Đề cương tham khảo ôn thi kết thúc học phần môn học: Dược lý học lâm sàng thú y

Câu1: Phân tích những khó khăn/trở ngại đến từ đối tượng điều trị (bệnh súc) trong chọn và sử

dụng thuốc trong lâm sàng thú y?

Câu 2: Phân tích và lấy ví dụ những trở ngại/khó khăn đến từ chủ trang trại/chủ bệnh súc trong việc

lựa chọn và sử dụng thuốc?

Câu 3: Phân tích những trở ngại/khó khăn đến từ phía người điều trị/bác sỹ thú y trong việc lựa

chọn và sử dụng thuốc trong lâm sàng

Câu 4: Nêu cơ sở để bác bỏ/không khuyến cáo sử dụng thuốc kháng sinh trong lâm sàng thú y với

mục đích phòng bệnh, đặc biệt là với động vật non

Câu 5: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Diện tích dưới đường cong biểu diến

nồng độ” trong lâm sàng

Câu 6: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Thể tích phân bố” trong lâm sàng thú y?

Câu 7: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Độ thanh thải” trong lâm sàng thú y?

Câu 8: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Thời gian bán thải” trong lâm sàng thú

y?

pdf7 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề cương tham khảo ôn thi kết thúc học phần môn học: Dược lý học lâm sàng thú y, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Môn học: Dược lý học lâm sàng thú y Kỳ I Năm học 2013 – 2014 A: CÂU HỎI Câu1: Phân tích những khó khăn/trở ngại đến từ đối tượng điều trị (bệnh súc) trong chọn và sử dụng thuốc trong lâm sàng thú y? Câu 2: Phân tích và lấy ví dụ những trở ngại/khó khăn đến từ chủ trang trại/chủ bệnh súc trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc? Câu 3: Phân tích những trở ngại/khó khăn đến từ phía người điều trị/bác sỹ thú y trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc trong lâm sàng Câu 4: Nêu cơ sở để bác bỏ/không khuyến cáo sử dụng thuốc kháng sinh trong lâm sàng thú y với mục đích phòng bệnh, đặc biệt là với động vật non Câu 5: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Diện tích dưới đường cong biểu diến nồng độ” trong lâm sàng Câu 6: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Thể tích phân bố” trong lâm sàng thú y? Câu 7: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Độ thanh thải” trong lâm sàng thú y? Câu 8: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Thời gian bán thải” trong lâm sàng thú y? Câu 9: Tương tác dược lực học của thuốc, ý nghĩa và ứng dụng trong lâm sàng? Câu 10: Tương tác dược động học của thuốc, ý nghĩa và ứng dụng trong lâm sàng? Câu 11: Tác nhân gây bênh, thuốc và nguyên tắc sử dụng thuốc trong điều trị hội chứng viêm đường hô hấp phức hợp ở lợn? Câu 12: Các thuốc, nguyên tắc quản lý và sử dụng trong điều trị bệnh viêm đường hôp hấp ở lợn và gia cầm do Mycoplasma spp. gây nên? Trả lời Câu 13: Các vi khuẩn gây bệnh hoặc thường bội nhiễm trong bệnh viêm tử cung ở lợn nái, thuốc lựa chọn và nguyên tắc sử dụng trong điều trị? Câu 14: Nguyên nhân gây bênh lợn con phân trắng? Cơ sở của việc lựa chọn thuốc trong can thiệp/điều trị bệnh lợn con phân trắng? Câu 15: Các vi khuẩn gây bệnh chính, thuốc sử dụng và cách thức/phương thức đưa thuốc trong bệnh viêm vú bò sữa? Câu 