Đồ án Dự án xây dựng trường đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

- Căn cứ văn bản số 110/BXD – HĐXD ngày 20/01/2010 của Bộ Xây Dựng gửi Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh về ý kiến thiết kế cơ sở công trình Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP. HCM.

- Căn cứ biên bản họp ngày 29/01/2010 về việc thẩm định dự án đầu tư.

Các văn bản trên đề xuất những yêu cầu giải trình và điều chỉnh về thiết kế cơ sở và dự án đầu tư. Chi tiết yêu cầu giải trình và điều chỉnh thiết kế cơ sở và dựa án đầu tư như sau:

1. Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà của các khu đất thực hiện dự án:

 Ý kiến Bộ Xây Dựng: Do hồ sơ chưa lập bản vẽ thiết kế cơ sở, yêu cầu lập bổ sung thiết kế cơ sở phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà của các khu đất thực hiện dự án đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng Qh 1/500 được phê duyệt.

 Giải pháp: Lập bổ sung thiết kế cơ sở cho phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà và đảm bảo đấu nối phù hợp với QH 1/500 đã được phê duyệt. Xem hồ sơ thiết kế bổ sung phần bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà.

2. Các chứng chỉ hành nghề thiết kế:

 Ý kiến Bộ Xây Dựng: Các chứng chỉ hành nghề thiết kế của các chủ trì thiết kế cơ sở chưa đủ, cần bổ sung theo quy định.

 Giải pháp: Bổ sung đầy đủ tất cả các chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì thiết kế theo quy định, đính kèm theo Hồ sơ dự án đầu tư.

3. Tầng cao công trình siêu thị:

 Ý kiến Bộ Xây Dựng:Theo quyết định số 1543/QĐ–ĐHQG–KHTC của Giám đốc Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, công trình siêu thị thuộc Khu B có quy mô 5 tầng. Tuy nhiên theo hồ sơ thiết kế cơ sở công trình siêu thị chỉ có quy mô 2 tầng. Chủ đầu tư cần kiểm tra điều chỉnh lại cho phù hợp với các nội dung khác của dự án.

 Giải pháp: Điều chỉnh quy mô khu siêu thị từ 2 tầng thành 5 tầng, đảm bảo phù hợp với QHCT 1/500 đã được phê duyệt.

4. Kết quả khoan khảo sát địa chất:

 Ý kiến Bộ Xây Dựng:Thiết kế cơ sở được lập căn cứ theo tài liệu khảo sát địa chất của một số công trình trên Lô B và lô D thuộc khu B, vì vậy chủ đầu tư tổ chức thực hiện khảo sát địa chất cho từng công trình để làm căn cứ thiết kế trong giai đoạn thiết kế tiếp theo.

 Giải pháp: Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật tiếp theo, Chủ đầu tư sẽ tiến hành tổ chức khoan khảo sát địa chất cho từng công trình cho phù hợp quy định.

5. Danh mục bản vẽ hồ sơ thiết kế cơ sở:

 Ý kiến Bộ Xây dựng: Hồ sơ thiết kế cần được lập danh mục bản vẽ từng hạng mục công trình, sắp xếp rõ ràng, theo thứ tự để dễ theo dõi, xử lý, các bản vẽ thiết kế cơ sở phải có đầy đủ tên và chữ ký của người thiết kế, chủ trì thiết kế.

 Giải pháp: Lập bổ sung danh mục bản vẽ các hạng mục công trình bổ sung đính kèm hồ sơ thiết kế cơ sở

 

