Địa lý 11 - Bài 6: Hợp chúng quốc hoa kì (tiếp) - Tiết 2: Kinh tế

QUY MÔ KINH TẾ:

GDP của Hoa kì và một số châu lục trên TG năm 2004 ( tỉ USD)

GDP của Hoa kì và một số nước trên TG năm 2004 ( tỉ USD)

GDP Của Hoa Kì = .% của Thế giới ( 2004)

2. GDP của Hoa kì kém GDP của châu Âu: tỉ USD, nhiều hơn GDP của châu Á: .tỉ USD và gấp .lần GDP của châu Phi.

3. GDP của Hoa kì gấp: .lần GDP của Nhật bản ( thứ 2 TG)

 .lần GDP của Đức ( thứ 3 TG)

4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa kì so với Thế giới?

 

ppt34 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Địa lý 11 - Bài 6: Hợp chúng quốc hoa kì (tiếp) - Tiết 2: Kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ THAM DỰ TiẾT HỌC LỚP 11.2SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS&THPT BẮC SƠNGIÁO ÁN ĐỊA LÍ 11KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi: Em hãy chứng minh lãnh thổ Hoa Kỳ có sự phân hóa đa dạng? BÀI 6 §10 HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (T.T) Tiết 2: Kinh tế Tiết 2: KINH TẾQuy mô nền kinh tếII. Các Ngành kinh tế1. Dịch vụ2. Công nghiệp3. Nông nghiệp1. GDP Của Hoa Kì = ..% của Thế giới ( 2004)2. GDP của Hoa kì kém GDP của châu Âu:tỉ USD, nhiều hơn GDP của châu Á:..tỉ USD và gấp ..lần GDP của châu Phi.3. GDP của Hoa kì gấp: ....lần GDP của Nhật bản ( thứ 2 TG) .lần GDP của Đức ( thứ 3 TG)4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa kì so với Thế giới?Toàn thế giới40887,8Hoa Kì11667,5Châu Âu14146,7Châu Á10092,9Ch©u Phi790,3Toàn thế giới40887,8Hoa Kì11667,5Nhật Bản4623,4Đức 2714,4I. QUY MÔ KINH TẾ:GDP của Hoa kì và một số châu lục trên TG năm 2004 ( tỉ USD)GDP của Hoa kì và một số nước trên TG năm 2004 ( tỉ USD)4,292,5214,761574,62479,228,5Các em hãy quan sát , tính toán và điền vào chỗ dấu chấm cho phù hợp?- Hoa kì có nền kinh tế đứng đầu Thế giới từ năm 1890 đến nay , bình quân GDP theo đầu người năm 2004 là 39.739 USD.Nguyên nhân nào ban đầu đã giúp cho kinh tế Hoa kì phát triển nhanh chóng, đạt thành tựu cao?-Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác.- Lao động dồi dào, Hoa Kỳ không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.-Trong hai cuộc Đại chiến thế giới không bị tàn phá, lại thu lợi.II.CÁC NGÀNH KINH TẾNăm 2005C¬ cÊu GDP ph©n theo c¸c ngµnh kinh tÕ năm 1960,2005 Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế của Hoa Kì năm 1960-2005 .* Trong cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất. * Chuyển dịch:- Tăng dần tỉ trọng các ngành dịch vụ - Giảm dần tỉ trọng của các ngành sản xuất vật chất ( Nông nghiệp, công nghiệp)Năm 1960 Biểu hiện của nền kinh tế rất phát triểnChiếm tỉ trọng cao nhất ? Thấp nhất ?Chuyển dịch cơ cấu ngành? Nhóm 1, 2 – Dịch vụ Hoa Kì Nhóm 3,4 – Công nghiệp Hoa Kì Nhóm 5,6 – Nông nghiệp Hoa Kì* Yêu cầu: các nhóm phân công thảo luận và trả lời theo nội dung trong các phiếu học tập đã cho sẵn.( lưu ý: ngắn gọn và đủ các nội dung cơ bản)1. Ngành dịch vụ:Các ngành Dịch vụĐặc điểmNgoại thươngTổng kim ngạch XK (năm 2004): 2344,2 tỉ USDChiếm: 12% giá trị ngoại thương TGCán cân XNK: Lớn và luôn nhập siêuNăm 2004 nhập siêu: 707,2 tỉ USDGiao thông vận tải-Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải:Hiện đại nhất Thế giớiTài chính, TTLL, du lịch- Ngành ngân hàng và tài chính: Hoạt động khắp Thế giớiThông tin liên lạc: Hiện đạiDu lịch: Phát triển mạnhTại sao gần đây Hoa kì luôn luôn nhập siêu? Điều đó có mâu thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu thế giới?- Để đáp ứng nhu cầu phát triển cao trong nền KT nhất là trong lĩnh vựcCN, nguồn nguyên nhiên liệu trong nước không đủ đáp ứng buộc Hoa Kì phải nhập từ nước ngoài với giá trị ngày càng tăng.-Hoa Kì là nước đứng đầu thế giới về chuyển giao công nghệ cho các nước khác .Hiện nay, hầu hết các nước đều sử dụng các quy trình công nghệ và kĩ thuật của Hoa Kì.