Địa lý kinh tế Việt Nam - Chương 2: Đăng ký đất đai ban đầu và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Là việc ghi vào sổ sách của ñơn vị tổ chức việc ñăng ký ñể chính thức ñược công

nhận cho hưởng quyền lợi hay phải thực hiện nghĩa vụ nào ñó theo mục ñích ñăng ký

ñặt ra. Trong một số trường hợp thuật ngữ ñăng ký còn bao gồm cả việc ghi vào sổ

sách của ñơn vị tổ chức ñăng ký và cấp giấy chứng nhận cho ñối tượng thực hiện việc

ñăng ký.

Về cơ bản các loại hình ñăng ký ñều có những ñặc ñiểm chung sau:

Mọi loại hình ñăng ký ñều phải thực hiện theo trìnhtự các công việc nhất ñịnh (còn

gọi là thủ tục ñăng ký); và phải phù hợp với quy ñịnh của pháp luật của Nhà nước;

Việc ñăng ký chỉ ñược coi là hoàn thành khi ñã ñượcghi vào sổ của ñơn vị tổ chức

thực hiện ñăng ký. Trong phần lớn các trường hợp kết quả ñăng ký có liên quan ñến

các giao dịch xã hội của ñối tượng ñăng ký thì ñối tượng ñăng ký ñược cấp giấy tờ có

giá trị pháp lý về việc ñăng ký ñó (Sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng

nhận ñăng ký kết hôn, giấy phép kinh doanh );