16: Các thuốc thường sử dụng, nguyên tắc lựa chọn thuốc trong phòng và trị bệnh cầu trùng ở heo: Câu 17: Các thuốc thường sử dụng, nguyên tắc lựa chọn thuốc trong phòng và trị bệnh cầu trùng ở gà Câu 18: Các thuốc thường sử dụng, nguyên tắc lựa chọn thuốc trong phòng và trị bệnh cầu trùng ở thỏ Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com B: Trả lời Câu1: Phân tích những khó khăn/trở ngại đến từ đối tượng điều trị (bệnh súc) trong chọn và sử dụng thuốc trong lâm sàng thú y? a.Bệnh súc và môi trường chăn nuôi -Đa dạng loài, giống : mỗi loài có đặc điểm giải phẫu, sinh lý khác nhau nên thuốc vào cơ thể sẽ tác động khác nhau. -Điều kiện vệ sinh, tiêu độc và phòng bệnh! *Bệnh cảnh -Số lượng bệnh súc: lẻ tẻ, số lượng lớn -Triệu chứng không điển hình  khó chẩn đoán  khó chọn thuốc  điều trị khó khăn. -Đáp ứng khác nhau giữa các cá thể : mỗi cá thể có đáp ứng với thuốc khác nhau phụ thuộc tính biệt, độ tuổi, trạng thái sinh lý, bệnh lý Câu 2: Phân tích và lấy ví dụ những trở ngại/khó khăn đến từ chủ trang trại/chủ bệnh súc trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc? *Chủ gia súc -Điều kiện kinh tế : điều kiện kinh tế tốt thì việc điều trị dễ dàng hơn do việc lựa chọn thuốc tốt, cơ sở vật chất, dinh dưỡng, chăm sóc tốt giúp con vật mau khỏi bệnh. -Sự hợp tác của gia chủ giúp người điều trị tìm được ra đúng nguyên nhân, kịp thời điều trị cho con vật đồng thời trong quá trình điều trị có các biện pháp chăm sóc hợp lý hơn, con vật khỏi nhanh hơn. Câu 3: Phân tích những trở ngại/khó khăn đến từ phía người điều trị/bác sỹ thú y trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc trong lâm sàng thú y? *Tâm huyết nghề nghiệp: Hiểu đc tránh nhiệm chung của nghành và tránh nhiệm riêng của người bác sĩ thú y thì sẽ chuyên tâm, có tranhsnhieemj hơn với ccoong việc của mình *Kiến thức chuyên môn -Kiến thức lâm sàng: Người điều trị có kiến thức lâm sàng giỏi sẽ chẩn đoán nhanh và đúng bệnh, từ đó có phương pháp điều trị sớm và kịp thời. -Hiểu biết về thuốc : Nếu người điều trị không có hiểu biết sẽ dễ dẫn tới việc dùng thuốc sai, gây ngộ độc or thuốc k có tác dụng điều trị hay gây ra những tác hại không mong muốn,ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Câu 4: Nêu cơ sở để bác bỏ/không khuyến cáo sử dụng thuốc kháng sinh trong lâm sàng thú y với mục đích phòng bệnh, đặc biệt là với động vật non? * Sử dụng kháng sinh không đúng cách, đặc biệt trong phòng bệnh gây ra những hậu quả sau: -Tạo sự kháng thuốc với các chủng vi khuẩn gây bệnh như E.coli, Salmonella, khó khăn cho điều trị khi bệnh phát sinh trong đàn. -Chọn lọc chủng vk gây bệnh ở người khó khăn trong điều trị bệnh ở người -Ảnh hưởng đến phát triển xương răng, đặc biệt là với gia súc non: nhóm tetracycline -dùng thường xuyên, quá liều gây hại cho cơ quan giải độc: gan, thận. -Gây suy giảm miễn dịch -Giảm phẩm chất sản phẩm chăn nuôi -Tồn dư trong sản phẩm chăn nuôi  ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Câu 5: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Diện tích dưới đường cong biểu diến nồng độ” trong lâm sàng? *Y ngĩa: tù giá trị của