Đề tài Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland

Mỗi năm có rất nhiều dự án thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực được phê duyệt, và chỉ 50% trong số những dự án này được coi là khả thi khi tiến hành thực hiện. Tuy nhiên, bên cạnh những dự án hoàn thành đúng dự định, đạt được mục đích và mục tiêu của nhà đầu tư, lại có không ít dự án bị dừng lại giữa chừng vô thời hạn hoặc “chết yểu” ngay từ khi còn trong “trứng nước”. Từ đó có thể thấy rằng, quản lý dự án – với 4 hoạt động cơ bản được lặp lại theo chu kỳ Plan – Do – Check - Act là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và công cụ vào các hoạt động của dự án để thỏa mãn yêu cầu về thời gian, chi phí và chất lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định chủ yếu đến sự thành bại của dự án.

Nhóm 4 chọn thực hiện dự án “xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland”. Với lợi thế sức trẻ, yêu thích những cái mới, các thành viên với nhiều hoài bão và quyết tâm, cùng với kỹ năng làm việc nhóm cũng như làm việc độc lập tốt, chúng tôi tin tưởng rằng nhóm 4 sẽ quản lý dự án một cách hiệu quả, từ đó nắm bắt nhanh nhất những kiến thức môn học thông qua thực hành.

Là một thành viên của nhóm 4, trong phạm vi dự án “Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland” , tôi nhận trách nhiệm về xây dựng khu biệt thự gồm 4 khu nhà ở tiện nghi cao cấp nằm trong tổng thể xây dựng khu biệt thự, khu công viên cây xanh và khu giải trí của dự án.

 

doc71 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đề tài Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Mỗi năm có rất nhiều dự án thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực được phê duyệt, và chỉ 50% trong số những dự án này được coi là khả thi khi tiến hành thực hiện. Tuy nhiên, bên cạnh những dự án hoàn thành đúng dự định, đạt được mục đích và mục tiêu của nhà đầu tư, lại có không ít dự án bị dừng lại giữa chừng vô thời hạn hoặc “chết yểu” ngay từ khi còn trong “trứng nước”. Từ đó có thể thấy rằng, quản lý dự án – với 4 hoạt động cơ bản được lặp lại theo chu kỳ Plan – Do – Check - Act là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và công cụ vào các hoạt động của dự án để thỏa mãn yêu cầu về thời gian, chi phí và chất lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định chủ yếu đến sự thành bại của dự án. Nhóm 4 chọn thực hiện dự án “xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland”. Với lợi thế sức trẻ, yêu thích những cái mới, các thành viên với nhiều hoài bão và quyết tâm, cùng với kỹ năng làm việc nhóm cũng như làm việc độc lập tốt, chúng tôi tin tưởng rằng nhóm 4 sẽ quản lý dự án một cách hiệu quả, từ đó nắm bắt nhanh nhất những kiến thức môn học thông qua thực hành. Là một thành viên của nhóm 4, trong phạm vi dự án “Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland” , tôi nhận trách nhiệm về xây dựng khu biệt thự gồm 4 khu nhà ở tiện nghi cao cấp nằm trong tổng thể xây dựng khu biệt thự, khu công viên cây xanh và khu giải trí của dự án. Phần I Tổng quan về dự án 1. Tên dự án: Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland. Gọi tắt là: dự án Wonderland. Diện tích: 40.000m2. Địa điểm: khu đất nông nghiệp Huyện Đông Anh– Hà nội. 2. Ban quản lý dự án Nhóm 4. 