Đề cương ôn tập học kì I năm học 2010-2011 môn: địa lý 10

 Câu 14: Xu hướng biến đổi dân số thế giới?

 * Dân số thế giới

Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau.

 * Tình hình phát triển dân số

 

doc13 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1889 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I năm học 2010-2011 môn: địa lý 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Việt Đức GV:Trần Thị Tuyết Nga Tổ :Địa lí ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK I. NĂM HỌC 2010-2011 MÔN: ĐỊA LÝ 10 Câu 1: Nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí? * Nguyên nhân: Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt độ của bề mặt Trái Đất sau khi hấp thụ bức xạ Mặt Trời, rối bức xạ lại vào không khí, làm cho không khí nóng lên, hình thành nhiệt độ không khí. * Nhân tố ảnh hưởng - Phân bố theo vĩ độ +Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. + Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Nguyên nhân: Do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời khác nhau tuỳ theo vĩ độ à lượng nhiệt nhận được không giống nhau. - Phân bố theo lục địa và đại dương + Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt cao. Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. + Nhiệt độ trung bình năm : - Phân bố theo địa hình + Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao. Do: càng lên cao không khí càng loãng +Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. Một số nhân tố khác cũng làm thay đổi nhiệt độ không khí như sự tác động của : dòng biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người. Câu 2: Khí áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi khí áp? * Khí áp: - Sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất gọi là khí áp. - Sự thay đổi của khí áp tuỳ thuộc vào tình trạng của không khí (độ cao, nhiệt độ, độ ẩm). *Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. - Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ qua đai áp thấp xích đạo: - Các đai khí áp không phân bố liên tục mà chia cắt thành những khu khí áp riêng biệt do: sự phân bó xen kẽ giữa lục địa và đại dương. * Nguyên nhân thay đổi của khí áp - Khí áp thay đổi theo độ cao: + Càng lên cao, không khí loãng à nhẹ à khí áp giảm. - Khí áp thay đổi theo nhiệt độ + Nhiệt độ cao, không khí nở ra à nhẹ à khí áp giảm. + Nhiệt độ thấp, không khí co lại à nặng à khí áp tăng. - Khí áp thay đổi theo độ ẩm + Không khí ẩm à khí áp giảm. Câu 3: Nguyên nhân hình thành gió? Một số loại gió chính trên Trái Đất? * Nguyên nhân: Sự chênh lệch khí áp giữa đai áo cao và áp thấp * Các loại gió chính - Gió Tây ôn đới +Thổi gần như quanh năm, từ các khu cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 60 0. +Thổi chủ yếu theo hướng tây. + Gió mang tính chất ẩm, đem mưa nhiều -Gió Mậu dịch +Thổi quanh năm, từ 2 cao áp cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. + Hướng thổi: . BCB: Đông bắc .BCN: Đông Nam + Tính chất: khô, ít mưa. - Gió mùa + Thổi theo mùa, hướng gió ở 2 mùa có chiều ngược nhau. +Thường có ở đới nóng (Nam á, Đông Nam á, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia...) và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình (phía đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa kì...). +Nguyên nhân hình thành chủ yếu: do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa làm thay đổi các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương. - Gió địa phương + Gió đất và gió biển .Hình thành ở vùng ven biển . Thay đổi hướng theo ngày và đêm: .. Ban ngày: gió từ biển thổi vào đất liền. .. Ban đêm: gió từ đất liền thổi ra biển. . Nguyên nhân: Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước ở vùng ven biển. + Gió fơn . Là gió khô và rất nóng khi xuống núi. .Nguyên nhân: khi gió vượt núi, nhiệt độ hạ thấp, hơi nước ngưng tụ đã gây mưa ở sườn đón gió à khi xuống núi nhiệt độ tăng, hơi nước giảm. Câu 4: Thế nào là ngưng đọng hơi nước? Sương mù? Mây? mưa * Ngưng đọng hơi nước Hơi nước ngưng đọng khi có điều kiện: - Không khí đã bão hoà mà vẫn được tiếp tục bổ sung hơi nước. - Có hạt nhân ngưng đọng. * Sương mù Sương mù sinh ra khi có điều kiện: - Độ ẩm tương đối cao. - Khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng. - Có gió nhẹ. *Mây và mưa - Càng lên cao không khí càng lạnh à hơi nước ngưng đọng à Những hạt nước nhỏ, nhẹ à tụ lại thành đám à mây. - Khi các hạt nước trong đám mây có kích thước lớn à rơi xuống mặt dất à mưa. - Nước rơi gặp nhiệt độ khoảng 0 0C trong điều kiện không khí yên tĩnh à tuyết rơi. - Trong điều kiện thời tiết nóng mùa hạ, các luồng đối lưu bốc lên mạnh, các hạt nước rơi gặp lạnh nhiều làn trở thành các hạt băng, lớn dần à mưa đá. Câu 5: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa *Khí áp - Những khu áp thấp hút gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, gặp lạnh àmưa nhiều - Những khu áp cao chỉ có gió thổi đi à mưa ít. * Frông - Miền có frông đi qua (đặc biệt là dãi hội tụ nhiệt đới) thường có mưa lớn. * Gió - Ven biển: có gió từ đại dương thổi vào: mưa nhiều Sâu trong lục địa: mưa ít. - Miền có gió Tây ôn đới: mưa nhiều. - Miền có gió mùa: mưa nhiều. - Miền có gió Mậu dịch ít mưa. * Dòng biển - Ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều. - Nơi có dòng biển lạnh đi qua: mưa ít. * Địa hình - Càng lên cao càng mưa nhiều. Nhưng đến các đỉnh núi qua cao à độ ẩm không khí giảm à khô ráo. - Cùng 1 dãy núi: sườn đón gió mưa nhều, sườn khuất gió mưa ít. Câu 6: Sóng biển là gì? Sóng thần? Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều? * Sóng biển: Là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. - Nguyên nhân: chủ yếu là do gió, gió càng mạnh sóng càng to. * Sóng thần: là sóng lớn có chiều cao khoảng 20 - 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800 km/h, nguyên nhân chủ yếu do động đất, núi lữa phun ngầm dưới đáy đại dương, bão… * Thuỷ triều - Là hiện tượng giao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương - Nguyên nhân: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời . - Dao động thuỷ triều lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng. - Dao động thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí vuông góc. Câu 7: Trình bày sự phân bố các dòng biển nóng, lạnh trong đại dương? - Dòng biển nóng: Phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng về phía cực. - Dòng biển lạnh: xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 - 400 thuộc khu vực gần bờ đông của đại dương rồi chảy về phía Xích đạo. - Bán cầu Bắc: có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo bờ tây các đại dương chảy về phía Xích đạo. - Vùng gió mùa: xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa. - Dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương. Câu 8: Thổ nhưỡng là gì? Thế nào là thổ nhưỡng quyển? Trình bày các nhân tố hình thành đất? * Thổ nhưỡng - Là lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa. - Đặc trưng của đất là: Độ phì - Độ phì: Là khả năng cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. * Thổ nhưỡng quyển: - Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp trên bề mặt các lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. * Các nhân tố hình thành đất: Mỗi nhân tố có một tác động riêng biệt khác nhau đến sự hình thành và phát triển lớp phủ thổ nhưỡng: - Đá mẹ: Quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến nhiều tính chất đất. - Khí hậu: Các yếu tố nhiệt ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất: phong hoá đá gốc, hoà tan, rửa trôi, tích tụ vật chất. - Sinh vật: Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất, cung cấp chất hữu cơ, chất mùn cho đất. Góp phần làm biến đổi tính chất đất. - Địa hình: ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ ẩm. - Vùng núi cao, địa hình dốc: quá trình hình thành đất yếu, lớp đất mỏng. - Vùng bằng phẳng: tầng đất dày, giàu dinh dưỡng. - Địa hình ảnh hưởng tới khí hậu à tạo ra các vành đai đất khác nhau. - Thời gian: Thời gian hình thành đất gọi là tuổi đất. Tuổi đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, mặt khác còn thể hiện cường độ các quá trình tác động đó. - Con người: Hoạt động sản xuất của con người có thể làm đất xấu (đốt rừng làm rẫy...) đi cũng có thể làm cho đất tốt hơn (thau chua, rửa mặn...). Câu 9: Sinh quyển là gì? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật? * Sinh quyển : - Là một quyển của Trái Đất trong đó có sinh vật sinh sống. - Chiều dày : + Giới hạn trên : tiếp giáp với tầng ôdôn (22 km) + Giới hạn dưới : tới đáy đại dương, ở lục địa tới lớp vỏ phong hóa. - Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hoá. * Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật - Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm và ánh sáng. + Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định, nơi có nhiệt độ thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi. + Nước và độ ẩm không khí: Quyết định sự sống của sinh vật, những vùng khô khan sinh vật khó có thể sinh sống được. + ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. - Đất: Các đặc tính lí, hoá, độ ẩm của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. - Địa hình: + Các vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao. + Lượng nhiệt và độ ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau. - Sinh vật: + Thức ăn là nhân tố quyết định tới sự phát triển và phân bố của động vật. + Thực vật là nơi cư trú và là nguồn thức ăn của động vật à ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bó của động vật. - Con người : + Làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi. + Làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích rừng. + Làm tuyệt chủng nhiều loài thực vật, động vật hoang dã. Câu 10: Quy luật phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất? - Theo vĩ độ: Mỗi kiểu khí hậu sẽ có các thảm thực vật và các nhóm đất tương ứng. - Theo độ cao: ở vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao, tạo nên các vành đai thực vật và đất theo độ cao. Câu 11 : Lớp vỏ địa lí là gì? Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí? ý nghĩa? * Khái niệm: là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các lớp bộ phận. - Chiều dày: khoảng 30 - 35 km, tính từ giới hạn dưới của lớp ôdôn đến đáy vực thẩm đại dương và xuống hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa. * Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí Trong tự nhiên bất kì lãnh thổ nàocũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc nhau, Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. * ý nghĩa thực tiễn: Cần thiết phải nghiên cứu kỹ càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng. Câu 12: Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân ? Biểu hiện của quy luật? * Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo đến cực). * Nguyên nhân: Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. * Biểu hiện của quy luật - Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. Từ Bắc đến Nam cực có 7 vòng đai nhiệt: + Vòng đai nóng. + Hai vòng đai ôn hoà ở hai bán