Đề cương ôn tập tốt nghiệp - Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG

I. TÁN SẮC ÁNH SÁNG.

1.Sự tán sắc ánh sáng.

- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính.

- Ánh sáng đa sắc, ánh sáng trắng bị tán sắc thành nhiều màu qua lăng kính.

2.Giải thích sự tán sắc ánh sáng

- Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau

- Khi qua lăng kính góc lệch khác nhau nên tách thành nhiêu màu sắc khác nhau.

3. Ứng dụng: giải thích một số hiện tượng tự nhiên: ví dụ: Cầu vồng bảy sắc,ứng dụng trong máy quang

phổ

 

doc8 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Đề cương ôn tập tốt nghiệp - Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG Tiết: 5 A.LÍ THUYẾT. I. TÁN SẮC ÁNH SÁNG. 1.Sự tán sắc ánh sáng. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính. - Ánh sáng đa sắc, ánh sáng trắng bị tán sắc thành nhiều màu qua lăng kính. 2.Giải thích sự tán sắc ánh sáng - Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau - Khi qua lăng kính góc lệch khác nhau nên tách thành nhiêu màu sắc khác nhau. 3. Ứng dụng: giải thích một số hiện tượng tự nhiên: ví dụ: Cầu vồng bảy sắc,ứng dụng trong máy quang phổ I. GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC 1. Khoảng vân: 2. Vị trí vân B. BÀI TẬP Trắc nghiệm lí thuyết. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát là D, khoảng vân là i. Bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là A. l = . B. l = . C. l = . D. l = . Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi. C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi. D. tần số không đổi, vận tốc không đổi. Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là A. màu sắc. B. tần số. C. vận tốc truyền. D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng A. khúc xạ ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát là D, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là l. Khoảng vân được tính bằng công thức A. i = . B. i = . C. i = . D. i = . Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng người ta dùng ánh sáng trắng thay ánh sáng đơn sắc thì A. vân chính giữa là vân sáng có màu tím. B. vân chính giữa là vân sáng có màu trắng. C. vân chính giữa là vân sáng có màu đỏ. D. vân chính giữa là vân tối. Quan sát ánh sáng phản xạ trên các vùng dầu mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Đó là hiện tượng nào sau đây ? A. Giao thoa ánh sáng B. Nhiễu xạ ánh sáng C. Tán sắc ánh sáng D. Khúc xạ ánh sáng Ánh sáng đơn sắc là A. ánh sáng giao thoa với nhau B. ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính C. ánh sáng tạo thành dãy màu từ đỏ sang tím D. ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng A. đỏ. B. chàm. C. tím. D. Lam. Điều nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? A. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số. B. Các ánh sáng đơn sắc khác nhau có thể có cùng giá trị bước sóng. C. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là bước sóng. D. Các ánh sáng đơn sắc chỉ có cùng vận tốc trong chân không. Tại sao trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người thường dùng ánh sáng màu đỏ mà không dùng ánh sáng màu tím? A. Vì màu đỏ dễ quan sát hơn màu tím. B. Vì ánh sáng màu đỏ dễ giao thoa với nhau hơn. C. Khoảng vân giao thoa của màu đỏ rộng, dễ quan sát hơn. D. Vì các vật phát ra ánh sáng màu tím khó hơn. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng nếu tăng dần khoảng cách giữa hai khe S1, S1 thì hệ vân tay đổi thế nào với ánh sáng đơn sắc A. Bề rộng khoảng vân tăng dần lên. B. Hệ vân không thay đổi, chỉ sáng thêm lên. C. Bề rộng khoảng vân giảm dần đi. D. Bề rộng khoảng vân lúc đầu tăng, sau đó giảm. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng. (Tn 2009)Trong chân không, bước sóng của một ánh sáng màu lục là A. 0,55 pm. B. 0,55 nm. C. 0,55 μm. D. 0,55 mm. (Tn 2009) Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng A.lam. B. chàm. C. đỏ. D. tím. Trắc nghiệm bài tập a. Khoảng vân. Giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young có l = 0,6 mm; a = 1 mm; D = 2 m. Khoảng vân i là : A. 1,2 mm. B. 3.10-6 m . C. 12 mm. D. 0,3 mm. Hd : ADCT khoảng vân (Tn 2009) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 μm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là A.1,2 mm. B. 1,1 mm. C. 1,0 mm. D. 1,3 mm. b. Vị trí vân. Vị trí vân sáng: k:bậc vân sáng Vị trí vân tối: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 mm vị trí của vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng A. 1,6 mm. B. 0,16 mm. C. 0.016 mm. D. 16 mm. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64 mm. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng A. 1,20 mm. B. 1,66 mm. C. 1,92 mm. D. 6,48 mm. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là : A. 4 mm. B. 2,8 mm. C. 2 mm. D. 3,6 mm. c.Bước sóng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là: A. 7i. B. 8i. C. 9i. D. 10i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là: A. 4i. B. 5i. C. 12i. D. 13i. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc với khoảng vân là i. Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối kề nhau là: A. 1,5i. B. 0,5i. C. 2i. D. i. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng hai khe Iâng, khoảng cách giữa 2 khe a = 2 mm. Khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là A. 0,6 mm. B. 0,5 mm. C. 0,7 mm. D. 0,65 mm. Hd: 6 vân sáng liên tiếp tương ứng 5 khoảng vân: khoảng vân Trong thí nghiệm giao thoa Iâng có a = 1 mm; D = 2 m. Khi dùng ánh sáng đơn sắc thì trên màn quan sát được 11 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 8 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,45 mm. B. 0,40 mm. C. 0,48 mm. D. 0,42 mm. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,5 mm. B. 0,7 mm. C. 0,4 mm. D. 0,6 mm. Câu 47. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chín vân sáng liên tiếp trên màn cách nhau 16 mm. Bước sóng của ánh sáng là A.0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,55 µm. D. 0,46 µm. d. Khoảng cách vân Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 mm. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là A. 10 mm. B. 8 mm. C. 5 mm. D. 4 mm. Hd: Tính khoảng vân Khoảng cách 5 vân sáng liên tiếp  tương đương 4 khoảng vân ; Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m. Khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,40 mm để làm thí nghiệm. Tìm khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn. A. 1,6 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm. Câu 37. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khi a = 2 mm, D = 2 m, l = 0,6 µm thì khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 hai bên là A. 4,8 mm. B. 1,2 cm. C. 2,6 mm. D. 2 cm. Câu 28. Hai khe Iâng cách nhau 0,8 mm và cách màn 1,2 m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,75 mm vào hai khe. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 ở hai phía của vân sáng chính giữa là A. 12 mm. B. 10 mm. C. 9 mm. D. 8 mm. .............................................................................................................................................................................................. Tiết: 6 A.LÍ THUYẾT. III. QUANG PHỔ 1. Máy quang phổ: a. Định nghĩa: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau. b. Cấu tạo: -Ống chuẩn trực là tạo ra chùm tia song song. -Lăng kính để phân tích song song thành những thành phần đơn sắc song song khác nhau. -Buồng ảnh là kính ảnh đặt tại tiêu điểm ảnh của thấu kính để quan sát quang phổ. c. Nguyên tắc hoạt động: -Chùm tia qua ống chuẩn trực là chùm tia song song đến lăng kính. -Qua lăng kính chùm sáng bị phân tích thành các thành phần đơn sắc song song. -Các chùm tia đơn sắc qua buồng ảnh được hội tụ trên kính ảnh. 2. Quang phổ liên tục: a. Định nghĩa: Quang phổ liên tục là dải màu biên thiên liên tục, quang phổ liên tục của ánh sáng là dả màu biên thiên liên tục từ đỏ tới tím. b. Nguồn phát: Các chất rắn, chất lỏng, chất khí có tỉ khối lớn nóng sáng phát ra quang phổ liên tục. c. Đặc điểm, tính chất: Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần hóa học của nguồn phát mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt của nguồn phát. Ở nhiệt độ , các vật bắt đầu phát ra ánh sáng màu đỏ; ở nhiệt độ đến các vật phát ra quang phổ liên tục có màu biến thiên từ đỏ đến tím. Nhiệt độ của bề Mặt Trời khoảng , ánh sáng của Mặt Trời là ánh sáng trắng. 3. Quang phổ vạch phát xạ: a. Định nghĩa: Quang phổ vạch phát xạ là loại quang phổ gồm những vạch màu đơn sắc nằm trên một nền tối. b. Các chất khí hay hơi có áp suất thấp bị kích thích phát ra. c. Đặc điểm: Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khác nhau cho những quang phổ vạch khác nhau cả về số lượng vạch, vị trí, màu sắc của các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch.Mổi chất khí hay hơi ở áp suất thấp có một quang phổ vạch đặc trưng. 4. Quang phổ vạch hấp thụ: a. Định nghĩa: Quang phổ vạch hấp thụ là một hệ thống các vạch tối nằm trên một nền một quang phổ liên tục. b. Cách tạo: Chiếu vào khe của máy quang phổ một ánh sáng trắng ta nhận được một quang phổ liên tục. Đặt một đèn hơi Natri trên đường truyền tia sáng trước khi đến khe của máy quang phổ, trên nền quang phổ xuất hiện các vạch tối ở đúng vị trí các vạch vàng trong quang phổ vạch phát xạ của Natri. d. Điều kiện: Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. Chú ý: Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ hấp thụ, Bề mặt của Mặt Trời phát ra quang phổ liên tục. IV. TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI,TIA X (TIA RƠN-GHEN) Loại sóng Bước sóng Chú ý Vùng đỏ Tia gamma Vùng cam Tia Roengent Vùng vàng Tia tử ngoại Vùng lục Ánh sáng nhìn thấy Vùng lam Tia hồng ngoại Vùng chàm Sóng vô tuyến Vùng tím 1. Tia hồng ngoại: a. Định nghĩa: Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng cùa ánh sáng đỏ (). b. Nguồn phát sinh: Các vật bị nung nóng dưới phát ra tia hồng ngoại. Có năng lượng Mặt Trời thuộc về vùng hồng ngoại. Nguồn phát tia hồng ngoại là các đèn dây tóc bằng Vonfram nóng sáng có công suất từ . c. Tính chất, tác dụng: Có bản chất là sóng điện từ. Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt. Tác dụng lên một loại kính ảnh đặc biệt gọi là kính ảnh hồng ngoại. Bị hơi nước hấp thụ. d. Ứng dụng: Sấy khô sản phẩm, sưởi ấm, chụp ảnh hồng ngoại. 2. Tia tử ngoại: a. Định nghĩa: Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng nhỏ hơn bước sóng cùa ánh sáng tím (). b. Nguồn phát sinh: Các vật bị nung nóng trên phát ra tia tử ngoại. Có năng lượng Mặt Trời thuộc về vùng tử ngoại. Nguồn phát tia tử ngoại là các đèn hơi thủy ngân phát ra tia tử ngoại. c. Tính chất, tác dụng: Có bản chất là sóng điện từ. Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh. Làm phát quang một số chất. Tác dụng làm ion hóa chất khíGây ra một số phản ứng quang hóa, quang hợp. Gây hiệu ứng quang điện. Tác dụng sinh học: hủy hoại tế bào, giết chết vi khuẩn, …Bị thủy tinh, nước hấp thụ rất mạnh. Thạch anh gần như trong suốt đối với các tia tử ngoại d. Ứng dụng: Chụp ảnh; phát hiện các vết nứt, xước trên bề mặt sản phẩm; khử trùng; chữa bệnh còi xương. 3. Tia Rơngen: a. Định nghĩa: Tia Rơngen là những bức xạ điện từ có bước sóng từ đến (tia Rơngen cứng, tia Rơngen mềm). b. Cách tạo ra tia Rơnghen: Khi chùm tia catốt đập vào tấm kim loại có nguyên tử lượng phát ra. c. Tính chất, tác dụng: Khả năng đâm xuyên. Tác dụng mạnh lên kính ảnh. Làm ion hóa không khí. Làm phát quang nhiều chất. Gây ra hiện tượng quang điện. Tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào, diệt tế bào, diệt vi khuẩn, … d. Ứng dụng: Dò khuyết tật bên trong các sản phẩm, chụp điện, chiếu điện, chữa bệnh ung thư nông, đo liều lượng tia Rơngen, … B. BÀI TẬP. Hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng A. phản xạ ánh sáng. B. khúc xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng. Chọn câu sai A. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính. C. Vận tốc của sóng ánh sáng trong các môi trường trong suốt khác nhau có giá trị khác nhau. D. Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng. Quang phổ vạch phát xạ A. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên nền tối. B. do cấc chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra C. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt D. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng. Chọn câu đúng, về tia tử ngoại A.Tia tử ngoại không tác dụng lên kính ảnh. B.Tia tử ngoại là sóng điện từ không nhìn thấy được. C.Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 µm. D.Tia tử ngoại có năng lượng nhỏ hơn tia hồng ngoại Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X? A. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại. B. Có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm. C. Có khả năng làm ion hóa không khí. D. Có khả năng hủy hoại tế bào. Kết luận nào sau đây chưa đúng đối với tia tử ngoại A. Là ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tím. B. Có tác dụng nhiệt. C. Truyền được trong chân không. D. Có khả năng làm ion hóa chất khí. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9 m đến 10-7 m thuộc loại nào trong các sóng nêu dưới đây A. tia hồng ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia tử ngoại. D. tia Rơnghen. Chọn câu sai trong các câu sau A. Tia X có tác dụng rất mạnh lên kính ảnh. B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. C. Tia X là sóng điện từ có bước sóng dài. D. Tia tử ngoại có thể làm phát quang một số chất. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ. B. Chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch. C. Sóng ánh sáng là sóng ngang. D. Tia X và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. Tia hồng ngoại A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng. B. không truyền được trong chân không. C. không phải là sóng điện từ. D. được ứng dụng để sưởi ấm. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ. C. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc. D. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ? A. Đèn hơi hyđrô. B. Đèn hơi thủy ngân. C. Đèn hơi natri. D. Đèn dây tóc. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại. C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy. C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng phát ra quang phổ vạch. D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó. Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau. B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại. C. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng A. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại. B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma. C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ. D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím. Tia tử ngoại A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma. B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước. C. không truyền được trong chân không. D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn. Tia tử ngoại được dùng A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện. C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại. Quang phổ vạch phát xạ A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch. B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ. D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen. Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được A. ánh sáng trắng B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau. D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là A. màn hình máy vô tuyến. B. lò vi sóng. C. lò sưởi điện. D. hồ quang điện. (Tn 2009) Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. B. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc. C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ. (Tn 2009)Phát biểu nào sau đây sai? A. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ. C. Tia Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Sóng ánh sáng là sóng ngang. .................................................................................................................................................................................................. Tiết 7: Bài tập tự luyện. Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng quang học nào và bộ phận nào thực hiện tác dụng của hiện tượng trên? A.Tán sắc ánh sáng, lăng kính. B. Giao thoa ánh sáng, thấu kính. C. Khúc xạ ánh sáng, lăng kính. D. Phản xạ ánh sáng, gương cầu lõm Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. B. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím. C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau. Quang phổ liên tục A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát. B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. Giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young có l = 0,6 mm; a = 1 mm; D = 2 m. Khoảng vân i là A. 1,2 mm. B. 3.10-6 m . C. 12 mm. D. 0,3 mm. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Chín vân sáng liên tiếp trên màn cách nhau 16 mm. Bước sóng của ánh sáng là A.0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,55 µm. D. 0,46 µm. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,4 mm. B. 0,55 mm. C. 0,5 mm. D. 0,6 mm. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng cách nhau 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,72 mm. Vị trí vân sáng thứ tư là A. x = 1,44 mm . B. x = ± 1,44 mm. C. x = 2,88 mm. D. x = ± 2,88 mm Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m, khoảng cách giữa 5 vân tối liên tiếp trên màn là 1 cm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là A. 0,5 mm. B. 0.5 nm. C. 0,5 mm. D. 0,5 pm. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 mm. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là A. 10 mm. B. 8 mm. C. 5 mm. D. 4 mm. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 3mm. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm. A. 0,2 mm. B. 0,4 mm. C. 0,5 mm. D. 0,6 mm. Trong nghiệm Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Biết khoảng cách giữa 8 vân sáng liên tiếp là 1,68 cm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,525 mm B. 60 nm. C. 0,6 mm. D. 0,48 mm. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa 2 khe hẹp là 1 mm, từ 2 khe đến màn ảnh là 1 m. Dùng ánh sáng đỏ có bước sóng l = 0,75 mm, khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ mười ở cùng phía so với vân trung tâm là A. 2,8 mm. B. 3,6 mm. C. 4,5 mm. D. 5,2 mm. Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào sau đây ? A. Từ 4.10-7 m đến 7,5.10-7 m. B. Từ 7,5.10-7 m đến 10-3 m. C. Từ 10-12 m đến 10-9 m. D. Từ 10-9 m đến 10-7 m. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của ta X? A. Huỷ diệt tế bào. B. Gây ra hiện tượng quang điện. C. Làm ion hoá chất khí. D. Xuyên qua tấm chì dày cở cm. (Tn 2009) Tia hồng ngoại A. được ứng dụng để sưởi ấm. B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng. C. không truyền được trong chân không. D. không phải là sóng điện từ. Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây? A. . B. . C. . D. . Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra A. tia Rơn Ghen (tia X). B. tia hồng ngoại . C.ánh sáng nhìn thấy. D. tia tử ngoại Chọn câu đúng. A.Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật B.Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng C.Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật D.Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X ? A. Tia X có khả năng đâm xuyên. B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất. C. Tia X không có khả năng ion hóa không khí. D. Tia X có tác dụng sinh lý. Khi làm thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu đỏ, màu vàng, màu lam, màu lục thì khoảng vân giao thoa rộng nhất là đối với ánh sáng A. màu lục. B. tím C. màu vàng. D. màu đỏ. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây? A. ánh sáng nhìn thấy. B. Tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại. D. Tia X. Ánh sáng có bước sóng 3.10-7 m thuộc miền nào: A. Tia X B. Tia tím C. Tia tử ngoại D. Tia hồng ngoại Tính chất nào sau đây không phải của tia X A. Làm ion hoá không khí. B. Làm phát quang một số chất. C. Không gây ra hiện tượng quang điện. D. C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docsong_anhsang_6165.doc
Tài liệu liên quan