3. Chủ đầu tư: Tập đoàn phát triển nhà đô thị Snow Nilvy. 4. Ý tưởng: Vòng xoay cuộc sống vốn đã vội vã lại càng trở nên tất bật với những người thành đạt. Những chuyến công tác dài ngày, những dự án thực hiện trong nhiều năm tại Việt Nam, những người nước ngoài có khi phải mang theo cả gia đình sang để yên tâm nghiên cứu ,làm việc … Sau một ngày làm việc bận rộn và đầy áp lực khiến họ cảm thấy căng thẳng và mệt mỏi. Mong muốn được thư giãn, sum họp bên gia đình và những người thân trong một không gian yên tĩnh, thoáng đãng với đầy đủ tiện nghi cao cấp là nhu cầu của rất nhiều người nước ngoài sống tại Việt Nam. Nhưng giữa Hà Nội chật chội và đông đúc thế, điều đó thật khó thực hiện. Hiểu được nhu cầu cấp thiết đó, ý tưởng về một khu biệt thự cao cấp để cho thuê đã ra đời với sự tán thành nhiệt liệt của tất cả thành viên trong nhóm. 5. Mục đích của dự án: Mục đích: Xây dựng khu biêt thự cao cấp hứa hẹn mang lại cho khách hàng đẳng cấp sống mới, sang trọng tiện nghi với các tiện ích hàng đầu. Xây dựng khu đô thị ở ngoại thành Hà Nội mang vẻ đẹp hiện đại của thủ đô pha lẫn những nét đồng quê thơ mộng của một làng ven đô. Mục tiêu: Khách hàng tiềm năng là tầng lớp thượng lưu trong và ngoài nước. 6. Các bên liên quan trong dự án: Ban quản lý dự án. Sở quy hoạch TP Hà Nội. Chủ đầu tư. Các đơn vị thầu. -Ban thẩm định kiểm tra. 7. Tài nguyên của dự án: - Thành viên thuộc ban quản lý dự án. Nhóm chuyên gia tư vấn. Các thiết bị máy móc, sử dụng trong dự án. Những phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án. 8. Thời gian thực hiện dự án: Thời gian thực hiện: 2 năm Hoàn thành vào: Tháng 3 năm 2011. 9. Chi phí: Khoảng hơn 112 tỷ đồng Khái quát dự án Phối cảnh tổng thể Wonderland được xây dựng trên khu đất nông nghiệp của Huyện Đông Anh – Hà Nội. Với tổng diện tích khoảng 4 ha Wonderland nổi lên như một điểm sáng về không gian sống thanh bình, phảng phất đâu đây những nét mộc mạc của một làng ven đô. Không khí thoáng đãng trong lành của làng quê như được mang vào trong từng ngôi nhà bạn. Tại đây quý khách như được tận hưởng cuộc sống của một thiên đường bình yên và hạnh phúc. Mô hình tổng thể gồm 3 khu: - Khu công viên cây xanh - Khu biệt thự. - Khu giải trí. ++ Khu biệt thự: + Mẫu biệt thư: Khu biệt thự với diện tích gần 3 ha gồm 40 biệt thự với nhiều kiểu phong phú phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng. Được chia làm 4 khu: Khu A: Diện tích: 380 m2/căn Gồm: 8căn Mặt bằng cắt của các biệt thự khu A: -1 Gara : 30m2 - 3 phòng ngủ: 3x30=90 m2 -1 Phòng khách : 60m2 - 1 SHC: 60 m2 -1 Bếp và phòng ăn : 40m2 - 2 WC : 2x15 m2 -1 Phòng ngủ : 30 m2 - Giao thông: 30 m2 -1 WC : 15 m2 -Sân vườn: 150m2 ( 40% tổng diện tích đất) Diện tích xây dựng(diện tích sàn): 1Gara + 1Phòng khách + 1Bếp và phòng ăn + 1 Phòng ngủ + 1WC Khu B Diện tích: 615.7 m2/căn Gồm: 9 căn Mặt bằng cắt của các biệt thự khu B: Tầng trệt: Sân vườn:245 m2 Gara:90 m2 Phòng khách: 90 m2 Phòng ngủ: 35 m2 Phòng bếp và phòng ăn: 70 m2 WC: 15 m2 Tầng 1: 2 Phòng ngủ:2x35=70 m2 SHC: 90 m2 2WC: 15x2= 30 m2 Phòng ngủ: 2x35= 70 m2; 2WC: 15x2- 30 m2 Phòng thờ: 25 m2 Giao thông: 60 m2 Khu C Diện tích: 280 m2/căn Gồm: 13 căn Tầng trệt: Sân vườn: 110 m2 Gara: 25 m2; Phòng khách:40 