, bố cục chặt chẽ. Nội dung bài làm giải quyết tốt các yêu cầu của chủ đề, có vận dụng sáng tạo. Trình bày đẹp, ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của các tài liệu tham khảo, có mức độ tin cậy và mức độ chính xác cao. 9.1.3. Bài tập nhóm (BTN): - Mục tiêu của BTN: tăng cường năng lực hoạt động độc lập và khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn ở mức cao hơn, đòi hỏi phải có sự tham gia, đóng góp và phối hợp của mỗi cá nhân trong nhóm. - Nhóm được hiểu là 1 nhóm học theo danh sách do Phòng đào tạo lập (theo sự đăng ký của sinh viên ở đầu học kỳ). Nếu nhóm học tập này quá đông, có thể chia thành một số nhóm nhỏ tương ứng với nhóm học tập của lớp. Mỗi nhóm cử ra 1 nhóm trưởng (là người có năng lực học tập và năng lực tổ chức) và 1 thư ký của nhóm (là người có năng lực học tập và chữ đẹp, có nhiệm vụ chấp bút cho BTN). - Nhóm trưởng căn cứ vào chủ đề đã cho, họp nhóm và phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên (hoặc nhóm nhỏ 2-3 người). - Mỗi cá nhân (hoặc nhóm nhỏ) căn cứ vào nhiệm vụ được nhóm trưởng phân công, tự lên kế hoạch, lập đề cương, thu thập tư liệu,… để hoàn thành công việc được nhóm phân công nộp kết quả cho nhóm trưởng và thư ký theo kế hoạch của nhóm. MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI TẬP NHÓM 1.Học phần: 2.Báo cáo của Nhóm : ..... lớp..........  bộ môn     .........khoa.......... 3.Tên của nội dung bài tập nhóm: ..................................................................... 4.Danh sách nhóm, nhiệm vụ được phân công và kết quả xếp loại của từng thành viên trong nhóm: Stt Họ và tên Nhiệm vụ được giao Tự XL Nhóm XL G/VXL 1 Nguyễn Văn A Tổng hợp tài liệu A A 2 Hoàng Thị B Viết phần 1 báo cáo A B 3 Lê Thị C Viết phần 2 báo cáo B B ......... .......... 5. Quá trình làm việc của nhóm 6. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm, các nội dung đã tiến hành, kết quả thu nhận được. 7. Kiến nghị, đề xuất (nếu có) Nhóm trưởng (ký và ghi rõ họ, tên) - Nhóm trưởng và thư ký có nhiệm vụ tổng hợp các phần của cá nhân hoặc nhóm nhỏ để hoàn thành BTN theo mẫu sau. -Đánh giá xếp loại A, B, C căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, ý thức tổ chức kỷ luật và tính năng động của mỗi cá nhân trong nhóm. -Trên cơ sở tự đánh giá của cá nhân, nhóm thể hiện ở bảng trên mà giảng viên chấm và cho điểm của từng thành viên. * Các tiêu chí đánh giá cho hoạt động này:  + Nhóm phải xây dựng được đề cương, kế hoạch thực hiện chi tiết; giao công việc cụ thể tới từng cá nhân (hoặc nhóm nhỏ). + Nêu cao được ý thức tổ chức kỷ luật và có tinh thần đoàn kết trong nhóm. + Chất lượng báo cáo tốt, nhiều thông tin mới, phù hợp, ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ. + Có nhiều công phu, thể hiện được tính sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. + Có sản phẩm của nhóm, nộp đúng thời hạn. + Điểm của nhóm được xếp loại A, B, C (tương ứng với số điểm)  tuỳ theo mức độ tham gia của mỗi thành viên và được đánh giá một cách công khai, công bằng và dân chủ. -Các bài kiểm tra đánh giá nói trên được thể hiện chi tiết, cụ thể trong từng tuần học của đề cương tín chỉ này. 9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ với trọng số 20% - Hình thức kiểm tra: tự luận hoặc trắc nghiệm (gồm cả lý thuyết và thực hành, vận dụng). - Nội dung kiểm tra (xem tuần 7 của đề cương này) - Thời gian: 1 tiết học (50 phút ) - Địa điểm: tại phòng học lý thuyết. *Tiêu chí đánh giá: Tương tự như các bài KT – ĐG thường xuyên. 9.3. Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: Trọng số 50%. - Hình thức kiểm tra: Tự luận (gồm 60-70% lý thuyết, 30-40% thực hành, vận dụng). - Thời gian: 90 phút - Địa điểm, thời gian: Phòng Đào tạo sắp xếp lịch thi, phòng thi kiểm tra cuối kỳ. - Thi theo ngân hàng đề thi, ra theo hướng mở tổng số 45 câu với 15 câu 2 điểm, 15 câu 3 điểm và 15 câu 5 điểm. Nội dung của các câu hỏi thi, kiến thức và kỹ năng đảm bảo phủ kín ở các phần, các chương của học phần. - Phòng Kiểm định CLGD & Khảo thí có nhiệm vụ tổ hợp đề cho kỳ thi. *Tiêu chí đánh giá theo đáp án của NHCH thi Lưu ý: Thí sinh có thể làm tiểu luận thay cho bài thi kết thúc học phần, nếu sau khi học được ½ số tiết của học phần: không có điểm kiểm tra thường xuyên dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập đạt ≥8,0. Sinh viên đăng ký với giảng viên dạy và bộ môn, nếu đủ điều kiện sinh viên làm đề cương, giảng viên đề nghị Trưởng Bộ môn duyệt; khoa tập hợp và báo cáo Hiệu trưởng (hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo) phê duyệt trước 40 ngày (qua Phòng Đào tạo). 10. Các yêu cầu khác: 11. Ngày ký duyệt đề cương: Ngày 03 tháng 8 năm 2012 Duyệt P.Trưởng bộ môn Giảng viên (Khoa/Bộ môn) (Kí tên) (Kí tên) Hoàng Thanh Hải Lê Kim Dung Trần Quốc Huy PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CỦA SINH VIÊN SAU KHI HỌC XONG HỌC PHẦN Sau khi học xong học phần………………………………… đề nghị anh (chị) cho các ý kiến về: *Hướng dẫn: Nếu đồng ý hoặc có ý kiến với mục nào thì anh (chị) đánh dấu x vào vào ô trống kề liền. Nếu có ý kiến khác đề nghị anh (chị) viết vào chỗ……..(nếu không đủ có thể ghi thêm vào trang sau của phiếu thăm dò này). 1-Về số giờ lý thuyết và nội dung lý thuyết Quá nặng ¨ Nếu là quá nặng nên bỏ bớt phần nào…………………………………... Thuộc nội dung nào……………………………………………………………………………… Là phù hợp ¨ Quá nhẹ ¨ Nếu là quá nhẹ nên thêm vào phần nào………………………………….. Thuộc nội dung nào……………………………………………………………………………… 2-Về số tiết thảo luận nhóm và nội dung thảo luận nhóm: -Theo anh (chị) nên tổ chức thảo luận nhóm như thế nào cho có hiệu quả nhất: -Cá nhân tự học và tự nghiên cứu ở nhà về nội dung đã được nêu ra trong đề cương chi tiết, đến lớp mỗi nhóm dành 10-15 phút để thảo luận nhóm, sau đó đại diện các nhóm báo cáo và lớp tiếp tục thảo luận, tranh luận để đi tới thống nhất cho đến cuối giờ còn khoảng 5-10 phút là thời gian giảng viên rút kinh nghiệm giờ thảo luận và chốt lại nội dung của giờ thảo luận đó. ¨ -Các nhóm thảo luận nhóm trước đó, đến giờ thảo luận trên lớp đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình, lớp tiếp tục tranh luận cho đến cuối giờ trước khi giảng viên chốt lại ý kiến cuối cùng của giờ thảo luận đó. ¨ 3-Về số giờ xemina -Cần phải bổ sung thêm ¨ Nếu cần thì nên bổ sung thêm vào chỗ nào?................. …………………………………………………………………………………………………… -Không cần ¨ -Cần phải bỏ bớt ¨ Nếu bỏ bớt thì bỏ bớt phần nào?................................................ 4-Về số giờ khác (thực hành, thực tế, điền dã,…) -Là cần thiết và như vậy là vừa đủ ¨ -Là thừa, cần bỏ bớt ¨ Nếu bỏ bớt thì bỏ bớt phần nào?................................................. -Cần phải bổ sung ¨ Nếu cần bổ sung thì bổ sung thêm vào chỗ nào?...................... 5-Phần mục tiêu cho sinh viên đối với từng nội dung/từng tuần -Là phù hợp ¨ -Nhẹ ¨ Chỉ rõ chỗ yêu cầu quá nhẹ (trang, tuần)…………………………………… -Quá cao ¨ Chỉ rõ chỗ yêu cầu quá cao (trang, tuần)…………………………………… 6-Phần yêu cầu phải đạt được với sinh viên. -Rõ ràng ¨ -Có chỗ chưa rõ ràng ¨ Chỉ rõ chỗ chưa rõ ràng (trang, uần)………………………………….. 7-Phần kiểm tra, đánh giá -Thường xuyên: Phù hợp ¨ Quá nhiều ¨ Quá ít ¨ -Bài tập cá nhân: +Phù hợp, có ích ¨ +Khó quá hoặc dễ quá ¨ Cần bỏ bớt (ý nào)…………………….......................................... Cần thêm vào (ý nào)…………… -Bài tập nhóm: +Phù hợp, chấp nhận được ¨ +Quá khó cần giảm bớt ¨ 8-Các ý kiến khác cần góp ý………………………………………………………….. 9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số 20%.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dockhxh_27_6_moi_truong_con_nguoi_125105_7288.doc
Tài liệu liên quan