diện tích dưới đường cong nồng độ – thời giant a có thể tính đc trị số khả dụng của thuốc để theo dõi đc tnhf trạng sử dụng thuốc và xác điịnh đc số lần và khảng cách giữa các lần đưa thuốc *Đơn vị tính mg.h.l-1 hoặc µg.h.ml-1 Yếu tố ảnh hưởng: Đường đưa thuốc, Dạng bào chế, Tương tác thuốc, Yếu tố khác *Ứng dụng : -Dùng biểu diễn sự biên thiên của nồng độ thuốc trong máu theo thời gian -Biêu thị tượng trưng cho lượng thuốc vào đc vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính sau thời gian t -Cho phép đánh giá đc chất lượng của dạng bào chế thuốc  gợi ý cho việc lựa chọn dạng bào chế, cải tiến dạng bào chế. Câu 6: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Sinh khả dụng của thuốc” trong lâm sàng thú y? *Ý nghĩa: Nó là tỉ lệ % lượng thuốc được đưa vào vòng tuần hoàn chung ở dạng còn hoạt tính so với liều đã dung và tốc độ thuôc thâm nhập đc vào vòng tuần hoàn Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com -Sinh khả dụng tuyệt đói F< 1 -Sinh khả dụng tuyệt đối F 1 *Các yêu tố ảnh hưởng: Đường đưa thuốc, dạng bào chế thuốc, tương tác thuốc, tuổi, tính birtj của bệnh súc, Câu 7: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Thể tích phân bố” trong lâm sàng thú y? *Ý nghĩa: Từ thể tích phân bố cho trc ta có thể tính đc liều lượng cần đưa thuốc vào cơ thể để đạt được nồng độ thuốc trong huyết tương nào đó *Ứng dụng: -Dùng để biểu thị một thể tích cần phải có để toàn bộ lượng thuốc được đưa vào cơ thể phân bố ở nồng độ bằng nồng độ huyết tương -Trị số Vd có thể sử dụng với những cơ thể ko có bất thường về sinh lý, or có bệnh gan thận trầm trọng *Phân bố thuốc: -Chủ yếu trong máu: Vd ~ Vhuyết tương -Chủ yếu ở dịch kẽ: Vd ~ Vnước của cơ thể -Gắn chủ yếu với mô ngoại vi: Vd >> thể tích cơ thể -Trạng thái khác, có thể qua nhau thai và tới sữa *Chuyển hóa thuốc -Phần lớn thuốc đều bị chuyển hóa -Tan trong lipid -Hai pha của chuyển hóa -Pha I (giáng hóa): oxy hóa, khử, trung hòa và thủy phân -Pha II (liên hợp): liên hợp với chất nội sinh -Enzyme và chuyển hóa thuốc :Nhóm cytochrome P450 và glucuronide hợp -Tăng chuyển hóa => tăng giải độc: Mèo thiếu enzyme glucuronide hợp -Thải trừ +Thận đóng vai trò quan trọng -Thải trừ qua gan: Gan => dịch mật => đường tiêu hóa -Thuốc có chu kỳ gan-ruột => kéo dài hoặc gây độc Câu 8: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Độ thanh thải” trong lâm sàng thú y? * Ýnghĩa: -Mức liề điều trị trị số Độ thanh thải thưởng tỉ lệ nghịch với thời gian bán thải, có nghĩa là thuốc có độ thanh thải lớn thì thuốc đc thải trừ nhanh ra khỏi cơ thể -Từ trị số Cl và nồng độ thuốc đo được trong huyết tương có thể tính đc độ bài suất thuốc ra khỏi co thể *Ứng dụng: Biểu thị khả năng loại bỏ thuốc ra khỏi huyết thanh, huyết tương của tất cả các cơ quan bà suất trong cơ thể như : thận, gan, phổi. Nhưng chỉ ó 2 cơ quan thận và gan là co khả năng thanh lọc tốt nhất Câu 9: Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Thời gian bán thải” trong lâm sàng thú y? *Ý nghĩa: -Từ trị số Thời gian bán thải và một mức nồng độ đã có thể dự đoán được nồng độ thuốc trong máu ở 1 thời điểm nào đó theo