+TTLL của nhiều nước phụ thuộc vào hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và cácvệ tinh của Hoa Kì. +Hoạt động tài chính ngân hàng có cơ sở ở nhiều nước trên thế giới, Nguồn thu này đảm bảo nền kinh tế phát triển trong tình trạng nhập siêu với giá trị lớn, kéo dài.Ngoại thươngHoạt động ngoại thương thông qua xuất nhập khẩuGiao thông vận tảiHàng khôngĐường biểnĐường biểnĐường ốngĐường sắtTài chính, thông tin liên lạc, du lịchHa-oaiLas VegasSan FranxitcoNgân hàng2. Công nghiệp:* Vai trò:* Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành ( kể tên ):* Sự thay đổi về cơ cấu các ngành CN:* Sự thay đổi về cơ cấu lãnh thổ: - Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa kì. - Công nghiệp chế biến , - Công nghiệp điện lực, - công nghiệp khai khoáng. - Giảm tỉ trọng các ngành công ngiệp truyền thống. - Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.*Dựa vào bảng 6.4 (sgk) kể tên một số sản phẩm công nghiệp có sản lượng lớn và xếp hạng cao trên thế giới của Hoa Kỳ: - Than đá, dầu thô, khí tự nhiên, điện, nhôm, ô tô các loại. - Đông Bắc-vùng công nghiệp truyền thống giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp- Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần giá trị sản lượng công nghiệpTrinh bày sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính của Hoa kì? - Trước đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông bắc với các ngành CN truyền thống.- Hiện nay chuyển dần xuống các vùng phía Nam và ven TBD với các ngành CN hiện đại.Một số ngành CN chính của Hoa KỳDầu khíKhai khoángĐiện tửLuyện kimSX ô tôM¸y bay Boeing 717Công nghiệp hàng không vũ trụHµng kh«ng mÉu h¹mNhµ m¸y ®iÖn nguyªn tö Sản xuất điện gió3. Ngành nông nghiệp:* Đặc điểm chung: ( vị trí so với TG, sản lượng năm 2004)* Cơ cấu chuyển dịch: * Phân bố- Tập trung phát triển ở: : vùng phía Đông, trung tâm và vùng phía Tây- Trước đây sx theo hướng: chuyên canh theo các vành đai- Hiện nay sx theo hướng: đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ* Hình thức sx:- Giảm: Số lượng các trang trại. Tăng: Diện tích bình quân của mỗi trang trại.* Xuất khẩu:Lớn nhất TG gồm: Lúa mì, ngô, đỗ tương.Doanh thu 61,4 tỉ USD (2004)- Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.- Đứng đầu Thế giới về giá trị SL và XK nông sản.- Giá trị SL năm 2004 là 105 tỉ USD, chiếm 0,9% GDP.-Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông.-Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệpPhân bố các vùng SX nông nghiệp chính của Hoa Kì Trang trạiCơ giới hóa Nông nghiệpCơ giới hóa trong nông nghiệpThu hoạch lúa mì ( Hoa kì )Một số nông sản xuất khẩu chínhSơ đồ nội dung bài họcDịch vụ(trung tâmthương mại,tài chính củathế giới)Công nghiệp hùng mạnhNông nghiệp hiện đạiCường quốc kinh tế lớn nhất thế giớiKinh tế Hoa KìQUAN HỆ VIỆT NAM – HOA KÌHoa Kì là 1 trong những đế quốc đã từng xâm lược Việt Nam . Khi quyết định bình thường hoá với VN năm 1995 tổng thống HK Bill Clinton có nói “Tôi tin tưởng rằng việc bình thường hoá quan hệ và tăng cường tiếp xúc Mĩ- Việt sẽ thúc đẩy quan hệ hai nước trên nhiều lĩnh vực”Đến nay Hoa Kỳ là nước đứng thứ 11 đầu tư vào VN, mối quan hệ 2 nước đang được thúc đẩy trên nhiều lĩnh vực: Kinh tế, văn hoá, xã hội và đặc biệt là giải quyết những hậu quả chiến tranh do Hoa Kỳ để lại .CỦNG CỐCó 4 lựa chọnABDCCâu 1Xu hướng nào sau đây không đúng với nền kinh tế Hoa Kì? A. Tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp đang ngày càng giảm. B. Giá trị sản lượng nông nghiệp đang ngày càng giảm. C. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp đang ngày càng giảm. D. Tỉ trọng giá trị sản lượng dịch vụ đang ngày càng tăng.Câu 1:Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản:a. Đứng 1 thế giớib. Đứng 2 thế giớic. Đứng 3 thế giớid. Đứng 4 thế giớiCâu 2Các vành đai sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì đang thay đổi theo hướng: A. Chuyển sang sản xuất đa canh. B. Các vành đai được chia nhỏ diện tích, sản xuất nhiều loại nông sản. C. Hình thành các trang trại nhỏ từ 1 vành đai sản xuất. D. Phân bố sản xuất cây trồng vật nuôi phân tán.Câu 3: Nơi sản xuất lúa gạo và nông sản nhiệt đới của Hoa Kỳ là:a. Đông bắcb. Tây bắcc. Đông Namc. Duyên hải Đông Nam và Tây NamCâu 4:Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ là: A. Ngư nghiệp B. Công nghiệp chế biến C. Công nghiệp D. Nông nghiệpXem trước bài thực hànhLàm bài tập SGKTrả lời câu hỏi cuối bàiDặn dòCảm ơn quý thầy cô đã tới tham dự !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt14176142858421_bi_hoa_k_tit_2_534.ppt
Tài liệu liên quan