Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT41

Câu 1: ( 2 điểm)

Trình bày các loại phần mềm cơ bản trên máy tính điện tử.

Câu 2: ( 3 điểm)

Định tuyến là gì? Trình bày thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách

(distance vector routing protocol).

Câu 3: ( 2 điểm)

Nêu và phân tích các bước trong tiến trình thiết kế mạng LAN.

pdf7 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Đề thi Quản trị mạng máy tính - Mã đề LT41, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang:1/ 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT_LT41 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Trình bày các loại phần mềm cơ bản trên máy tính điện tử. Câu 2: ( 3 điểm) Định tuyến là gì? Trình bày thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách (distance vector routing protocol). Câu 3: ( 2 điểm) Nêu và phân tích các bước trong tiến trình thiết kế mạng LAN. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do các Trường tổ chức thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. …………………………..Hết……………………… Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:2/ 7 Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác 1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang 5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM 8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng nghề Cao thắng 9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên Trang:3/ 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT_LT41 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN Câu 1: ( 2,0 điểm ) TT Nội dung Điểm A. Hệ điều hành là phần mềm có bản nhất có chức năng điều khiển hoạt động của hệ thống máy tính. 0,25 điểm B. Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình có chức năng dịch chương trình được viết trên các ngôn ngữ lập trình sang mã máy. 0,25 điểm C. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : có chức năng giúp cho người sử dụng dễ dàng tạo lập, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu. 0,25 điểm D. Phần mềm chuyên dụng có chức năng giúp cho người sử dụng tạo ra sản phẩn cụ thể. 0,25 điểm E. Phần mềm tiện ích có chức năng hỗ trợ người sử dụng trong quá trình vận hành, khai thác máy tính. 0,25 điểm F. Phần mềm ứng dụng có chức năng phục vụ mục đích cụ thể của người sử dụng. 0,25 điểm G. Hệ chuyên gia có chức năng mô phỏng kiến thức của chuyên gia về lĩnh vực xác định hỗ trợ cho người sử dụng. 0,25 điểm Trang:4/ 7 H. Ngoài ra, hiện nay các loại phần mềm trên có thể được phân loại thành các loại phần mềm: phần mềm hệ thống, phần mềm sản xuất theo đơn đặt hàng, phần mềm đóng gói nhiều người dùng, phần mềm nhúng, phần mềm nội dung. 0,25 điểm Câu 2. ( 3 điểm) A. Định tuyến: là quá trình tìm ra con đường hiệu quả nhất từ một thiết bị này đến thiết bị kia. Thiết bị sơ cấp thực hiện quá trình này là Router. 0,5 điểm B. Trình bày thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách ( distance vector routing protocol ) 2,5 điểm - Thuật toán này sử thuật toán Bellman-Ford. - Nguyên tắc hoạt động + Khi một node khởi động lần đầu, nó chỉ biết các node kề trực tiếp với nó, và chi phí trực tiếp để đi đến đó Mỗi node, trong một tiến trình, gửi đến từng “hàng xóm” tổng chi phí của nó để đi đến các đích mà nó biết; + Các node “hàng xóm” phân tích thông tin này,và so sánh với những thông tin mà chúng đang “biết”; bất kỳ điều gì cải thiện được những thông tin chúng đang có sẽ được đưa vào các bảng định tuyến của những “hàng xóm” này. Đến khi kết thúc, tất cả node trên mạng sẽ tìm ra bước truyền kế tiếp tối ưu đến tất cả mọi đích, và tổng chi phí tốt nhất; + Khi một trong các node gặp vấn đề, những node khác có sử dụng node hỏng này trong lộ trình của mình sẽ loại bỏ những lộ trình đó, và tạo nên thông tin mới của bảng định tuyến. Sau đó chúng chuyển thông tin này đến tất cả node gần kề vàlặp lại quá trình trên; 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Trang:5/ 7 + Cuối cùng, tất cả node trên mạng nhận được thông tin cập nhật, và sau đó sẽ tìm đường đi mới đến tất cả các đích mà chúng còn tới được. 0,25 điểm C. Trình bày các đặc điểm của giao thức định tuyến theo khoảng cách - Cập nhật định kỳ sự thay đổi của hệ thống mạng; - Sử dụng số lượng hop làm thông số định tuyến; - Mỗi Router nhìn hệ thống mạng dựa vào các bảng láng giềng; - Dễ cấu hình và quản trị; - Hội tụ chậm và dễ bị lặp vòng, tốn nhiều băng thông. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 3. ( 2 điểm) A - Thu thập yêu cầu : 0,2 điểm B - Phân tích yêu cầu: + Dựa vào số lượng nút mạng (rất lớn trên 1000 nút, vừa trên 100 nút và nhỏ dưới 10nút), ta có phương thức phân cấp,chọn kỹ thuật chuyển mạch, và chọn thiết bị chuyển mạch; + Dựa vào mô hình phòng ban để phân đoạn vật lý đảm bảo hai yêu cầu an ninh và đảm bảo chất lượng dịch vụ; + Dựa vào mô hình topo lựa chọn công nghệ đi cáp; + Dự báo các yêu cầu mở rộng. 0,2 điểm C - Thiết kế giải pháp : là việc thiết kế giải pháp để thỏa mãn những yêu cầu đặt ra trong bảng Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng. Việc chọn lựa giải pháp cho một hệ thống mạng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể liệt kê như sau: Kinh phí dành cho hệ thống mạng, công nghệ phổ biến trên thị trường, thói quen về công nghệ của khách hàng, yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng, ràng buộc 0,2 điểm Trang:6/ 7 D E F G H I về pháp lý. - Thiết kế sơ đồ mạng ở mức logic Thiết kế sơ đồ mạng ở mức logic liên quan đến việc chọn lựa mô hình mạng, giao thức mạng và thiết đặt các cấu hình cho các thành phần nhận dạng mạng. Mô hình mạng được chọn phải hỗ trợ được tất cả các dịch vụ đã được mô tả trong bảng Đặc tả yêu cầu hệ thống mạng. - Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng Chiến lược này nhằm xác định ai được quyền làm gì trên hệ thống mạng. Thông thường, người dùng trong mạng được nhóm lại thành từng nhóm và việc phân quyền được thực hiện trên các nhóm người dùng. -Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý Căn cứ vào sơ đồ thiết kế mạng ở mức luận lý, kết hợp với kết quả khảo sát thực địa bước kế tiếp ta tiến hành thiết kế mạng ở mức vật lý. Sơ đồ mạng ở mức vật lý mô tả chi tiết về vị trí đi dây mạng ở thực địa, vị trí của các thiết bị nối kết mạng như Hub, Switch, Router, vị trí các máy chủ và các máy trạm. Từ đó đưa ra được một bảng dự trù các thiết bị mạng cần mua. - Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng Một mô hình mạng có thể được cài đặt dưới nhiều hệ điều hành khác nhau. Quyết định chọn lựa hệ điều hành mạng thông thường dựa vào các yếu tố như: Giá thành phần mềm của giải pháp, sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm, sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần mềm. - Cài đặt mạng Khi bản thiết kế đã được thẩm định, bước kế tiếp là tiến hành lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm mạng theo thiết kế. - Kiểm thử mạng Trước tiên, kiểm tra sự nối kết giữa các máy tính với nhau. Sau đó, kiểm tra hoạt động của các dịch vụ, khả năng truy cập của người dùng vào các dịch vụ và mức độ an toàn của hệ thống. 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm 0,2 điểm Trang:7/ 7 K Nội dung kiểm thử dựa vào bảng đặc tả yêu cầu mạng đã được xác định lúc đầu. - Bảo trì hệ thống  Mạng sau khi đã cài đặt xong cần được bảo trì một khoảng thời gian nhất định để khắc phục những vấn đề phát sinh xảy trong tiến trình thiết kế và cài đặt mạng. 0,2 điểm II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) …………………………..Hết……………………… Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác 10.Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 11.Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 12.Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 13.Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang 14.Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 15.Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 16.Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM 17.Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng nghề Cao thắng 18.Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfqtmmt41_1859.pdf
Tài liệu liên quan