công thức ( ) -Có thể sử dụng trị số Thời gian bán thải và 1 mức nồng độ xác định để có thể tính đc khoảnh cách thời gian cân thiết sao cho nồng độ thuốc giảm từ mức đã có đến trị số mong muốn -Khi biểu thị Thời gian bán thải của thuốc sẽ biết đc sau bao lâu thì thuốc đạt nồng độ ổn định trong huyết tương ở 1 liều lượng nhất định -Giup ta biết đc sau time bao lâu thì thuốc thải trừ hoàn toàn và khoảng các liều thích hợp trong quá trinh điều trị duy trì *ứng dụng: dựa vào ý nghĩa nói *Thời gian cần để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm một nửa -T1/2 = k.Vd/Cl (k = 0,693) -Cơ sở để tính: +Khoảng cách giữa “hai” lần đưa thuốc +Thời gian cách ly Câu 10: Tương tác dược lực học của thuốc, ý nghĩa và ứng dụng trong lâm sàng? -Thay đổi tác dụng hoặc độc tính của thuốc khi sử dụng đồng thời Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com +Hiệp đồng: Cho tác dụng sớm, Tăng tác dụng của nhau, Kéo dài tác dụng +Đối kháng: Giảm hoặc mất tác dụng , Tăng độc lực => Kết quả của tương tác dược lực hoặc động lực -Tương tác dược lực học Thường diễn ra tại receptor +Trên cùng receptor: Thường giảm hoặc mất tác dụng (đối kháng) +Ứng dụng trong giải độc (còn lại chống chỉ định hoặc nên tránh khi phối hợp) -Trên các receptor khác nhau: Cùng đích tác dụng, Bất lợi * Ý nghĩa tương tác -Cải thiện tác dụng của thuốc: Tăng hoạt tính, không thay đổi độc tính và tránh kháng thuốc, Cải thiện dược động học, Giải độc -Tương tác cần tránh: Tăng độc tính hoặc tác dụng phụ, Giảm tác dụng dược lý hoặc kết quả điều trị Câu 11: Tương tác dược động học của thuốc, ý nghĩa và ứng dụng trong lâm sàng? *Thay đổi hấp thu - Thay đổi nhu động đường tiêu hóa: Tạo phức khó hấp thu, Ngăn cản tiếp xúc với niêm mạc đường tiêu hóa -Co mạch tại chỗ - Là Biệt dược tác dụng kéo dài! *Thay đổi phân bố -Thuốc tự do có thể qua thành mạch -Cạnh tranh liên kết protein huyết tương: Tránh phối hợp thuốc cùng nhóm *Thay đổi chuyển hóa -Ức chế hoặc cảm ứng men gan: Cảm ứng men gan: DDT, Ức chế men gan, Các chất giảm chức năng gan *Thay đổi thải trừ: -Qua thận:Thay đổi pH nước tiểu (NaHCO3 kiềm hóa nước tiểu, Vit. C liều cao có thể toan hóa nước tiểu) -Ảnh hưởng cơ chế trao đổi chất ở ống thận * Ý nghĩa tương tác -Cải thiện tác dụng của thuốc: Tăng hoạt tính, không thay đổi độc tính và tránh kháng thuốc -Cải thiện dược động học -Giải độc -Tương tác cần tránh:Tăng độc tính hoặc tác dụng phụ, Giảm tác dụng dược lý hoặc kết quả điều trị Câu 12: Tác nhân gây bênh, thuốc và nguyên tắc sử dụng thuốc trong điều trị hội chứng viêm đường hô hấp phức hợp ở lợn? a.Tác nhân gây bệnh -Gồm cả virus và vi khuẩn * Nguyên nhân tiên phát: - Mycoplasma hyopneumoniae. -Virus cúm. -PRRSv (tai xanh). * Nguyên nhân thứ phát: Pasteurelle multocida (tụ huyết trùng). -Actinobacillus pleuropneumoniae (viêm phổi- màng phổi). -Salmonella cholerasuis - Streptococcus suis -Haemophilus parasuis (viêm thanh dịch, đa khớp). - Stapylococcus aureus (viêm phổi mủ). b.Thuốc điều trị * Đối với Virus -Không chữa được bằng kháng sinh. -Dùng kháng sinh phổ rộng phòng chữa bệnh kế phát. - Kết hợp thuốc hạ sốt: Anagin