cầu. + Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của 2 bán cầu. + Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh 2 cực. - Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất. + Có 7 đai áp + Có 6 đới gió hành tinh. + 2 gió Đông cực + 2 gió Tây ôn đới + 2 gió Mậu dịch. - Các đới khí hậu trên Trái Đất. Có 7 đới khí hậu chính: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. - Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật + Có 10 nhóm đất. + Có 10 kiểu thảm thực vật. Câu 13: Thế nào là quy luật phi địa đới? Nguyên nhân ? Biểu hiện của quy luật? * Khái niệm Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương, địa hình núi cao. * Biểu hiện của quy luật -Quy luật đai cao + Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo độ cao của địa hình. + Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt, ẩm theo độ cao. +Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vâtk theo độ cao. - Quy luật địa ô +Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh độ. + Nguyên nhân: Do sự phân bố đất liền, biển và đại dương và do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. +Biểu hiện: Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Câu 14: Xu hướng biến đổi dân số thế giới? * Dân số thế giới Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau. * Tình hình phát triển dân số - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỷ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 - 1927) xuống còn 12 năm (1987 - 1999). - Thời gian tăng gấp đôi rút từ 123 năm xuống còn 47 năm. Nhận xét: Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tốc độ gia tăng dân số thế giới ngày càng nhanh. . Câu 15: Phân bố dân cư là gì? Đặc điểm? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư? * Khái niệm: Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định. Mậtđộ dân số = Số người sống trên lãnh thổ DT lãnh thổ Mật độ dân số là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích (thường là 1km2) * Đặc điểm - Phân bố dân cư không đều trong không gian: sự phân dân cư không đều giữa các nước - Biến động về phân bố dân cư theo thời gian: Sự phân bố dân cư có sự khác nhau qua các thời kì * Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư - Các nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nguồn nước, địa hình và đất đai, khoáng sản. - Các nhân tố kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư... Câu 16: Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư? * Khái niệm: Quần cư là hình thức thể hiện cụ thể việc phân bố dân cư trên bề mặt trái đất. * Đặc điểm: - Quần cư nông thôn: + Xuất hiện sớm, mang tính chất phân tán trong không gian, gắn với chức năng nông nghiệp. + Do ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá à ngày nay đang có nhiều thay đổi về chức năng, cấu trúc và hướng phát triển; tỷ lệ dân phi nông nghiệp ngày càng tăng. - Quần cư thành thị: + Gắn với chức năng sản xuất phi nông nghiệp. + Quy mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao. Câu 17: Đô thị hoá là gì? Đặc điểm? ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường * Khái niệm: Là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố , nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. * Đặc điểm - Dân cư đô thị có xu hướng tăng nhanh. - Dân cư ngày càng tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. - Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị . * ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường - Tích cực: Chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí ngày càng tăng cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện… - Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, tệ nạn xã hội tăng Câu 18: Vai trò và đặc điểm của ngành nông nghiệp? * Vai trò: - Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm: nông - lâm - ngư nghiệp. - NN cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho CN nhẹ và CN thực phẩm. - Cung cấp mặt hàng xuất khẩu. à NN đóng vai trò hết sức quan trọng không có ngành nào có thể thay thế được. - Hiện nay trên 40% lao động trên thế giới tham gia vào sản xuất nông nghiệp. * Đặc điểm - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi. - Sản xuất NN mang tính thời vụ: - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. - Trong nền kinh tế hiện đại, NN trở thành ngành sản xuất hàng hóa Câu 19: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp? * Tự nhiên: Đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp. - Đất trồng (quỹ đất, tính chất đất, độ phì) à Quy mô sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật nuôi, năng suất - Khí hậu (chế độ ẩm, nhiệt, mưa, điều kiện thời tiết...) à Mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi, khả năng xen canh tăng vụ, tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất. - Sinh vật (Loài cây, con, đồng cỏ, thức ăn tự nhiên...) à Cơ sở tạo giống, cơ sở thức ăn tự nhiên, cơ cấu vật nuôi * Kinh tế - xã hội: Đóng vai trò quyết định trong việc phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp. - Dân cư - lao động (lực lượng sản xuất, nguồn tiêu thụ) à Cơ cấu và phân bố cây trồng vật nuôi - Quan hệ ruộng đất à Con đường phát triển NN, các hình thức tổ chức sản xuất và lãnh thổ - Tiến bộ khoa học kỹ thuật àChủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng - Thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước) àGiá cả nông sản, hướng chuyên môn hóa. ---- Hết ----

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde_cuong_on_tap_dia_li_10_hoc_ki_i_1011_2934.doc
Tài liệu liên quan