m2 Bếp và phòng ăn: 30 m2 WC: 15 m2 Tầng 1: Phòng ngủ: 3x30= 90 m2 SHC: 45 m2 WC: 2x15= 30 m2 Giao thông: 40 m2 khu D Diện tích: 490 m2/căn Gồm: 10 căn Tầng trệt: Sân vườn:200 m2 Gara: 60 m2; Phòng khách: 80 m2 Bếp và phòng ăn: 40 m2 Phòng ngủ: 40 m WC: 15 m2 Tầng 1: Phòng ngủ:3x40=120 m2 WC: 2x15= 30 m2 SHC : 80m2 Giao thông: 30m2 Bể bơi gia đình Phòng khách Phòng ngủ Phòng của bé Phòng tắm Bếp Quầy bar gia đình Phần II: Quản trị dự án Người quản lý và các bên liên quan Tổ dự án và thi công Chủ đầu tư ban quản lý dự án Ban điều hành Tổ chức chính quyền và pháp luật khác Các đơn vị đấu thầu Các bước thực hiện dự án Kết thúc Quản lý và kiểm soát Xác định Và tổ chức Lập kế hoạch Mô hình tích hợp Rủi ro Đấu thầu Tích hợp Thông tin Thời gian Phạm vi Nhân lực Chất lượng chi phí 1. Quản trị phạm vi dự án ( Project scop management) 1.1. Lập kế hoạch phạm vi: Xây dựng và hoàn thành công trình: Đảm bảo về độ chính xác của bản thiết kế, tính bền vững và tính thẩm mỹ cao của dự án. Sơ đồ cây sản phẩm: Wonderland Khu A Khu B Khu C KhuD 1.2 Xác định phạm vi: Ban quản trị dự án sẽ quyết định, chịu trách nhiệm và kiểm soát các công việc thuộc về dự án từ khâu chuẩn bị, thực hiện và kết thúc. Dự án được tiến hành theo các yêu cầu đã ký kết với chủ đầu tư và chịu sự tác động trực tiếp từ các quy định của ban quản trị dự án. Công việc của ban quản trị dự án bắt đầu từ khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư và kết thúc khi dự án được hoàn tất. Cơ cấu phân tách công việc: Stt WBS Tên công việc Ghi chú 1 Giai đoạn tiền thi công. * đền bù thỏa đáng theo đúng quy định của pháp luật. * Tìm ra mô hình xây dựng phù hợp nhất với địa hình cảnh quan của lô đất. * lựa chọn nhà thầu phù hợp nhất với chi phí thấp nhất. 1.1 Thành lập ban quản lý và các phòng ban. 1.2 Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng. 1.3 Khảo sát thiết kế xây dựng. 1.4 Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán. 1.5 Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. 1.6 Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án phóng chống cháy nổ. 1 2 Giai đoạn thi công. * hoàn thành đúng tiến độ theo kế hoạch. * Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường. 3 2.1 Gia cố nền móng, san nền đào đắp đất, chuẩn bị các kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình. 6 2.2 Xây dựng hàng rào bảo vệc ở công trường và các nhà tạm. 7 2.3 Xây dựng hạng mục nhà chính. 8 2.3.1 Xây phần móng và phần thô của khu A, B, C, D. 9 2.3.2 Xây chi tiết bên trong và hoàn thiện các khu A, B, C, D. 10 2.4 Xây dựng hệ thống điện nước và công trình phụ. 11 2.4.1 Hệ thống cung cấp điện. 12 2.4.2 Hệ thống cấp và thoát nước. 13 2.4.3 Hệ thống đường giao thông. 14 2.4.4 Sân, bãi đỗ xe. * Trang thiết bị phải đúng theo tiêu chuẩn 3 sao. * Lắp đặt theo đúng thiết kế 15 3 Mua sắm lắp đặt thiết bị 16 3.1 Mua sắm trang thiết bị nhà ở. 17 3.1.1 Trang thiết bị phòng khách, phòng ngủ 18 3.1.2 Trang thiết bị phòng bếp, phòng ăn, quầy bar. 19 3.1.3 Trang thiết bị phòng giặt, phòng wc 20 3.2 Mua sắm trang thiết bị công cộng. 21 3.2.1 Máy phát điện, máy hút bụi. 22 3.2.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy. 23 3.2.3 Hệ thống lọc và cấp nước. 24 3.2.4 Anten parabol và video trung tâm. 25 3.2.5 Đèn đường. 