doc164 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Dự án xây dựng trường đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP : ĐỀ TÀI : DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM MƠN : QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHĨM SV: M HP: GVHD : TpHCM, Tháng 12 năm 2010 DANH SCH NHĨM CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC — & – DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU KÝ TÚC XÁ SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM DỰ ÁN ĐẦU TƯ QG- HCM-06A (ĐIỀU CHỈNH) ĐỊA ĐIỂM KHU QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐHQG HCM Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh Và Huyện Dĩ An – Tỉnh Bình Dương ********************** Thng 01 năm 2010 ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN: TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC TP.HCM ARCH Ngy...........thng..........năm 2010 Q. Giám Đốc CHỦ ĐẦU TƯ : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU KÝ TC X SINH VIN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM Ngy...........thng..........năm 2010 Giám Đốc CƠ QUAN PHÊ DUYỆT : ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM Ngy...........thng..........năm 2010 Giám Đốc THNH PHẦN THAM GIA THỰC HIỆN THIẾT KẾ CƠ SỞ I.Chủ nhiệm dự n: Kts. Nguyễn Tuấn Dũng II.Quản lý kỹ thuật: Kts. Trần Tấn Hiền III.Chủ trì cc bộ mơn: 1.Chủ trì lập dự n đầu tư: Kts. Nguyễn Thị Hồng Giang 2.Chủ trì lập quy hoạch 1/500: Kts. Lê Đăng Quang 3.Chủ trì thiết kế cơng trình: -Kts. Nguyễn Thị Hồng Giang – Ký tc x mẫu 05- 12, nh ăn sinh viên -Kts. Lý Hồng Sơn - Bệnh viện đa khoa 500 giường -Kts. Nguyễn Lê Quang - Nhà văn hóa sinh vin -Kts. Trần Văn Chi - Siêu thị -Kts. Trần Văn Chi - Bến xe -Kts. Đặng Kiên - Ký tc x mẫu 04 -Ths.Ks. Trần Hồng Qun - Ký tc x mẫu 01, 02, 03 4.Chủ trì thiết kế cơ điện và hạ tầng kỹ thuật: a.Cấp thoát nước: -Ks. L Quốc Dũng - Ký tc x mẫu 05 – 12, nh ăn sinh viên -Ks. Nguyễn Thị T Anh - Ký tc x mẫu 01, 02, 03 -Ks. Vũ Đình Huấn - Ký tc x mẫu 04 -Kts. Nguyễn L Quang - Nhà văn hóa sinh viên -Kts. Lý Hồng Sơn - Bệnh viện đa khoa 500 giường -Kts. Trần Văn Chi - Siêu thị -Kts. Trần Văn Chi - Bến xe b. Điện: -Ks. Nguyễn Hồng Vũ - Ký tc x mẫu 05 – 12, nhà ăn sinh viên -Ks. Nguyễn Thị T Anh - Ký tc x mẫu 01, 02, 03 -Ks. Trần Văn Hường - Ký tc x mẫu 04 -Kts. Nguyễn Lê Quang - Nhà văn hóa sinh viên -Kts. Lý Hồng Sơn - Bệnh viện đa khoa 500 giường -Kts. Trần Văn Chi - Siêu thị -Kts. Trần Văn Chi - Bến xe 5.Chủ trì thiết kế kết cấu: -Ks. Nguyễn Trung Kin - Ký tc x mẫu 05 – 12, nh ăn sinh viên -Ths.Ks. Trần Hồng Qun - Ký tc x mẫu 01, 02, 03 -Ks. Dương Văn Mậu - Ký tc x mẫu 04 -Kts. Nguyễn Lê Quang - Nhà văn hóa sinh viên -Ks. Lê Văn Thông - Bệnh viện đa khoa 500 giường -Kts. Trần Văn Chi - Siêu thị -Kts. Trần Văn Chi - Bến xe IV. Nhn sự tham gia thiết kế: Kts. Lê Quang Cường Kts. Nguyễn Tấn Minh Kts. Trần Duy An Ks. Ngơ Quan Tồn Ks. Nguyễn Hữu Ý Kts. Đoàn Thái Sang Kts. Nguyễn Thế Hiệp Kts. Trương Hữu Năng Kts. Cấn Xun Vang Ks. Trần Đức Huy Ks. Nguyễn Quang Vinh Ks. Lê Thị Thu Hường Ks. Nguyễn Bảo Duy Ks. Phạm T Anh Ks. Nguyễn Hữu Cầu MỤC LỤC PHẦN 1: GIẢI TRÌNH NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN THEO VĂN BẢN Ý KIẾN SỐ 110/BXD – HĐXD VÀ BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHẦN 2: NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN CHƯƠNG III HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHƯƠNG VIII: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG IX: VỐN VÀ HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHƯƠNG XI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG XII: PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI THÁC DỰ ÁN CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHƯƠNG XIV: HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ CHƯƠNG XV: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM PHẦN 1 GIẢI TRÌNH NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN THEO VĂN BẢN Ý KIẾN SỐ 110/BXD – HĐXD VÀ BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Căn cứ văn bản số 110/BXD – HĐXD ngày 20/01/2010 của Bộ Xây Dựng gửi Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh về ý kiến thiết kế cơ sở công trình Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP. HCM. Căn cứ biên bản họp ngày 29/01/2010 về việc thẩm định dự án đầu tư. Các văn bản trên đề xuất những yêu cầu giải trình và điều chỉnh về thiết kế cơ sở và dự án đầu tư. Chi tiết yêu cầu giải trình và điều chỉnh thiết kế cơ sở và dựa án đầu tư như sau: Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà của các khu đất thực hiện dự án: Ý kiến Bộ Xây Dựng: Do hồ sơ chưa lập bản vẽ thiết kế cơ sở, yêu cầu lập bổ sung thiết kế cơ sở phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà của các khu đất thực hiện dự án đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng Qh 1/500 được phê duyệt. Giải pháp: Lập bổ sung thiết kế cơ sở cho phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà và đảm bảo đấu nối phù hợp với QH 1/500 đã được phê duyệt. Xem hồ sơ thiết kế bổ sung phần bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà. Các chứng chỉ hành nghề thiết kế: Ý kiến Bộ Xây Dựng: Các chứng chỉ hành nghề thiết kế của các chủ trì thiết kế cơ sở chưa đủ, cần bổ sung theo quy định. Giải pháp: Bổ sung đầy đủ tất cả các chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì thiết kế theo quy định, đính kèm theo Hồ sơ dự án đầu tư. Tầng cao công trình siêu thị: Ý kiến Bộ Xây Dựng:Theo quyết định số 1543/QĐ–ĐHQG–KHTC của Giám đốc Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, công trình siêu thị thuộc Khu B có quy mô 5 tầng. Tuy nhiên theo hồ sơ thiết kế cơ sở công trình siêu thị chỉ có quy mô 2 tầng. Chủ đầu tư cần kiểm tra điều chỉnh lại cho phù hợp với các nội dung khác của dự án. Giải pháp: Điều chỉnh quy mô khu siêu thị từ 2 tầng thành 5 tầng, đảm bảo phù hợp với QHCT 1/500 đã được phê duyệt. Kết quả khoan khảo sát địa chất: Ý kiến Bộ Xây Dựng:Thiết kế cơ sở được lập căn cứ theo tài liệu khảo sát địa chất của một số công trình trên Lô B và lô D thuộc khu B, vì vậy chủ đầu tư tổ chức thực hiện khảo sát địa chất cho từng công trình để làm căn cứ thiết kế trong giai đoạn thiết kế tiếp theo. Giải pháp: Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật tiếp theo, Chủ đầu tư sẽ tiến hành tổ chức khoan khảo sát địa chất cho từng công trình cho phù hợp quy định. Danh mục bản vẽ hồ sơ thiết kế cơ sở: Ý kiến Bộ Xây dựng: Hồ sơ thiết kế cần được lập danh mục bản vẽ từng hạng mục công trình, sắp xếp rõ ràng, theo thứ tự để dễ theo dõi, xử lý, các bản vẽ thiết kế cơ sở phải có đầy đủ tên và chữ ký của người thiết kế, chủ trì thiết kế. Giải pháp: Lập bổ sung danh mục bản vẽ các hạng mục công trình bổ sung đính kèm hồ sơ thiết kế cơ sở Thông số diện tích trên bản vẽ và thuyết minh Ý kiến bộ xây dựng: Kiểm tra rà soát lại thông số về diệnt ích đất xây dựng, diên tích sàn xây dựng của từng hạng mục công trình cho phù hợp giữa thuyết minh thiết kế, bản vẽ tổng thể, bản vẽ thiết kế từng hạng mục công trình và bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các hạng mục công trình của