C. -Thuốc trợ sức: Vitamin B1, Bcomplex, ADE * Đối với vi khuẩn -dung thuốc : Octacin-en 5% và Octacin-en 10% -Dùng kháng sinh để điều trị. -Kháng sinh sử dụng: Enrofloxacin, Tylosin, Tiamulin, Ceftiofur, Tetracyclin, Lincomycin, *Ngoài ra dùng thuốc hạ sốt và kháng viêm. c.Nguyên tắc sử dụng thuốc Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com -Chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây bệnh -Chọn thuốc sử dụng điều trị : cần có tác dụng điều trị tốt trên bệnh, hiệu quả cao, dùng kháng sinh có hiệu lực nhất, ít độc, phổ tác dụng hợp lý, phổ kháng khuẩn rộng -Tình trạng gia súc và lịch sử điều trị. -Tác dụng phụ, ảnh hưởng sau điều trị -Có thể tư vấn từ đồng nghiệp -Hiệu quả điều trị + hiệu quả kinh tế Câu 13: Các thuốc, nguyên tắc quản lý và sử dụng trong điều trị bệnh viêm đường hôp hấp ở lợn và gia cầm do Mycoplasma spp. gây nên? Trả lời *Các thuốc điều trị -Tylosin: -Tiamulin: Đây là kháng sinh có tác dụng diệt Mycoplasma và các vi khuẩn khuẩn đường hô hấp khác -Gentamycin + Tylosin: tác dụng rất tốt đối với Mycoplasma -Bổ sung thuốc chống viêm : Desamethazone hoặc amoxicillin, -Khi sử dụng kháng sinh cần bổ sung thuốc trợ sức trợ lực( vitamin B,C,.. Men tiêu hóa cho vật nuôi để nâng cao sức đề kháng chống chịu lại bệnh. -Nếu trên gia cầm nên ưu tiên sử dụng Doxycyclin vì có ái lực với mô phổi cao  điều trị gà khò khè, hiệu lực cạnh tranh, bán hủy chậm, có hiệu quả điều trị tốt nhất. *Nguyên tắc quản lý, sử dụng thuốc trong điều trị -Chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây bệnh -Chọn thuốc sử dụng điều trị : cần có tác dụng điều trị tốt trên bệnh, hiệu quả cao, dùng kháng sinh có hiệu lực nhất, ít độc, phổ tác dụng hợp lý. -Tình trạng gia súc và lịch sử điều trị. -Tác dụng phụ, ảnh hưởng sau điều trị -Có thể tư vấn từ đồng nghiệp -Hiệu quả điều trị + hiệu quả kinh tế Câu 14: Các vi khuẩn gây bệnh hoặc thường bội nhiễm trong bệnh viêm tử cung ở lợn nái, thuốc lựa chọn và nguyên tắc sử dụng trong điều trị? a.Các vi khuẩn: *Gram +: Staphylococcus aureus,Streptococcus suis... *Gram -: E.coli, Klebsiella, Brucella.. b.Thuốc điều trị *Kháng sinh: -Đầu tiên cần sử dụng kháng sinh phổ rộng điều trị và phòng kế phát tiếp đó bổ sung các thuốc trợ sức, trợ lực, điện giải  tang cường sức đề kháng cho vật nuôi - Một số thuốc: Norfloxaxin, Amoxicillin, Gentamycin, Oxytoxin, Ampicillin, Kanamycin *Thuốc ổ trợ: -VTM B1 2.5%, IM 10 ml/con/ngày -VTM C 5%, IM 10 ml/con/ngày -Cafein 5% hay long não 5% ,IM 10 ml/con/ngày *Thuốc chữa triệu trứng: -VTM K IM 2-4 ml/con/ngày -VTM A.D.E IM 1-3 ml/con/ngày -Atropin 1%, IM 1-2 ml/con/ngày *Điều trị cục bộ (thụt rửa âm đạo tử cung) + Lugon 0,1% +Thuốc tím 0,05% +Thụt rửa 1-2 lần/ngày, liên tục 2-5 ngày *Phác đồ -Vetrimoxin 16-18 ml/con/lần điều trị,IM -Ocytocxin 2 – 3 ml/con lần điều trị -Kết hợp thụt rửa tử cung -VTM B1 2.5%, IM -VTM C 5%, IM -VTM K,IM -VTM A.D.E, IM -Atropin 1% , IM Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com -Oxytoxin  tang co bóp cơ trơn tử cung  đẩy dịch viêm ra ngoài. -Strychnine  ăn khỏe  tiết sữa nuôi con -Sử dụng lá trà xanh  thụt