pdf59 trang | Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Địa lý kinh tế Việt Nam - Chương 2: Đăng ký đất đai ban đầu và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền sử dụng ñất phải nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước quy ñịnh tại ðiều 122 của Nghị ñịnh 181, hồ sơ gồm có: - ðơn xin ñăng ký thế chấp, ñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất; - Hợp ñồng thế chấp, hợp ñồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu có). 2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm - Chứng thực hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất; - Gửi hồ sơ cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñất có trách nhiệm - Kiểm tra hồ sơ (tính ñầy ñủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và ñiều kiện thế chấp, bảo lãnh nếu có); - ðăng ký việc thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất vào hồ sơ ñịa chính; - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và trao cho người sử dụng ñất hoặc gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã ñể trao cho người sử dụng ñất; - Trường hợp người sử dụng ñất nộp giấy tờ quy ñịnh tại ðiều 50 của Luật ðất ñai thì thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất như sau: + Trích lục bản ñồ ñịa chính hoặc trích ño ñịa chính thửa ñất ñối với nơi chưa có bản ñồ ñịa chính; trích sao hồ sơ ñịa chính; 93 + Gửi hồ sơ ñến cơ quan tài nguyên và môi trường ñể trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc thực hiện ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nếu ñược ủy quyền; ñối với Phòng Tài nguyên và Môi trường phải gửi thông báo cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường ñể cập nhật, chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc. + Gửi số liệu ñịa chính ñến cơ quan thuế ñể xác ñịnh nghĩa vụ tài chính; + Thực hiện chỉnh lý việc thế chấp, bảo lãnh vào giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và trao cho người sử dụng ñất hoặc gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã ñể trao cho người sử dụng ñất ñã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Trường hợp ñăng ký thay ñổi nội dung ñã ñăng ký thế chấp, ñã ñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất; sửa chữa sai sót trong nội dung ñăng ký thế chấp, ñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất thì thực hiện theo trình tự, thủ tục ñối với việc ñăng ký thế chấp, ñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất. 3.2.8. Trình tự, thủ tục ñăng ký xoá ñăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất 1. Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên ñã thế chấp, bên ñã bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất nộp 01 bộ hồ sơ tại nơi ñã nộp hồ sơ ñăng ký thế chấp, bảo lãnh; hồ sơ gồm có: - ðơn xin xoá ñăng ký thế chấp, ñơn xin xoá ñăng ký bảo lãnh có xác nhận của bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; 2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñất có trách nhiệm - Kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thế chấp, bảo lãnh của người sử dụng ñất; - Thực hiện xoá ñăng ký thế chấp, bảo lãnh trong hồ sơ ñịa chính; - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và trao cho giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã ñể trao cho người sử dụng ñất. Trình tự, thủ tục ñăng ký hủy ñăng ký thế chấp, ñăng ký hủy ñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất; ñăng ký kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng ñất, ñăng ký kết quả về việc xử lý tài sản bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất ñược thực hiện như trình tự, thủ tục xoá ñăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất. 3.2.9. Trình tự, thủ tục ñăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng ñất 94 1. Bên góp vốn bằng quyền sử dụng ñất nộp nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước quy ñịnh tại ðiều 122 của Nghị ñịnh 181, hồ sơ gồm có: - ðơn xin ñăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng ñất; - Hợp ñồng góp vốn bằng quyền sử dụng ñất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các giấy tờ quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu có). 2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: - Chứng thực hợp ñồng góp vốn bằng quyền sử dụng ñất; - Gửi hồ sơ cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñất có trách nhiệm: - Thẩm tra hồ sơ (tính ñầy ñủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và ñiều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng ñất nếu có); - ðăng ký việc thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất vào hồ sơ ñịa chính; - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và trao cho người sử dụng ñất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã ñể trao cho người sử dụng ñất; Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng ñất hình thành pháp nhân mới thì gửi toàn bộ hồ sơ kèm theo bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñến Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñể chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và quản lý hồ sơ; Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thì Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thực hiện các công việc sau: - Trích lục bản ñồ ñịa chính hoặc trích ño ñịa chính thửa ñất ñối với nơi chưa có bản ñồ ñịa chính; trích sao hồ sơ ñịa chính; - Gửi hồ sơ ñến cơ quan tài nguyên và môi trường ñể trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc thực hiện ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nếu ñược uỷ quyền; ñối với Phòng Tài nguyên và Môi trường phải gửi thông báo cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường ñể cập nhật, chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc. - Gửi số liệu ñịa chính ñến cơ quan thuế ñể xác ñịnh nghĩa vụ tài chính; 95 - Thực hiện chỉnh lý việc góp vốn bằng quyền sử dụng ñất vào giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và trao cho người sử dụng ñất hoặc gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã ñể trao cho người sử dụng ñất ñã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. 