chủ đầu tư Giải pháp: Rà soát và điều chỉnh cho phù hợp tất cả các thông số. Tiện nghi cho người khuyết tật Ý kiến bộ xây dựng: Khi triển khai các bước tiếp theo bổ sung thiết kế các tiện nghi cho người khuyết tật sử dụng theo quy định. Giải pháp: Kiểm tra điều chỉnh bản vẽ bổ sung các ramp dốc khu vực công cộng cho người khuyết tật, tổ chức nhà vệ sinh công cộng, thang máy và các thiết bị công cộng đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng. Địa điểm xây dựng: Ý kiến Hội đồng thẩm định: Kiểm tra lại vị trí địa điểm của dự án không thuộc đất của phường Linh Trung Giải pháp: Rà soát điều chỉnh lại toàn bộ địa điểm dự án trong thiết kế cơ sở và dự án đầu tư cho phù hợp với thực tế. Căn cứ pháp lý tài chính: Ý kiến Hội đồng thẩm định: Bổ sung cơ sở căn cứ pháp lý tài chính như suất đầu tư. Giải pháp: Bổ sung văn bản giải trình cách tính toán và các cơ sở pháp lý được đính kèm trong cuốn tổng dự toán. Ap dụng mẫu thiết kế điển hình do bộ ban hành. Ý kiến Hội đồng thẩm định: Yêu cầu giải trình việc không áp dụng mẫu thiết kế điển hình do bộ ban hành. Giải pháp:Việc này được giải trình như sau: Theo mẫu thiết kế điển hình ký túc xá do bộ ban hành, các mẫu nhà ở sinh viên đều có bếp nấu ăn, dẫn đến chỉ tiêu trên 1 sinh viên từ 6,5m2 – 8,8m2 (chỉ tính diện tích trong phòng đã bao gồm cả diện tích vệ sinh và bếp). Theo nghiên cứu tình hình thực tế, các nguồn thông tin do ban quản lý ký túc xá sinh viên đại học quốc gia cung cấp, thống nhất ý kiến chủ đầu tư và ban chỉ đạo dự án xây dựng ký túc xá sinh viên đại học quốc gia, để đảm bảo nguồn kinh phí ngân sách nhà nước và thời gian xây dựng nhanh nhất cho 60.000 sinh viên có chỗ ở, ban chỉ đạo, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn đã thống nhất nghiên cứu nhiệm vụ thiết kế riêng cho dự án xây dựng ký túc xá sinh viên đại học quốc gia, vơi những đặc trưng sơ bộ như sau: Sinh viên không nấu ăn trong phòng, sẽ tổ chức các căntin tập trung các khu vực khác nhau với bán kính phục vụ <= 500m. Chỉ tiêu diện tích ở tối đa trong phòng: 4m2/sinh viên (đã bao gồm toilet, không bếp). Phòng ở tối đa 8 sinh viên, bao gồm giường ngủ, các tủ locker đựng đồ, toilet, giặt và logia phơi đồ. Phần sinh hoạt công cộng như tiếp khách, học tập, vui chơi giải trí được thiết kế riêng tại các tầng khối đế công trình. Chỉ tiêu diện tích xây dựng công trình bao gồm cả tầng sinh hoạt công cộng: tối đa 7m2/sinh viên. Dựa trên nhiệm vụ thiết kế và mẫu thiết kế ban hành của bộ xây dựng, đơn vị tư vấn đã nghiên cứu lập 3 mẫu ký túc xá mới với dây chuyền chức năng, hình thức bố trí trong phòng và hình thức ghép khối tương tự như mẫu thiết kế điển hình do Bộ ban hành, nhưng lựa chọn giải pháp tiết kiệm nhất là ghép khối dạng hành lang giữa, hệ thống lõi thang máy thang bộ và kỹ thuật trung tâm, giảm tải trọng gió cho nhà cao tầng, đảm bảo được chỉ tiêu theo nhiệm vụ: 4m2/sinh viên (diện tích trong phòng), hệ thống lưới cột đều nhau, sử dụng lặp lại các phòng điển hình để tiết kiệm thời gian thi công và chi phí, có thể áp dụng thi công bán lắp ghép. Với mẫu thiết kế mới tuy không áp dụng triệt để mẫu thiết kế do bộ ban hành, tuy nhiên đã tối ưu hóa diện tích sử dụng, các chỉ tiêu tiện nghi đảm bảo theo tiêu chuẩn, và tiết kiệm chi phí hơn so với mẫu bộ ban hành. PHẦN 2 NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHƯƠNG I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ DỰ ÁN I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Lý do lập dự án Đại học Quốc gia Tp.HCM được thành lập theo Nghị định số 16/CP ngày 27/01/1995 