Định giá lý thuyết trò chơi và chiến lược cạnh tranh

Nội dung tìm hiểu

 Tổng quan về cấu trúc thị trường và cách thức ra

quyết định của các doanh nghiệp trên các thị trường.

 Định giá

 Lý thuyết trò chơi và ứng dụng trong kinh tế.

 Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ra quyết định

chiến lược cạnh tranh như thế nào?

pdf34 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Định giá lý thuyết trò chơi và chiến lược cạnh tranh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi một nhà sản xuất áp đặt mức chặn dưới đối với giá bán lẻ.  Chính sách này thường bị phản đối bởi vì nó giảm tính cạnh tranh bán lẻ.  Nếu như nhà sản xuất có được chút quyền lực thị trường nào đó, họ sẽ sử dụng thông qua giá bán sỉ, thay vì cố định giá bán lẻ vì họ chẳng được lợi gì.  Chính sách kinh doanh này có mục tiêu chính đáng: ngăn chặn những kẻ hưởng thụ miễn phí từ những nhà bán lẻ đầy đủ dịch vụ. 26 Phá giá (định giá hủy diệt)  Xuất hiện khi một doanh nghiệp giảm giá bán để ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia vào thị trường, hoặc đẩy đối thủ cạnh tranh ra khỏi thị trường để mình trở thành doanh nghiệp độc quyền.  Theo luật chống độc quyền thì đây là hành động phạm pháp, nhưng rất khó cho tòa xác định trường hợp giảm giá nào thì mang tính cạnh tranh và do đó mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và trường hợp nào là phá giá để loại trừ đối thủ cạnh tranh?  Nhiều nhà kinh tế cũng hoài nghi rằng bán phá giá là một chiến lược kinh doanh hợp lý:  Bán lỗ, chi phí tổn thất rất lớn cho doanh nghiệp  Có thể bị phản tác dụng. Bán kèm sản phẩm  Khi một nhà sản xuất định giá bán gộp 2 sản phẩm cùng với nhau (ví dụ như Microsoft kèm theo trình duyệt internet vào trong hệ điều hành của mình)  Các lập luận khó tính cho rằng bán kèm sản phẩm giúp cho doanh nghiệp tăng thêm quyền lực thị trường bằng cách kết nối những sản phẩm yếu với sản phẩm mạnh.  Những ý kiến khác cho rằng bán gộp không làm thay đổi quyền lực thị trường. Người mua không sẵn lòng trả nhiều hơn để mua 2 sản phẩm cùng 1 lúc so với mua từng món hàng riêng lẻ.  Doanh nghiệp có thể sử dụng chiến lược bán kèm sản phẩm để định giá mà không hề phạm luật, và đôi khi làm tăng hiệu quả kinh tế. 27 Không phải lúc nào cũng có chiến lược thống trị  Một số trường hợp có chiến lược thống trị, khi đó, cân bằng sẽ xảy ra khi mỗi doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược tốt nhất của mình, bất kể doanh nghiệp đối thủ đưa ra chiến lược gì.  Tuy nhiên, không phải lúc nào người chơi cũng có chiến lược thống trị. Doanh nghiệp B Quảng cáo Không quảng cáo Doanh nghiệp A Quảng cáo 10, 5 15, 0 Không quảng cáo 6, 8 20, 2 Cân bằng Nash  Mỗi người chơi sẽ đưa ra chiến lược tốt nhất có thể của mình, giả sử là đã biết rõ những hành động của đối phương. Khi đó, người chơi không có động cơ để dao động khỏi cân bằng Nash, các chiến lược tại điểm cân bằng Nash là ổn định. Doanh nghiệp B Chiên giòn Ngọt Doanh nghiệp A Chiên giòn -5, -5 10, 10 Ngọt 10, 10 -5, -5 28 Chiến lược Maximin  Cân bằng Nash: phụ thuộc vào sự lý trí của người chơi  Ví dụ: 2 doanh nghiệp cùng ngành, 1 lớn, 1 nhỏ  Chiến lược thống trị của B: đầu tư.  