Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT11

Câu 1: (1,5 điểm)

Trình bày các loại phần mềm trên máy tính điện tử.

Câu 2: (2,0 điểm)

Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy tính. phân biệt sự

khác nhau giữa địa chỉ chung (Public address) và địa chỉ riêng (Private

address).

Câu 3: (1,5 điểm)

Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com, hãy trình bày cách

thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường

hợp ROOT SERVER kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn

(xem sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn.

pdf7 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT11 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày các loại phần mềm trên máy tính điện tử. Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy tính. phân biệt sự khác nhau giữa địa chỉ chung (Public address) và địa chỉ riêng (Private address). Câu 3: (1,5 điểm) Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com, hãy trình bày cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (xem sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn. Câu 4: (2,0 điểm) Cho hệ thống mạng gồm 230 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.10.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 122 Host, Net 2: có 58 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 20 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), PC A www.abc.com Root Server abc.com cntt.com.vn Trang:2/ 7 End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con). II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. …………………………..Hết……………………… Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác 1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang 5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM 8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng 9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên Trang:3/ 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT09 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày các loại phần mềm trên máy tính điện tử. Hướng dẫn chấm TT Nội dung Điểm A Trình bày các loại phần mềm cơ bản trên máy tính điện tử. 1,5 điểm + Hệ điều hành: Là phần mềm có bản nhất có chức năng điều khiển hoạt động của hệ thống máy tính. + Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình: Có chức năng dịch chương trình được viết trên các ngôn ngữ lập trình sang mã máy. + Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Có chức năng giúp cho người sử dụng dễ dàng tạo lập, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu. + Phần mềm chuyên dụng: Có chức năng giúp cho người sử dụng tạo ra sản phẩn cụ thể. + Phần mềm tiện ích: Có chức năng hỗ trợ người sử dụng trong quá trình vận hành, khai thác máy tính. + Phần mềm ứng dụng: Có chức năng phục vụ mục đích cụ thể của người sử dụng. + Hệ chuyên gia: Có chức năng mô phỏng kiến thức của chuyên gia về lĩnh vực xác định hỗ trợ cho người sử dụng. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm Trang:4/ 7 Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy tính. phân biệt sự khác nhau giữa địa chỉ chung (Public address) và địa chỉ riêng (Private address) ? TT Nội dung Điểm A Trình bày nguyên tắc đánh địa chỉ IP cho mạng máy tính. 1,0 điểm Khi đánh địa chỉ cho một hệ thống mạng, điều quan trọng cần xem xét là hệ thống mạng đó có được nối vào Internet hay không.  Nếu hệ thống mạng không nối vào Internet, có thể sử dụng bất kì một lớp địa chỉ IP nào để đánh địa chỉ cho hệ thống  Nếu hệ thống có nối vào Internet, nó có thể nối vào 2 cách : + Trường hợp kết nối thông qua Router hoặc Firewall, địa chỉ IP phải được cấp bởi tổ chức Internet hoặc cấp bởi ISP địa phương; + Trường hợp kết nối gián tiếp thông qua Proxy server hoặc NAT server, phải sử dụng các lớp địa chỉ không tùng với địa chỉ có thể gây đụng độ trên mạng Internet. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm B Địa chỉ chung (Public address) 0,5 điểm Địa chỉ chung là địa chỉ được quản lý bởi Internic trên phạm vi toàn thế giới, tổ chức này chịu trách nhiệm phân phối các lớp địa chỉ IP cho mỗi quốc gia trên thế giới theo khu vực địa lý. Mỗi quốc gia lại phân lại các lớp địa chỉ được cấp cho các ISP để phân phối lại cho người sử dụng. Khi một công ty hoặc một đơn vị dược gán một dịa chỉ IP, đường đi đến mạng sẽ được cập nhật vào bảng Routing Table trên các Router của Internet sao cho các địa chỉ đã được gán có thể truy xuất từ mọi nơi trên thế giới C Địa chỉ riêng( Private Address) 0,5 điểm Do sự phát triển quá mạnh mẽ của Internet, số máy tham gia sử dụng trên Internet toàn cầu đã vượt quá phạm vi địa chỉ có thể cấp phát nhưng thực ra không phải máy tính nào nối vào internet cũng cần phải truy xuất toàn thế giới như các máy chủ dịch vụ Web(Web Server), máy chủ dịch vụ thư điện tử như (E-mail server), máy chủ dịch vụ truyền file( Fpt server). Tấtcả các máy khác sẽ dược truy xuất mạng Internet thông qua Proxy server hoặc NAT. Địa chỉ riêng là địa chỉ mà InterNIC không cấp cho bất kỳ môti ISP nào trên thế giới, nó được dành riêng cho các mạng nội bộ không có nhu cầu truy xuất internet trực tiếp Trang:5/ 7 Câu 3: (1,5 điểm) Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com, hãy trình bày cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (xem sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn. TT Nội dung Điểm A Cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp Root server kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn thì các bước truy vấn sẽ như sau: 1,0 điểm Bước 1: PC A truy vấn DNS server tên miền cntt.com.vn. (là local name server) tên miền www.abc.com. Bước 2: DNS server tên miền cntt.com.vn không quản lý tên miền www.abc.com do vậy nó sẽ chuyển truy vấn lên root server. Bước 3: Root server sẽ xác định được rằng dns server quản lý tên miền www.abc.com là server dns.abc.com và nó sẽ chuyển truy vấn đến dns server dns.abc.com để trả lời Bước 4: DNS server dns.abc.com sẽ xác định bản ghi www.abc.com và trả lời lại root server Bước 5: Root server sẽ chuyển câu trả lời lại cho server cntt.com.vn Bước 6: DNS server cntt.com.vn sẽ chuyển câu trả lời về cho PC A và từ đó PC A có thể kết nối đến PC B (quản lý www.abc.com) B Vẽ lại sơ đồ trình tự các bước truy vấn như sau: 0,5 điểm PC A www.abc.com Root Server abc.com cntt.com.vn 1 2 3 4 5 6 Trang:6/ 7 Câu 4: (2,0 điểm) Cho hệ thống mạng gồm 230 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.10.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 122 Host, Net 2: có 58 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 20 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con). TT Nội dung Điểm Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net 3, Net 4) như sau: 2,0 điểm + Net 1: Net ID: 192.168.10.0 Subnet mask: 255.255.255.128 Start IP Address: 192.168.10.1 End IP Addres: 192.168.10.126 Broadcast IP: 192.168.10.127 0,5 điểm + Net 2: Net ID: 192.168.10.128 Subnet mask: 255.255.255.192 Start IP Address: 192.168.10.129 End IP Addres: 192.168.10.190 Broadcast IP: 192.168.10.191 0,5 điểm + Net 3: Net ID: 192.168.10.192 Subnet mask: 255.255.255.224 Start IP Address: 192.168.10.193 End IP Addres: 192.168.10.222 Broadcast IP: 192.168.10.223 0,5 điểm + Net 4: Net ID: 192.168.10.224 Subnet mask: 255.255.255.224 Start IP Address: 192.168.10.225 End IP Addres: 192.168.10.254 Broadcast IP: 192.168.10.255 0,5 điểm II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) …………………………..Hết……………………… Trang:7/ 7 Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác 1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang 5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM 8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng 9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfqtmmt11_4773.pdf
Tài liệu liên quan