26 3.3 Lắp đặt trang thiết bị 27 4 Giám sát đánh giá quá trình thực hiện dự án. * Luôn luôn kiểm tra so sánh tiến độ với kế hoạch của dự án. * Thông báo những sai khác cho chủ đầu tư 28 4.1 So sánh công việc thực tế với kế hoạch của dự án. 29 4.2 Đánh giá kết quả và điều chỉnh những công việc cần thiết. 30 5 Kết thúc dự án. 31 5.1 Hoàn thiện và kiểm tra kết thúc dự án. 32 5.2 Lập biên bản bàn giao công trình. 33 2.3 Lập báo cáo thanh toán và quyết toán. 34 5.4 Thanh lý hợp đồng. Sơ đồ phân tách công việc phần xây dựng Xây dựng hạng mục nhà chính Khu nhà A Khu nhà B Khu nhà C Khu nhà D Xây dựng hệ thống điện nước và công trình phụ Hệ thống cung cấp điện Hệ thống cấp và thoát nước Hệ thống đường giao thông Sân, bãi đỗ xe Sơ đồ phân tách công việc phần mua sắm trang thiết bị Mua sắm trang thiết bị nhà ở Trang thiết bị phòng bếp Phòng ăn Phòng ngủ Phòng khách Phòng WC Quầy bar Phòng giặt Ngoài ra còn bố trí thêm: 1 máy phát điện 1Máy hút bụi 1 hệ thống PCCC 1 hệ thống cấp và lọc nước Lắp đặt trang thiết bị Điều hoà Máy phát điện Tổng đài điện thoại Telephone Hệ thống pccc Hệ thống cấp lọc nước Video trung tâm và anten parabol 2. Quản trị thời gian 2.1 Lập kế hoạch thời gian Trong quản trị phạm vi đã xác định được công việc cần thực hiện. Khi lên kế hoạch thời gian, ban điều hành và thông tin cần ước lượng được tương đối thời gian và thứ tự các công việc cần thực hiện. Chúng tôi lập kế hoạch tiến độ như sau: STT Công việc Kế hoạch thời gian Giai đoạn khởi đầu 1 Thành lập ban quản lý dự án và các phòng ban. Tháng 4/2009 2 Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng. Tháng 4/2009 3 Khảo sát và thiết kế xây dựng. Tháng 4/2009 4 Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán. Tháng 4/2009 5 Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. Tháng 5/2009 6 Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án chống cháy nổ. Tháng 6/2009 Giai đoạn thi công 7 Gia cố, làm nền móng, san nền, đào đắp đất. Tháng 8/2010 8 Xây dựng hạng mục khu nhà A. Tháng 10/2010 9 Xây dựng hạng mục khu nhà B. Tháng 1/2010 10 Xây dựng hạng mục khu nhà C. Tháng 4/2010 11 Xây dựng hạng mục khu nhà D Tháng 7/2010 12 Xây dựng khuôn viên hàng rào cổng chính phụ của các biệt thự. Tháng 8/2010 13 Xây dựng hệ thống cấp thoát nước và công trình phụ Tháng 9 /2010 14 Mua sắm & Lắp đặt trang thiết bị Tháng 10 /2010 15 Hoàn thiện và trình cơ quan thẩm định dự án. Tháng 12 /2010 Giai đoạn kết thúc 16 Kiểm tra chất lượng xây dựng và chất lượng thiết bị của công trình. Tháng 1 /2011 17 Hoàn tất việc bàn giao công trình. Tháng 2/2011 18 Lập báo cáo thanh toán quyết toán. Tháng 2/2011 19 Thanh lý hợp đồng. Đầu tháng 3/2011 2.2 Quản lý và ước tình thời gian thực hiện Đơn vị tính: ngày TT Công việc Tên công việc Thời gian bi quan Thời gian lạc quan Thời gian thường gặp Thời gian dự tính 1 Thành lập ban quản lý dự án và các phòng ban. 10 5 8 7 2 Thực hiện đền bù và giải phóng mặt bằng. 80 60 70 65 3 Khảo sát và thiết kế xây dựng. 65 55 58 57 4 Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán. 40 30 33 32 5 Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu. 44 32 36 35 6 Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án chống cháy nổ. 25 18 21 20 