3.2.10. Trình tự, thủ tục xoá ñăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng ñất 1. Bên ñã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng ñất hoặc cả hai bên nộp 01 bộ hồ sơ tại nơi ñã nộp hồ sơ ñăng ký góp vốn, hồ sơ gồm có: - ðơn xin xoá ñăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng ñất; - Hợp ñồng chấm dứt góp vốn; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; 2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; 3. Trường hợp xoá ñăng ký góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñất có trách nhiệm: - Thẩm tra hồ sơ; - Thực hiện xoá ñăng ký góp vốn trong hồ sơ ñịa chính; - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và trao cho giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã ñể trao cho người sử dụng ñất. Trường hợp xoá ñăng ký góp vốn mà hình thành pháp nhân sử dụng ñất mới thì Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñất có trách nhiệm: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ phải thẩm tra và gửi hồ sơ kèm theo trích sao hồ sơ ñịa chính ñến Sở Tài nguyên và Môi trường; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp cho pháp nhân mới trong trường hợp thời hạn sử dụng ñất ñã hết; Trường hợp chấm dứt góp vốn mà thời hạn sử dụng ñất chưa kết thúc thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện như sau: - Ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo uỷ quyền cho bên ñã góp vốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và gửi cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc ñể trao cho người sử dụng ñất; - Hoặc gửi hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có ñất ñể trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho bên góp vốn là hộ gia ñình, cá nhân; thời hạn mà 96 Phòng Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là không quá 03 ngày làm việc; Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược tờ trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Trường hợp chấm dứt góp vốn mà thời hạn sử dụng ñất ñã hết thì thực hiện như sau: - Nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục sử dụng ñất thì làm thủ tục xin gia hạn sử dụng ñất theo quy ñịnh tại ðiều 141 và ðiều 142 của Nghị ñịnh 181; - Nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không ñược gia hạn sử dụng ñất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tục thu hồi ñất theo quy ñịnh tại khoản 3 ðiều 132 của Nghị ñịnh 181. 3.2.11. Trình tự, thủ tục ñăng ký nhận quyền sử dụng ñất do xử lý hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, kê biên bán ñấu giá quyền sử dụng ñất 1. Tổ chức ñã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng ñất ñã thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất hoặc kê biên ñấu giá quyền sử dụng ñất ñể thi hành án theo quy ñịnh của pháp luật có trách nhiệm nộp hồ sơ ñăng ký thay người ñược nhận quyền sử dụng ñất. Hồ sơ nộp 01 bộ tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñối với trường hợp quyền sử dụng ñất sau khi xử lý thuộc về tổ chức; nộp tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện ñối với trường hợp quyền sử dụng ñất sau khi xử lý thuộc về hộ gia ñình, cá nhân tại phường; nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ñối với trường hợp quyền sử dụng ñất sau khi xử lý thuộc về hộ gia ñình, cá nhân tại xã, thị trấn; hồ sơ gồm có: - Hợp ñồng thế chấp hoặc bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất hoặc quyết ñịnh kê biên bán ñấu giá quyền sử dụng ñất của cơ quan thi hành án; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu có); - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có); - Văn bản về kết quả ñấu giá trong trường hợp ñấu giá quyền sử dụng ñất. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có trách nhiệm: - Kiểm tra hồ sơ; - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp và trao cho người ñược cấp hoặc gửi về Ủy ban nhân dân xã, thị trấn ñể trao cho người ñược cấp; - ðối với Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện phải gửi thông báo cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc. 97 3.2.12.Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người nhận quyền sử dụng ñất theo bản án hoặc quyết ñịnh của Tòa án nhân dân, quyết ñịnh của cơ quan thi hành án 1. Người nhận quyền sử dụng ñất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước quy ñịnh tại khoản 3 ðiều 122 của Nghị ñịnh 181, hồ sơ gồm có: - Trích lục bản án hoặc quyết ñịnh của Tòa án nhân dân, quyết ñịnh thi hành án của cơ quan thi hành án về việc xử lý quyền sử dụng ñất ñã ñược thi hành; - Chứng từ nộp tiền theo bản án hoặc quyết ñịnh của Tòa án nhân dân, quyết ñịnh thi hành án của cơ quan thi hành án (nếu có). 