rửa âm đạo. c.Nguyên tắc sử dụng thuốc trong điều trị -Chỉ sử dụng kháng sinh khi chăc chán là nhiễm khuẩn -Dung kháng sinh có hiệu lực nhất, phổ tác dụng rộng, ít độc -Lụa chọn đúng thuốc, đúng bệnh -Chọn đườn đưa thuốc thích hợp, đúng liều lượng, đủ liệu trình -Biết các phối hợp thuốc khi điều trị -Bổ sung vitamin, thuốc bổ trọ và khẩ phần ăn hợp lý -Có thể nhờ tư vấn từ các đồng ngiệp Câu 15: Nguyên nhân gây bênh lợn con phân trắng? Cơ sở của việc lựa chọn thuốc trong can thiệp/điều trị bệnh lợn con phân trắng? a.Nguyên nhân -Bệnh tiêu chảy phân trắng ở heo con thường gây chết heo con do nhiễm độc tố vi trùng và do mất nước -Tác nhân gây bệnh chủ yếu là do vi trùng E.coli, Salmonella (S. cholerasuis, S. typhisuis) và đóng vai trò phụ là vi trùng: Proteus, Streptococus -Bệnh xuất hiện vào những ngày đầu sau khi sinh và suốt trong thời kỳ bú mẹ( do e.coli) -Nguyên nhân nữa cũng có thể do thiếu sắt . -Do điều kiện vệ sinh nuôi dưỡng, do khi mẹ chửa ko chăm sóc tốt, khẩ phần ăn thiếu Fe, Ca, Co, vtmin B12.. b.Cơ sở việc chọn thuốc trong can thiệp/ điều trị bệnh lợn con phân trắng. -Chẩn đoán chính xác phân biệt với các bệnh khác cũng có biểu hiện triệu chứng tương tự. -Lựa chọn kháng sinh điều trị vi khuẩn E.coli, salmonella, có thể sử dụng Enrofloxacin, Ampicilin, Streptomycin, colistin, Neomycin; Antidia, đặc trị tiêu chảy, hay một số loại kháng sinh có nguồn gốc thảo dược: viên tô mộc, becberin, palmatin, ngũ bội tử, nước sắc của các lá, quả chát chưa nhiều tanin như hồng xiêm, lá ổi. Cần bổ sug các nguyên tố vi lượng Cu, Fe... -Khi điều trị cần bổ sung các thuốc trợ sức, trợ lực tăng cường đề kháng cho vật nuôi Câu 16: Các vi khuẩn gây bệnh chính, thuốc sử dụng và cách thức/phương thức đưa thuốc trong bệnh viêm vú bò sữa? aCác vi khuẩn: -Streptococus 86%,Staphylococus 5,4% , E.Coli 1,2%, Mycoplasma, Vi khuẩn khác, Nấm candida albicaus b. thuốc sử dung: Ampicilin, Amoxcycilin, Cloxacilin, Cephalexin, Tylosin , Streptomycin c.Cách thức đưa thuốc điều trị bệnh viêm vú bò sữa. -Đối với viêm vú nếu có thể nên làm kháng sinh đồ để điều trị đạt kết quả tốt nhất. -Điêu trị toàn thân: Dùng Penicillin hay Ampicillin liều 10.000 -20000 đợn vị /kg tiêm bắp trong 1 ngày ( Hạn chế vì kém hiệu quả ), -Điều trị cục bộ: +Dùng các thuốc pha sẵn trong ống tiêm vào bầu vú: Mamifort gồm Cloxacilin 200mg và Ampicilin 75mg, Dùng liên tục 3 lần cách nhau 12 giờ +Pen-Strep bơm thẳng vào vú viêm + Ampicilin + streptomycin + nước cất  tiêm thẳng vào bầu vú. -Điều trị cục bộ ưu tiên nhất khi con vật ở giai đoạn cấp tính  Dùng các thuốc pha sẵn trong ống tiêm vào bầu vú như Mamifort ( thành phần chứa Ampicillin, cloxacillin ) dùng giai đoạn cạn sữa, vắt sạch sữa, lau sạch bầu vú rồi bơm trực tiếp vào trong bầu vú. -Điều trị toàn than có thể sử dụng kháng sinh Ampicillin, Streptomycin tiêm bắp, Câu 17: Các thuốc thường sử dụng, nguyên tắc lựa chọn thuốc trong phòng và trị bệnh cầu trùng ở heo: a.Các thuốc sử dụng: -Cocci – zione 50 Cho heo uống trong vòng 24h sau sinh -Baycox 5% ; cho uống một lần duy nhất lúc lơn 3-5 ngày tuổi -Colococ ( Thành phần chính là