7 Gia cố nền móng san nền, đào đắp đất. 170 155 162 159 8 Xây dựng khu A. 130 115 125 120 9 Xây dựng khu B. 155 140 150 144 10 Xây dựng khu C. 150 135 140 138 11 Xây dựng khu D. 140 128 125 130 12 Xây dựng khuôn viên , cổng chính cổng phụ của các biệt thự. 85 70 80 74 13 Xây dựng hệ thống thoát nước và công trình phụ. 80 65 75 70 14 Mua sắm và lắp đặt trang thiết bị. 90 78 84 81 15 Hoàn thiện và trình cơ quan thẩm định dự án. 45 38 42 40 16 Kiểm tra chất lượng xây dựng và chất lượng thiế bị của công trình. 18 13 16 14 17 Hoàn tất việc bàn giao công trình. 10 7 9 8 18 Lập báo cáo thanh toán và quyết toán. 15 12 14 13 19 Thanh lý hợp đồng. 7 4 6 5 Khi những thay đổi xảy ra các nhà quản lý cần xác định rõ nguyên nhân, tìm ra các biện pháp khắc phục sự thay đổi đó đồng thời nhà quản lý cần lập dự phòng cho những thay đổi có thể xảy ra để có hướng khắc phục hiệu quả nhất. Sơ đồ Gantt TT Công việc start finish Duration Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I 1 Đền bù giải phóng mặt bằng 8/4/09 13/6/09 65 2 Khảo sát thiết kế xây dựng. 8/4/09 27/5/09 57 3 Thẩm định phế duyệt thiết kế và tổng dự toán. 27/5/09 27/6/09 32 4 Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án phòng chống cháy nổ 1/7/09 21/7/09 20 5 Gia cố nền móng, san nền đắp đất. 21/7/09 9/12/09 159 6 Xây dựng khuA 1/10/09 9/2/10 120 7 Xây dựng khu B 1/1/10 27/5/10 144 8 Xây dựng khu C 1/4/10 25/8/10 138 9 Xây dựng khu D 1/9/10 6/11/10 130 10 Xây khuôn viên cổng chính phụ. 6/9/10 23/11/10 74 11 Xây bể bơi. 1/10/10 25/11/10 55 12 Xây vườn hoa. 1/12/10 26/1/11 60 13 Xây khuôn viên và công trình phụ. 7/12/10 4/2/11 70 14 Mua sắm lắp đặt trang thiết bị. 7/12/10 12/2/11 81 15 Hoàn thiện và trình cơ thẩm định 1/1/11 2/2/11 40 16 Kiểm tra chất lượng công trình. 12/2/11 2/3/11 14 17 Hoàn tất việc bàn giao công trình. 29/2/11 10/3/11 24 3. Quản lý chi phí 3.1 Lập kế hoạch chi phí Cơ sở lập dự toán: Thông tư 116/200/TT – BTC hướng dẫn quản lý chi phí QLDA. Chi phí lập quy hoạch xây dựng áp dụng theo quy định tại Quyết định số 06/2005/QĐ – BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng. Chủ đầu tư lập dự toán chi phí trên cơ sở nội dung công việc phải thực hiện, sản phẩm công trình xây dựng và các chế độ chính sách có liên quan. Khối lượng theo bản vẽ thiết kế. Đơn giá thiết kế được lập theo mức dự toán do BXD ban hành. Nội dung chi phí dự án xây dựng: Chi phí lập dự án (đồ án) xây dựng gồm: chi phí điều tra thu thập tài liệu, số liệu hiện trạng và dự báo liên quan đến dự án xây dựng. Chi phí thực hiện dự án xây dựng gồm: chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng, làm mô hình (nếu có), chi phí nguyên vật liệu, chi phí công nhân, nhân viên dự án… Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án xây dựng. Quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình: Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án. Bảng dự toán tổng chi phí dự án Đơn vị : triệu đồng STT Nội dung Chi phí sau thuế 1 Chi phí xây dựng 67.204,48 2 Chi phí thiết bị 12.521,94 3 Chi phí đền bù GPMB, tái định cư 3.930 4 Chi phí nhân công 21.841,902 5 Chi phí quản lý dự án 1.072,59 6 Chi phí khác 148,5 7 Vốn lưu động ban đầu 1.544,477 8 Chi phí dự phòng 3.892,82 Tổng 112.157,2099 Xác định chi