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm thực hiện chiến lược phát triển giáo dục, đào tạo đại học và sau đại học, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Với vị trí và vai trò quan trọng hàng đầu trong mạng lưới các trường đại học, cao đẳng phía Nam và cả nước, việc quy hoạch chi tiết Đại học Quốc gia Tp.HCM cần được nghiên cứu hoàn chỉnh, thực hiện theo từng giai đoạn đầu tư, theo đúng định hướng quy hoạch, đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu đào tạo trước mắt cũng như phát triển lâu dài. Dự án đầu tư xây dựng Khu ký túc xá sinh viên, viết tắt là QG-HCM-06A, được tách ra từ dự án thành phần QG-HCM-06: Dự án đầu tư xây dựng Khu ký túc xá sinh viên và Khu nhà công vụ Đại học Quốc gia Tp.HCM nhằm thực hiện theo Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; và Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê; Việc giải quyết chỗ ở cho những đối tượng trên theo mô hình tập trung mang tính thời vụ sẽ tạo sự ổn định và tiết kiệm được kinh phí sinh hoạt cho các đối tượng sử dụng, hoàn chỉnh một không gian đô thị đại học khép kín. Do đó, việc nghiên cứu, lập dự án đầu tư xây dựng công trình Ký Túc Xá Sinh Viên (thuộc dự án đầu tư QG-HCM-06A) nhằm tạo tiền đề cho việc thực hiện các công tác đầu tư xây dựng cơ bản khác, sớm đưa các công trình vào sử dụng đúng như yêu cầu hình thành Khu ký túc xá sinh viên, góp phần đẩy mạnh sự phát triển của toàn Đại học Quốc gia Tp.HCM. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ hơn các yếu tố phát triển không gian, các hạng mục đầu tư xây dựng trong Dự án thành phần QG-HCM-06 được xác định trong đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 Đại học Quốc gia Tp.HCM và các đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 Khu A ký túc xá sinh viên, Khu B ký túc xá sinh viên đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nghiên cứu, phát triển các hạng mục đầu tư xây dựng mang tính khả thi, phù hợp với quy hoạch được phê duyệt đồng thời phân đợt đầu tư hợp lý, tạo nền tảng vững chắc cho việc phát triển Khu ký túc xá sinh viên đồng bộ, nhanh chóng, đạt hiệu quả đầu tư cao. Thông qua luận cứ và cơ sở trình bày, dự án ĐTXDCT sẽ khẳng định rõ sự cần thiết thực hiện dự án và tập trung đầu tư cho dự án, xác định rõ các công việc cần thực hiện, nhu cầu vốn, khả năng tập trung và bố trí các nguồn vốn, lộ trình thực hiện dự án. Để triển khai xây dựng tiếp theo, dự án đầu tư xây dựng công trình QG-HCM-06A cần được nghiên cứu hoàn chỉnh, đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu trước mắt và phát triển lâu dài. Nguồn vốn ngân sách ở đây được tính như điều kiện cơ bản để thực hiện những hạng mục thiết yếu của dự án cùng với việc kêu gọi các nguồn vốn khác từ các chương trình hợp tác phát triển. Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành các công tác đầu tư xây dựng cơ bản khác của dự án theo luật định. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thực hiện dự án được xác định trong quy hoạch chi tiết 1/2000 và quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt gồm 02 phân khu (khu A và khu B) với tổng diện tích 59,00 ha. Phạm vi từng phân khu được xác định trong ranh giới đường đỏ các lô đất theo quy hoạch với quy mô như sau: Khu A: Có tổng diện tích 20,95ha, trong đó: Diện tích quy hoạch hiện hữu (Khu A hiện hữu): 14,82ha (không điều chỉnh quy hoạch); Diện tích quy hoạch khu công viên dự kiến: 1,00ha; Diện tích quy hoạch mở rộng (Khu A mở rộng): 5,13ha; Khu B: Có tổng diện tích 38,05ha, trong đó: Diện tích quy hoạch hiện hữu (Khu B hiện hữu): 28,05ha; Diện tích quy