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có trách nhiệm: - Thẩm tra hồ sơ (tính ñầy ñủ, rõ ràng, chính xác, thống nhất của hồ sơ); - Trích lục bản ñồ ñịa chính hoặc trích ño ñịa chính thửa ñất ñối với nơi chưa có bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính; - Gửi toàn bộ hồ sơ ñến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp; 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: - Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo uỷ quyền hoặc trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; - Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể giao cho người sử dụng ñất; ñồng thời gửi toàn bộ hồ sơ ñã giải quyết cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể lưu. - ðối với Phòng Tài nguyên và Môi trường phải gửi thông báo cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc. 3.2.13. Trình tự, thủ tục chuyển từ hình thức thuê ñất sang giao ñất có thu tiền sử dụng ñất 1. Người thuê ñất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê ñất sang hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng ñất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước theo quy, hồ sơ gồm có: - ðơn ñăng ký chuyển từ hình thức thuê ñất sang hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng ñất; - Hợp ñồng thuê ñất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp; 98 2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có trách nhiệm: - Thẩm tra hồ sơ (tính ñầy ñủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và ñiều kiện chuyển từ thuê sang giao ñất); - Trường hợp ñủ ñiều kiện thì làm trích sao hồ sơ ñịa chính; - Gửi toàn bộ hồ sơ ñến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp; - Gửi số liệu ñịa chính cho cơ quan thuế ñể xác ñịnh nghĩa vụ tài chính; 4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng ñất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. - Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể giao cho người sử dụng ñất; ñồng thời gửi toàn bộ hồ sơ ñã giải quyết cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể lưu. - ðối với Phòng Tài nguyên và Môi trường phải gửi thông báo cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc. 3.2.14. Trình tự, thủ tục ñăng ký chuyển mục ñích sử dụng ñất ñối với trường hợp không phải xin phép 1. Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất tại xã, thị trấn thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có ñất, Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất tại phường nộp hồ sơ tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện; tổ chức, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh; hồ sơ nộp 01 bộ gồm có: - Tờ khai ñăng ký chuyển mục ñích sử dụng ñất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu có). Người sử dụng ñất ñược chuyển mục ñích sử dụng ñất sau hai mươi (20) ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có thông báo không ñược chuyển mục ñích sử dụng ñất do không phù hợp với quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 36 của Luật ðất ñai. 2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; 99 3. Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có trách nhiệm: - Thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào tờ khai ñăng ký (về tính ñầy ñủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và ñiều kiện chuyển mục ñích sử dụng ñất); - Trường hợp ñăng ký chuyển mục ñích sử dụng ñất không phù hợp với quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 36 của Luật ðất ñai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; - Chuyển hồ sơ ñến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp ñể chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; 4. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñất ñã cấp. Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất mới thì thực hiện ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo uỷ quyền hoặc trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; - Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn (thông qua Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất) ñể giao cho người sử dụng ñất; ñồng thời gửi toàn bộ hồ sơ ñã giải quyết cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể lưu; - ðối với Phòng Tài nguyên và Môi trường phải gửi thông báo cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc. Lưu ý: tổng thời gian thực hiện các công việc thủ tục tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất và cơ quan tài nguyên và môi trường là không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày trao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. 3.2.15.Trình tự, thủ tục chuyển mục ñích sử dụng ñất ñối với trường hợp phải xin phép 1. Hộ gia ñình, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường; tổ chức, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường; hồ sơ nộp 01 bộ gồm có: - ðơn xin chuyển mục ñích sử dụng ñất; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu có). - Dự án ñầu tư theo quy ñịnh của pháp luật về ñầu tư ñối với trường hợp người xin chuyển mục ñích sử dụng ñất là tổ chức, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. 2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: - Thẩm tra hồ sơ, (về tính ñầy ñủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ; sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñối với 100 trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất chi tiết); xác minh thực ñịa nếu cần thiết; - Chỉ ñạo Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc làm trích sao hồ sơ ñịa chính. 3. Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có trách nhiệm: - Trích sao hồ sơ ñịa chính gửi cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp; Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thì lập trích lục bản ñồ hoặc trích ño ñịa chính thửa ñất gửi cơ quan tài nguyên và môi trường; - Gửi số liệu ñịa chính cho cơ quan thuế ñể xác ñịnh nghĩa vụ tài chính và thông báo cho người sử dụng ñất; 4. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: - Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký quyết ñịnh cho chuyển mục ñích sử dụng ñất; ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp phải cấp mới. - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp ñã cấp theo quyết ñịnh chuyển mục ñích sử dụng ñất của Ủy ban nhân dân cùng cấp; - Ký lại hợp ñồng thuê ñất ñối với trường hợp thuê ñất và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất ñã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; - Gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và toàn bộ hồ sơ ñã giải quyết cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc ñể lưu; - ðối với Phòng Tài nguyên và Môi trường phải gửi thông báo cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc. Lưu ý: Tổng thời gian thực hiện các công việc thủ tục tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất và cơ quan tài nguyên và môi trường là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày trao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (không kể thời gian người sử dụng ñất thực hiện nghĩa vụ tài chính). 3.2.16. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng ñất ðối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng ñất; hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất phi nông nghiệp; hộ gia ñình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp ñược Nhà nước cho thuê ñất nông nghiệp 1. Trước khi hết hạn sử dụng ñất sáu (06) tháng, người sử dụng ñất có nhu cầu gia hạn sử dụng ñất phải nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng ñất. 101 Hộ gia ñình, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường; tổ chức, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường; hồ sơ nộp 01 bộ gồm có: - ðối với hộ gia ñình, cá nhân xin gia hạn sử dụng ñất hoặc tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài xin gia hạn sử dụng ñất không quá 12 tháng thì nộp ñơn xin gia hạn sử dụng ñất; - ðối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài xin gia hạn sử dụng ñất trên 12 tháng thì nộp ñơn xin gia hạn sử dụng ñất kèm theo dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt theo quy ñịnh sau: + Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt dự án ñầu tư thực hiện xét duyệt dự án bổ sung ñối với trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và dự án có vốn ñầu tư nước ngoài; + Sở Kế hoạch ðầu tư thực hiện xét duyệt dự án bổ sung ñối với dự án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không phải là dự án có vốn ñầu tư nước ngoài; + Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc xét duyệt dự án bổ sung ñối với dự án sản xuất nông nghiệp mà không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không phải là dự án có vốn ñầu tư nước ngoài. 2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm: - Thẩm tra hồ sơ và hiện trạng sử dụng ñất (nếu cần), lý do và nhu cầu sử dụng ñất phù hợp với ñơn xin gia hạn hoặc dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh ñã ñược xét duyệt; - Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết ñịnh gia hạn; - Chỉ ñạo Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc làm trích sao hồ sơ ñịa chính và gửi số liệu ñịa chính cho cơ quan thuế ñể xác ñịnh nghĩa vụ tài chính; - Thông báo cho người sử dụng ñất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy ñịnh của pháp luật và nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã hết hạn; - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp ñược gia hạn; ký hợp ñồng thuê ñất bổ sung ñối với trường hợp thuê ñất và trao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất ñã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính; - Gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và toàn bộ hồ sơ ñã giải quyết cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc ñể lưu; - ðối với Phòng Tài nguyên và Môi trường phải gửi thông báo cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc. 102 Lưu ý: Tổng thời gian thực hiện các công việc thủ tục tại cơ quan nhà nước là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày trao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Trường hợp không ñủ ñiều kiện ñược gia hạn sử dụng ñất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện việc thu hồi ñất theo quy ñịnh tại khoản 3 ðiều 132 của Nghị ñịnh 181. ðối với người sử dụng ñất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế 1. Trước khi hết hạn sử dụng ñất sáu (06) tháng, người sử dụng ñất có nhu cầu tiếp tục sử dụng ñất nộp 01 bộ hồ sơ tại Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế; hồ sơ gồm có: - Trường hợp xin gia hạn sử dụng ñất không quá 12 tháng thì nộp ñơn xin gia hạn sử dụng ñất; - Trường hợp xin gia hạn sử dụng ñất trên mười hai (12) tháng thì nộp ñơn xin gia hạn sử dụng ñất kèm theo dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt theo quy ñịnh sau: + Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và dự án có vốn ñầu tư nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt dự án ñầu tư thực hiện. + Trường hợp dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không phải là dự án có vốn ñầu tư nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung do Ban Quản lý khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý khu kinh tế thực hiện. 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ xin gia hạn sử dụng ñất, Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế có trách nhiệm: - Xem xét, quyết ñịnh gia hạn giao lại ñất, gia hạn hợp ñồng thuê ñất; - Thông báo cho người ñược gia hạn sử dụng ñất biết ñể thực hiện nghĩa vụ tài chính; Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ sau ngày hết thời hạn sử dụng ñất, người sử dụng ñất có trách nhiệm nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã hết hạn, nộp chứng từ ñã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính ñối với trường hợp ñược gia hạn sử dụng ñất cho Ban Quản lý khu công nghệ cao hoặc Ban Quản lý khu kinh tế; Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và chứng từ tài chính, Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế có trách nhiệm nộp cho cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và chứng từ tài chính, cơ quan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhethongsododiachinhphan2_0163_1_142.pdf