tiết chi phí: Xác định Chi phí Xây dựng cho các hạng mục: Căn cứ để xác định Chi phí XD các hạng mục: Danh mục các hạng mục XD Quy mô XD các hạng mục Suất đầu tư xây dựng tính cho một m2 sàn được lấy theo suất đầu tư 1600/BXD-VP Mức thuế suất VAT theo quy định hiện hành lấy bằng 10%. Bảng Chi phí xây dựng các hạng mục Đơn vị: Triệu đồng STT Tên hạng mục Đơn vị Quy mô xây dựng Đơn giá chưa VAT Chi phí trước thuế Chi phí sau thuế 1 Xây dựng nhà A: 8 nhà m2 380,61 2,69 8.190,73 9.009,80 2 Xây dựng nhà B: 9 nhà m2 615,73 2,69 14.906,82 16.397,51 3 Xây dựng nhà C:13 nhà m2 280,11 2,69 9.795,45 10.774,99 4 Xây dựng nhà D:10 nhà m2 490,43 2,69 13.192,57 14.511,82 Tổng cộng 46.085,56 50.694,12 5 Công trình tạm 1%Vxd 460,86 506,94 6 Bãi gửi xe m2 390 2 780,00 858,00 7 Hệ thống điện nước bên ngoài 6%Vxd 2.765,13 3.041,65 8 Đường giao thông m2 7.371,7 0.25 1.842,94 2.027,23 9 10 Cổng ra vào Cổng chính cái 40 45 1800 1.988 Cổng phụ cái 40 15 600 660 11 Hàng rào m 1.923,8 0,45 865,71 952,30 12 Cỏ nhật m2 7.513,8 0,06 450,83 495,91 13 Sân vườn m2 7.462,6 0,4 2.985,04 3.283,54 14 San lấp nền m3 36.832 0,047 1990,77 2.189,85 15 Công trình phụ trợ 1%Vxd 460,86 506,94 Tổng cộng 61087,7 67204,48 Xác định chi phí thiết bị cho dự án: Các căn cứ xác định: Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong DA bao gồm các trang thiết bị trong các nhà ở, các trang thiết bị dụng cụ trong quản lý điều hành DA. Phòng bếp: (49 phòng) bố trí: 1 tủ lạnh 135l + 1 bếp ga + 1 tủ bếp + 1sọt rác nhựa + 1 xô nhựa đổ nước. Phòng ăn: (49 phòng) bố trí: 1 bộ bàn ghế ăn + 1 điều hoà Phòng ngủ: (148 phòng) gồm: 1 giường + 1 tủ đứng và bàn trang điểm + 1 diều hoà + 1 tivi + 1telephone + 1 radio + thảm chân giường + 1 bàn làm việc + 1 ghế ngồi làm việc + 1 hộp màn + 1 nệm trải giường + 1 ga trải giường + 1 màn + 2 vỏ gối + 2 ruột gối + 1 chăn len + 1 rido che cửa + 1 tranh treo tường. Riêng nhà D trong phòng ngủ bố trí thêm 1 tủ lạnh 50l. Phòng khách: (49 phòng) gồm: 1 bộ xa lông to + 1 telephone + 1 tivi + 1 radio + mắc treo quần áo + 1 lọ hoa + 1 tranh treo tường + 2 gạt tàn + 1 bộ ấm chén uống nước + 1 xô nhựa đổ nước + 1 điều hoà + 1 phích nước điện + 1 rido + 1 sọt rác nhựa. Phòng WC: (89 phòng) bố trí: 1 bồn tắm + 1 lavabo + 1 vòi nước + 1 bình nóng lạnh + 1 vòi hoa sen. Quầy Bar: (9 phòng) bố trí 1 tivi + 1 tủ lạnh 135lít + 1 telephone. Phòng giặt: (40 phòng) bố trí 1 máy giặt + 1 lavabo + 1 vòi nước. Reception: 1 bộ bàn ghế văn phòng + 1 tổng đài điện thoại + 2 fax + 6 telephone + 4 máy tính + 5 điều hoà nhiệt độ + 1 xô nhựa đổ rác + 1 bộ xalông nhỏ + 1 bộ ấm chén uống nước + 2 lọ hoa + 2 gạt tàn + 1 sọt rác nhựa + 1 tranh treo tường + 1 phích nước điện. Bảng Chi phí mua sắm thiết bị Đơn vị: triệu đồng STT Loại thiết bị Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (ko VAT) Thành tiền Ko VAT Có VAT 1 Điều hoà Chiếc 251 5,06 1.270,06 1397,07 2 Bình nóng lạnh Chiếc 89 1,95 173,55 190,91 3 Bếp ga Bộ 49 3,55 173,95 191,35 4 Máy phát điện Bộ 1 31,3 31,30 34,43 5 Máy giặt Chiếc 40 5,125 205,00 225,50 6 Máy hút bụi Chiếc 40 1,62 64,8 71,28 7 Hệ thống PCCC ht 1 1%Vxd 460,86 506,94 8 Tổng đài điện thoại Bộ 1 12,197 12,20 13,42 9 Fax Chiếc 2 5,08 10,16 11,18 10 Điện thoại lẻ Chiếc 212 1,45 307,4 338,14 