hoạch mở mở rộng (Khu B mở rộng): 10,0ha II. CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ: Các căn cứ pháp lý của dự án: - Căn cứ Nghị định số 07/2001/NĐ-CP ngày 1/2/2001 của Chính phủ về Đại học Quốc gia. - Căn cứ Quyết định số .15/2001/QĐ-TTg ngày 12/2/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức lại Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. - Căn cứ Quyết định số 16/2001/QĐ-TTg ngày 12/2/2001 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đại học Quốc gia. - Căn cứ Quyết định số 154/2001/QĐ-TTg ngày 10/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. - Căn cứ Công văn số 892/CP-KG ngày 29/07/2002 của Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. - Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-TTg ngày 17/6/2003 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/2000 Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Định hướng chiến lược trung hạn phát triển Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2001 đến năm 2005 và các năm tiếp theo. - Điều lệ Quản lý xây dựng Đại học Quốc gia TPHCM. - Căn cứ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu A Ký túc xá- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được Đại học Quốc gia TPHCM phê duyệt ngày 14/09/1998. - Căn cứ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu B Ký túc xá- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được phê duyệt theo Quyết định số 394/ QĐ/ĐHQG-KHTC ngày 13/ 07 /2004 của Đại học Quốc gia TPHCM. - Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Nghị định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-Cp về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Các tiêu chuẩn, quy phạm được áp dụng: Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam gồm: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam -1996 Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01 :2002 Tiêu chuẩn ngành 48TCN01-1996 Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 04 :2008 Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 4449-87 Nhà và CTCC- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế -TCVN 4319:1986 Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế -TCXDVN 323:2004 Căn hộ ở – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 4450:1987 Khách sạn – Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN 5065: 1990 Tiêu chuẩn phân cấp công trình xây dựng -TCVN 2748: 1991 Tiêu chuẩn thiết kế điện nước -TCVN 3907: 1994 Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động -TCVN 2737: 1995 Tiêu chuẩn PCCC nhà và công trình -TCVN 2622: 1995 Tiêu chuẩn chống sét cho các công trình xây dựng -TCVN 46: 2007 và một số tiêu chuẩn khác. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 05 : 2008/BXD “nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và sức khoẻ”. TCXDVN 264, 265, 266 : 2002 và TCXD 228: 1998 – Xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng. Căn cứ bản vẽ quy hoạch tổng thể 1/500 khu A mở rộng và khu B ký túc xá sinh viên. Hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về Quản lý đầu tư và xây dựng Điều lệ quản lý xây dựng Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh. Tham khảo thiết kế một số Trường Đại học trên thế giới. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng - QCVN 02 : 2009/BXD. Văn bản pháp quy khác. Các tiêu chuẩn áp dụng cho lập tổng mức đầu tư được thuyết minh tại Cuốn tổng mức đầu tư đính kèm. Các cơ sở dữ liệu. Bản đồ địa hình các khu quy hoạch, tỷ lệ 1/500 Bản đồ phạm vi ranh giới quy hoạch Đại học Quốc gia Tp.HCM. Bản đồ hiện trạng tổng hợp đất xây dựng. Hồ sơ Quy hoạch chi tiết Đại Học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh. Hồ sơ quy họach và thiết kế các công trình khu A Ký túc xá. Hồ sơ quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu A mở rộng và Khu B Ký túc xá. Hồ sơ thiết kế một số tuyến đường trong khu quy hoạch. Điều lệ Quản lý xây dựng Đại Học Quốc Gia TPHCM. Số liệu hiện trạng cơ sở vật chất và quy mô đào tạo của Đại học Quốc gia Tp.HCM. Một số tài liệu liên quan khác. CHƯƠNG II TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN CÁC SỐ LIỆU VỀ ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Vị trí, giới hạn khu đất: Khu ký túc xá sinh viên nằm trên địa phận thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh và xã Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương Quy mô diện tích: Tổng diện tích quy hoạch Khu ký túc xá 59,00ha, bao gồm: Khu A: Có tổng diện tích 20,95ha, trong đó: Diện tích quy hoạch hiện hữu (Khu A hiện hữu): 14,82ha (không điều chỉnh quy hoạch); Diện tích quy hoạch khu công viên dự kiến: 1,00ha; Diện tích quy hoạch mở rộng (Khu A mở rộng): 5,13ha; Khu B: Có tổng diện tích 38,05ha, trong đó: Diện tích quy hoạch hiện hữu (Khu B hiện hữu): 28,05ha; Diện tích quy hoạch mơ rộng (Khu B mở rộng): 10,0ha Ranh giới: Khu vực lập quy hoạch chi tiết 1/500 khu Ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP.HCM gồm 2 khu, có vị trí và ranh giới như sau: Khu A: Phía Đông giáp : Đường vành đai ĐHQG-HCM; Phía Tây giáp: Khu quy hoạch Trường ĐH Bách khoa ĐHQG-HCM; Phía Nam giáp: Trường Đại học An ninh; Phía Bắc giáp: Trung tâm Thể dục thể thao I - ĐHQG-HCM; Khu B hiện hữu: Phía Đông giáp : Đường vành đai ĐHQG-HCM; Phía Tây giáp: Đường vành đai ĐHQG-HCM; Phía Nam giáp: Trung tâm thể thao II - ĐHQG-HCM; Phía Bắc giáp: Đường vành đai ĐHQG-HCM; Khu B mở rộng: Phía Đông giáp : Đường trục số 8 ĐHQG-HCM; Phía Tây giáp: Đường vành đai ĐHQG-HCM; Phía Nam giáp: Khoa Giáo dục ĐHQG-HCM; Phía Bắc giáp: Trung tâm dịch vụ công cộng II ĐHQG-HCM; Địa hình, địa chất Địa hình Khu đất quy hoạch có tổng diện tích là 59,00 ha. Đây là vùng gò đồi cao, dốc thoải, cao độ nền theo tiêu chuẩn Hòn Dấu từ 12m – 18m, độ dốc tự nhiên từ 0,7% - 4,0%. Trong khu quy hoạch địa hình dốc dần theo hướng Bắc –Nam. Địa chất Theo kết quả khảo sát địa chất của Liên hiệp khoa học- địa chất nền móng vật liệu xây dựng (ngày 10/6/2009) ta có như sau: Từ 0-1.2m : đất thổ nhưỡng Từ 1.2-13.3m: cát màu xám trắng nâu trạng thái dẻo mềm, xen kẽ từ 6.6-7.7m là lớp cát trung màu xám trắng kết cấu chặt vừa. Từ 13.3-28.1m : cát trung thô lẫn sạn màu xám trắng, xám vàng, nâu vàng kết cấu chặt vừa đến chặt. Từ 28.1-32m : sét màu nâu vàng, nâu đỏ trang thái nửa cứng đến cứng. Khí hậu Thuộc vùng khí hậu của Tỉnh Bình Dương, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Nhiệtđđộ trung bình năm : 26,9 °C, chênh lệch 3 % /năm. Độ ẩm không khí : Độ ẩm trung bình : 80,82 %. Độ ẩm thấp nhất : vào mùa khô 71,7 %. Độ ẩm cao nhất : vào mùa mưa 86,8 %. Số giờ nắng trung bình : 6 - 8 giờ/ngày Tổng lượng bốc hơi/năm : 1.114 m. Hướng gió chủ đạo theo mùa: Mùa mưa : gió Tây Nam. Muà khô : gió Đông và Đông Nam. Tốc độ gió trung bình : 2 m/s không có bão. Lượng mưa trung bình : 1957 mm. Thủy văn : Theo kết quả khảo sát địa chất của Liên hiệp khoa học-địa chất nền móng vật liệu xây dựng (ngày 10/6/2009) thì mực nước tĩnh ở các hố khoan khá nông, 0.65m cách mặt đất hiện hữu (đo vào thời điểm cuối tháng 5 năm 2009). HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC VÀ SỬ DỤNG ĐẤT Khu A phần mở rộng: Chức năng