A kỳ vọng B sẽ đầu tư  A cũng đầu tư.  Nếu B không đầu tư, điều gì sẽ xảy ra?  Nếu cả 2 cùng áp dụng maximin? Doanh nghiệp B Không đầu tư Đầu tư Doanh nghiệp A Không đầu tư 0, 0 -10, 10 Đầu tư -100, 10 20, 10 Bài toán tìm vị trí trên bãi biển  Bạn (Y) và người cạnh tranh (C) lên kế hoạch bán nước giải khát trên bãi biển.  Nếu những người tắm nắng trải dọc đều trên bờ biển và sẽ đi bộ đến người bán nước gần nhất, xác định vị trí mà bạn và người cạnh tranh sẽ chọn.  Nếu người cạnh tranh của bạn bán tại vị trí A, bạn sẽ chọn vị trí nào? 29 Mô hình Cournot  Là mô hình độc quyền nhóm mà trong đó, các doanh nghiệp cùng sản xuất 1 loại sản phẩm giống nhau, am hiểu nhu cầu thị trường cũng như quy mô khả năng sản xuất của nhau, cùng lúc đưa ra quyết định về mức sản lượng dựa trên những thông tin đã có đó.  Doanh nghiệp 1 dự đoán mức sản lượng của doanh nghiệp 2, rồi từ đó đưa ra quyết định mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận của mình. Mô hình Cournot: Ví dụ MC1 50 MR1(75) D1(75) 12.5 Nếu DN1 nghĩ rằng DN2 sẽ sản xuất 75 đơn vị sản phẩm, DN1 sẽ sản xuất 12.5 P1 D1(0) MR1(0) Nếu DN2 không sản xuất, đường cầu của DN1 𝐷1 0 cũng chính là đường cầu thị trường. Đường doanh thu biên tương ứng 𝑀𝑅1(0) cắt đường chi phí biên 𝑀𝐶1 tại mức sản lượng là 50 D1(50) MR1(50) 25 Nếu DN1 nghĩ rằng DN2 sẽ sản xuất 50, đường cầu của DN1 lúc này là 𝐷1 50 , dịch chuyền sang trái 1 đoạn tương ứng 50 đơn vị. Mức sản lượng tối ưu lúc này là 25 Q1 30 Mô hình Cournot  Đường phản ứng thể hiện mối quan hệ giữa mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận của một doanh nghiệp và mức sản lượng được dự đoán của đối thủ cạnh tranh.  Đường phản ứng của doanh nghiệp 1 là một hàm số cho biết họ sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm dựa trên sản lượng mà họ nghĩ doanh nghiệp 2 sẽ sản xuất.  Đường phản ứng của doanh nghiệp 2 là một hàm số cho biết họ sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm dựa trên sản lượng mà họ nghĩ doanh nghiệp 1 sẽ sản xuất. Mô hình Cournot Đường phản ứng của DN 2: 𝑄2 ∗(𝑄1) Q2 Q1 25 50 75 100 25 50 75 100 Đường phản ứng của DN 1: 𝑄1 ∗(𝑄2) x x x x Cân bằng Cournot Cân bằng Cournot: trạng thái cân bằng mà tại đó mỗi doanh nghiệp giả định một cách chính xác số lượng mà đối thủ sẽ sản xuất và dựa vào đó để xác định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của mình. Khi đó, không có doanh nghiệp nào muốn thay đổi quyết định của mình. 31 Mô hình Cournot: Ví dụ  Có 2 doanh nghiệp cùng tham gia trên thị trường có đường cầu 𝑃 = 53 − 𝑄  2 doanh nghiệp có cùng 𝐴𝑇𝐶 = 𝑀𝐶 = 5  𝑅1 = 𝑃𝑄1 = 53 − 𝑄 𝑄1 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 