11 Computer Chiếc 4 9,82 39,28 43,21 12 Tivi 32 inch Chiếc 206 6,99 1439,94 1583,93 13 Tủ lạnh 50lít Chiếc 40 2,65 106 116,6 14 Tủ lạnh 135lít Chiếc 58 5,55 321,9 354,09 15 Giường Chiếc 148 9,59 1419,32 1561,25 16 Bàn làm việc Chiếc 148 1,86 275,28 302,81 17 Salon to Bộ 49 15,65 766,85 843,54 18 Salon nhỏ Bộ 1 8,67 8,67 9,54 19 Bàn ghế ăn Bộ 49 8,45 414,05 455,46 20 Bàn ghế văn phòng Bộ 1 21,99 21,99 24,19 21 Tủ áo Chiếc 148 7,6 1124,8 1237,28 22 Bàn trang điểm Chiếc 49 6,468 316,93 348,63 23 Ôtô 4 chỗ ngồi Chiếc 1 604,69 604,69 665,16 24 HT cấp, lọc nước ht 1 230 230,00 253,00 25 Video trung tâm và anten parabol Bộ 1 127 127,00 139,70 26 Bàn quầy Bộ 1 9,89 9,89 10,88 27 Dàn âm thanh Bộ 98 9,95 975,1 1072,61 28 Tủ bếp Bộ 49 8,65 423,85 466,24 Tổng 11.334,8 12.468,28 Xác định Chi phí lắp đặt thiết bị: Căn cứ xác định: Giá trị thiết bị cần lắp đặt. Tỷ lệ Chi phí lắp đặt so với giá trị thiết bị cần lắp đặt Thuế suất thuế giá trị gia tăng VAT cho công tác lắp đặt: 10%. Bảng Chi phí lắp đặt thiết bị Đơn vị: Triệu đồng STT Loại thiết bị Giá trị lắp đặt Tỷ lệ Thành tiền chưa VAT Thành tiền có VAT 1 Điều hoà 1270,06 2% 25,40 27,94 2 Máy phát điện 31,3 2% 0,63 0,69 3 Tổng đài điện thoại 12,2 2% 0,244 0,2684 4 Telephone 307,4 2% 6,15 6,77 5 Hệ thống pccc 460,86 2% 9,22 10,139 6 HT cấp, lọc nước 230 2% 4,6 5,06 7 Video trung tâm và anten parabol 127 2% 2,54 2,794 Tổng 48,78 53,66 Xác định Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư: Căn cứ xác định: Diện tích đất sử dụng cho dự án, khối lượng đền bù giải phóng mặt bằng theo thực tế, chế độ chính sách của nhà nước về đền bù, đơn giá đền bù, bảng giá đất của địa phương… Công trình xây dựng trên đất ruộng nên chỉ có Chi phí đền bù không có Chi phí tái định cư. Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Chi phí trước thuế Chi phí sau thuế 1 Chi phí đền bù 2.800 2.800 2 Chi phí cho ban đền bù 10 10 3 Chi phí thuê đất 1120 1120 Tổng 3.930 3.930 Xác định Chi phí nhân công: Thưởng = 1 tháng lương Chi phí toàn bộ dự án = (Chi phí 1 tháng*12 + thưởng)*số năm thực hiện dự án (2 năm) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Chi phí 1 tháng Thưởng Chi phí toàn bộ dự án Tiền lương ban điều hành quản lý dự án 1 Ban điều hành (3 người) 1.820 Giám đốc dự án 30 30 780 Phó Giám đốc (2 người) 20 20 1040 2 Phòng thiết kế (6 người) 2.288 Trưởng phòng (1 người) 18 18 468 Kiến trúc sư (3 người) 14 14 1092 Kỹ sư xây dựng (2 người) 14 14 728 3 Phòng tài chính (4 người) 1.170 Kế toán trưởng (1 người) 15 15 390 Nhân viên (3 người) 10 10 780 4 Phòng hành chính (4 người) 1.170 Trưởng phòng (1 người) 15 15 390 Nhân viên (3 người) 10 10 780 5 Phòng thông tin (3 người) 598 Trưởng phòng (1 người) 11 11 286 Nhân viên (2 người) 6 6 312 6 Phòng tư vấn (3 người) 754 Trưởng phòng (1 người) 13 13 338 Nhân viên (2 người) 8 8 416 7 Ban thanh tra giám sát (3 người) 780 Trưởng ban (1 người) 14 14 364 Nhân viên (2 người) 8 8 416 Tiền lương đội thiết kế và thi công 8 Trưởng ban (1 người) 13 13 338 9 Đội trưởng (3 người) 11 11 858 10 Kiến trúc sư (3 người) 9 9 702 11 Kỹ sư xây dựng (15 người) 8 8 3.120 Tổng cộng 13.598 Tổng chi phí nhân công: 13.598+8.243,902= 21.841,902 (8.243,902 là chi phí nhân công xây dựng trong bảng 1 phụ lục). Xác