Sunfadimidine và Sunfaquinoxaline) : cho uống trực tiệp vào miệng -Thuốc phòng bệnh: Kháng sinh Toltrazoril 5%, Amprolium hydrochloride - Khi sử dụng cần bổ sung các thuốc trợ sức, trợ lực -Kháng sinh nhóm Sulfamide: VD: Sulfadimethoxin + Trimethoprim b.Nguyên tắc lựa chọn thuốc Đinh Công Trưởng – K55 TYD Email: dinhcongtruong1311@gmail.com -Chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây bệnh -Chọn thuốc sử dụng điều trị : cần có tác dụng điều trị tốt trên bệnh, hiệu quả cao, dùng kháng sinh có hiệu lực nhất, ít độc, phổ tác dụng hợp lý. -Tác dụng phụ, ảnh hưởng sau điều trị -Chẩn đoán đúng bệnh  Chọn thuốc điều trị đúng bệnh. -Bệnh gây hậu quả trên đường ruột heo  xử lý -Bổ sung thêm 1 số thuốc phòng điều trị bệnh kế phát. -Sử dụng thêm các thuốc bổ trợ tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi -Bổ sung điện giải, vitamin -Sử dụng Vitamin K để cầm máu -Vệ sinh sạch sẽ. Câu 18: Các thuốc thường sử dụng, nguyên tắc lựa chọn thuốc trong phòng và trị bệnh cầu trùng ở gà a.Các thuốc sử dụng -Đối với cầu trùng gà có thể sử dụng vacxin cầu trùng Cocvac 4 , Standanh cocvac của công ty cổ phần thuốc thú y TW 1 - Baycox (hãng Bayer, Đức sản xuất) - Bổ sung điện giải, VTM K, E. - Khi sử dụng cần bổ sung các thuốc trợ sức, trợ lực - ANCOBAN thành phần Amprolium hydrochloride 200m/g(20%) -Kháng sinh nhóm Sulfamide: VD: Sulfadimethoxin + Trimethoprim *Thuốc phòng : - Rigecoccin: Trộn 1g/ 10kg TĂ. Dùng cho gà thịt và đẻ. - Anticoc: pha 1g/lít nước. Dùng cho gà thịt và hậu bị. -Amfuridon: pha 6g/lít nước hoặc trộn 12,5 g/10 kg TĂ. Dùng cho gà thịt, hậu bị và đẻ. b.Nguyên tắc lựa chọn thuốc -Chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây bệnh -Chọn thuốc sử dụng điều trị : cần có tác dụng điều trị tốt trên bệnh, hiệu quả cao, dùng kháng sinh có hiệu lực nhất, ít độc, phổ tác dụng hợp lý. -Tình trạng gia súc và lịch sử điều trị. -Tác dụng phụ, ảnh hưởng sau điều trị -Cần chẩn đoán phân biệt với 1 số bệnh khác để điều trị tố hơn -Không nên dùng một lúc nhiều loại thuốc, cũng không nên chỉ dùng một loại thuốc kéo dài nhiều năm trong một cơ sở chăn nuôi gà Câu 19: Các thuốc thường sử dụng, nguyên tắc lựa chọn thuốc trong phòng và trị bệnh cầu trùng ở thỏ a.Các thuốc sử dụng : + Vicox Toltra 1ml, Vime floro FDP, Atropin, Vitamin K, Canlamin, Vimecox ESP3, Sulfaquinoxaline + Cần kết hợp thuốc hổ trợ điều trị viêm gan như:Goliver, Vimekat Plus - Khi sử dụng cần bổ sung các thuốc trợ sức, trợ lực -Kháng sinh nhóm Sulfamide: VD: Sulfadimethoxin + Trimethoprim b.Nguyên tắc lựa chọn thuốc -Chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây bệnh -Chọn thuốc sử dụng điều trị : cần có tác dụng điều trị tốt trên bệnh, hiệu quả cao, dùng kháng sinh có hiệu lực nhất, ít độc, phổ tác dụng hợp lý. -Tác dụng phụ, ảnh hưởng sau điều trị -Phòng bệnh hơn chữa bệnh -Nguyên nhân kết hợp với triệu chứng -Đúng liều và đủ liệu trình -Không dùng thuốc với mục đích tăng trọng -Nắm vững chỉ số an toàn -Đảm bảo ngưng dùng thuốc trước thời gian giết mổ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchan_doan_lam_sang_0094.pdf
Tài liệu liên quan