𝑄1  𝑀𝑅1 = 𝜕𝑅1 𝜕𝑄1 = 53 − 𝑄2 − 2𝑄1  𝑀𝑎𝑥 𝜋1: 𝑀𝑅1 = 𝑀𝐶1 → 53 − 𝑄2 − 2𝑄1 = 5  Phương trình phản ứng của doanh nghiệp 1:  𝑄1 = 24 − 1 2 𝑄2  Tương tự: 𝑄2 = 24 − 1 2 𝑄1 Mô hình Cournot: Ví dụ  𝑄1 = 24 − 1 2 𝑄2 (1) 𝑄2 = 24 − 1 2 𝑄1 (2)  Cân bằng Cournot: 𝑄1 = 𝑄2 = 16  𝑄 = 𝑄1 + 𝑄2 = 32 𝑃 = 53 − 𝑄 = 21  𝜋 = 𝜋1 + 𝜋2 = 2 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄1 = 2 × 256 = 512  Nếu 2 doanh nghiệp cấu kết với nhau:  𝑃 = 53 − 𝑄, 𝑀𝑅 = 53 − 2𝑄 = 𝑀𝐶 = 5, 𝑄 = 24  𝑄1 = 𝑄2 = 12, 𝜋 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄 = 576, 𝜋1 = 𝜋2 = 288  Đường hợp đồng: tập hợp các tổ hợp sản lượng của 2 doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận chung, 𝑄1 + 𝑄2 = 24 32 Mô hình Stackelberg (lợi thế người hành động trước)  Mô hình Stackelberg: mô hình thị trường độc quyền nhóm, trong đó một doanh nghiệp công bố trước mức sản lượng của mình trước các đối thủ.  Giả sử doanh nghiệp 1 ra quyết định trước. Phương trình phản ứng của doanh nghiệp 2: 𝑄2 = 24 − 1 2 𝑄1  Hàm cầu đối với doanh nghiệp 1: 𝑃 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 = 29 − 1 2 𝑄1  𝑀𝑅1 = 29 − 𝑄1 = 𝑀𝐶1 = 5 → 𝑄1 = 24 → 𝑄2 = 12  𝑃 = 53 − 𝑄1 − 𝑄2 = 17  𝜋1 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄1 = 288 𝜋2 = 𝑃 − 𝐴𝑇𝐶 𝑄2 = 144 Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm đồng nhất (Mô hình Bertrand)  Mô hình Bertrand: mô hình độc quyền nhóm trong đó các doanh nghiệp cùng sản xuất một sản phẩm đồng nhất, cùng lúc đưa ra quyết định về giá dựa trên giả định nắm bắt rõ thông tin về giá của nhau  Giả định có 2 doanh nghiệp  Chi phí biên: 𝑀𝐶1 = 𝑀𝐶2 = 3  Đường cầu thị trường: 𝑃 = 30 − 𝑄  Cân bằng Cournot: 𝑄1 = 𝑄2 = 9, 𝑃 = 12, 𝜋1 = 𝜋2 = 81  Nếu 2 doanh nghiệp cạnh tranh về giá thay vì sản lượng: Khi sản phẩm đồng nhất, người tiêu dùng sẽ mua với giá thấp nhất  Cân bằng Nash: cả 2 cùng cắt giảm giá đến khi 𝑃1 = 𝑃2 = 𝑀𝐶 = 3, 𝑄1 = 𝑄2 = 13.5, 𝜋1 = 𝜋2 = 0 33 Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm khác biệt  Thị phần bây giờ được xác định không phải bằng giá, mà bằng sự khác biệt như: kiểu thiêt kế, hoạt động, độ bền của sản phẩm…  Trong thị trường này, thường cạnh tranh bằng giá chứ không phải bằng cách đặt sản lượng.  Ví dụ: 2 doanh nghiệp với 2 đường cầu khác nhau  𝑄1 = 28 − 2𝑃1 + 𝑃2 𝑄2 = 28 + 𝑃1 − 2𝑃2  𝐴𝑇𝐶 = 𝑀𝐶 = 4 Mô hình cạnh tranh về giá với sản phẩm khác biệt  Lợi nhuận của doanh nghiệp 1:  𝜋1 = 𝑇𝑅1 − 𝑇𝐶1 = 𝑃1𝑄1 − 𝐴𝑇𝐶1𝑄1  𝜋1 = 36𝑃1 − 2𝑃1 2 + 𝑃1𝑃2 − 112 − 4𝑃2  𝑀𝑎𝑥 𝜋1: 𝜕𝜋1 𝜕𝑃1 = 0 → 𝑃1 = 9 + 1 4 𝑃2  Tương tự: 𝑃2 = 9 + 1 4 𝑃1  Cân bằng: 𝑃1 = 12, 𝑃2 = 12, 𝜋1 = 𝜋2 = 128  Nếu 2 doanh nghiệp cấu kết: 𝑄 = 𝑄1 + 𝑄2, 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶  𝑄 = 4, 𝜋 = 288  𝜋1 = 𝜋2 = 144 34 Mô hình cạnh tranh về giá với sản khác biệt Đường phản ứng DN 1 P1 P2 Đường phản ứng DN 2 $9 $9 Cân bằng Nash $12 $12 Cân bằng cấu kết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3_ly_thuyet_tro_choi_4352.pdf