định Chi phí quản lý dự án, Chi phí tư vấn và Chi phí khác Các căn cứ xác định: Các định mức Chi phí thuộc các khoản Chi phí khác theo quy định tại công văn số 1751/BXD-VP Khối lượng và đơn giá Chi phí quản lý dự án được tính bằng 10% tổng chi phí xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị là 1.0752,59 triệu đồng. Chi phí khác ước tính khoảng 135 triệu đồng. Dự trù vốn lưu động ban đầu cho dự án: Căn cứ xác định: Nhu cầu mua sắm trang thiết bị, công cụ, dụng cụ loại nhỏ cho dự án. Đơn giá các công cụ, dụng cụ loại nhỏ theo mức giá thị trường tại thời điểm lập DA. Tổng giá trị của công cụ dụng cụ: 1.544,477 Chi phí dự phòng: Lên kế hoạch lập dự phòng chi phí cho dự án với 5% tổng chi phí là: (61.934,95+11.383,58+3.930+1.072,59+135)*5%=3.922,81 triệu đồng. Khoản dự phòng này sẽ được sử dụng trong trường hợp chi phí có sự thiếu hụt cần bổ sung do những yếu tố khách quan, lạm phát …đem lại. Nếu kết thúc dự án mà không sử dụng tới số tiền này thì sẽ trả lại cho chủ đầu tư. 4. Quản trị chất lượng dự án (Project quality management) 4.1 Lập kế hoạch chất lượng Chính sách chất lượng Chất lượng xây dựng công trình được đặt lên hàng đầu. Đảm bảo công trình được bàn giao đúng thời gian dự kiến. Hiệu quả sử dụng của công trình phải đúng với mục tiêu đề ra ban đầu. Phạm vi chất lượng Quản trị chất lượng trong phạm vi dự án, không vượt qua mức phạm vi của dự án Quản trị chất lượng Quản trị chất lượng hợp đồng Quản trị chất lượng khảo sát địa hình Quản trị chất lượng thiết kế kiến trúc Quản trị chất lượng nhân viên dự án Quản trị chất lượng thi công trình Quản trị chất lượng đấu thầu Quản trị chất lượng nghiện thu công trình a/ Quản trị chất lượng hợp đồng Đảm bảo mọi điều khoản của hợp đồng được thực hiện một cách chính xác. Đặc biệt là các điều khoản về sai lệch trong hợp đồng. b/ Quản trị chất lượng khảo sát địa hình: Bao hàm cả khảo sát địa chất, thuỷ văn, khảo sát hiện trạng, đo đạc địa hình… của khu đất xây dựng. Để dự án đảm bảo được tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu, đầu tiên là khảo sát để phản ánh thực trạng nền đất tại Đông Anh - Hà Nội. Chất lượng nền đất phải được đảm bảo theo các tiêu chuẩn về đất xây dựng của tổng cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng từ TCVN 4195:1995 đến TCVN 4202:1995. Đồng thời, dự báo những thay đổi địa chất công trình, từ đó có phương án dự phòng và đảm bảo an toàn cho khu vực xung quanh công trình. Việc nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát trước khi tiến hành xây dựng được thực hiện theo quy trình tại điều 12 nghị định số 206/2004/ND-CP. c/ Quản trị chất lượng thiết kế kiến trúc: Quản trị chất lượng thiết kế dự án bao gồm quản lý chất lượng thiết kế cơ sở và quản lý chất lượng thiết kế bản vẽ thi công. Thiết kế hai bước đó được Giám đốc dự án phê duyệt. Các thiết kế được lập trên cơ sở báo cáo và nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng dự án tiến hành trước đó. Yêu cầu trong quá trình thiết kế : - Thiết kế đã được chủ đầu tư phê duyệt. - Kiến trúc nội thất đảm bảo sự tiện dụng tối đa cho người sử dụng mang những nét đặc trưng của một khu biệt thực cao cấp. - Trong thiết kế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc111366.doc
Tài liệu liên quan