theo pháp lý quy hoạch: Hiện tại khu A ký túc xá hiện hữu có diện tích 14,82ha (được duyệt QH chi tiết 1/500 theo quyết định số 394/QĐ/ĐHQG-KHTC ngày13/07/2004 của Đại học Quốc gia) được đầu tư khai thác và hoạt động với chức năng khu ký túc xá sinh viên bao gồm các khối nhà cao từ 4-5 tầng phục vụ cho khoảng 10.000 sinh viên trong đó các chức năng theo QHCT được phân bổ như sau: Khu chức năng tiện ích sinh họat công cộng, y tế, văn hoá (DT 0,23ha). Khu công viên cây xanh – thể dục thể thao (DT 2ha) Khu xây dựng công trình Ký túc xá sinh viên (DT 9,6ha). Đất giao thông nội bộ (DT 2,9ha) Phần mở rộng giaiđđoạn sau diện tích khoảng 1ha: Hiện tại phần đất này đang được sử dụng xây dựng các khu nhà ở tạm, thấp tầng giải quyết các nhu cầu về ở trước mắt cho sinh viên theo hình thức giao thuê đất ngắn hạn. Theo dự kiến khu vực này sẽ được đầu tư xây dựng khu công viên cây xanh phục vụ cho sinh viên trong toàn khu A ký túc xá. Khu A phần mở rộng diện tích khoảng 5,13ha: theo đồ án QHCT 1/2000 khu Đại học Quốc gia đã được duyệt, khu vực này thuộc phần đất dự trữ của Đại học Quốc gia, sẽ được bổ sung vào khu A ký túc xá hiện hữu và đầu tư xây dựng ký túc xá cho sinh viên. Như vậy sau khi hoàn chỉnh, toàn bộ khu A ký túc xá của Đại học Quốc gia có tổng diện tích làkhoảng 20,95 ha, trong đó khu A hiện hữu là khoảng 14,82ha, công viên 1ha và khu A phần mở rộng có diện tích khoảng 5,13ha. Quy mô dân số hiện hữu: hiện không có dân cư sinh sống tại đây. Tình hình sử dụng đất hiện hữu: Hiện nay trên khu vực đa phần đất trống, tuyến giao thông số 1 dẫn vào khu đất được xây dựng và hoàn thành, do đó việc quy hoạch và xây dựng là khá thuận lợi. BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU A KTX PHẦN MỞ RỘNG STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (m2) TỶ LỆ (%) CHỈ TIÊU (m2/người) 1 ĐẤT HOANG HOÁ 51.000 100 TỔNG CỘNG 51.000 100 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Chuẩn bị kỹ thuật xây dựng: Phạm vi nghiên cứu thuộc vùng gò đồi cao, dốc thoải, cao độ nền theo cao độ quốc gia 8m-35m, bình quân 11-12m, một vài nơi có cao độ 35m, độ dốc tự nhiên từ 0.2% đến 2.0%. Toàn bộ khu quy hoạch có địa hình tự nhiên khá thuận lợi, độ dốc tương đối phù hợp để tổ chức xây dựng, cũng như giảm chi phí san lấp, đảm bảo thoát nước mặt tốt. Hiện khu vực chưa có hệ thống thóat nước công trình, nước mưa thoát theo địa hình tập trung về đoạn suối trong khu vực. Giao thông: hiện tại khu vực có tuyến giao thông chính là đường trục số 1. Cấp điện: Nguồn điện cấp từ trạm 110/22KV Thủ Đức Bắc. Cấp nước: Tuyến ống nước chính ¯600mm đi dọc theo xa lộ Hà Nội từ Thu Đức hướng đến Biên Hoà và ống rẽ nhánh ¯350mm đi dọc theo lề trái của xa lộ Xuyên Á, hướng về phía nghĩa trang thành phố cấp nguồn nước phục vụ cho học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của sinh viên ĐHQG TP.Hồ Chí Minh. Thoát nước mưa, nước thải bẩn và vệ sinh môi trường: khu vực chưa có hệ thống ống thoát hoàn chỉnh, nước mưa và nước thải bẩn hiện nay hầu hết đều xả tự nhiên vào kênh rạch, nhưng do không có dân cư sinh sống, vì vậy nước thải bẩn trước mắt chưa là nguy cơ gây ô nhiễm môi trường kênh rạch. Khu B: - Quy mô dân số hiện hữu: tập trung tại khu B ký túc xá phần mở rộng có số dân hiện hữu khoảng 650 người. - Tình hình sử dụng đất hiện hữu: BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU B KTX STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (m2) TỶ LỆ (%) CHỈ TIÊU (m2) 1 THỔ CƯ 41,460 10.89 63.78 2 ĐẤT NGHĨA ĐỊA 4,637 1.22 3 ĐẤT TRỒNG CÂY, HOA MÀU 37,084 9.74 4 ĐẤT NÔNG NGHIỆP 278,246 73.07 5 AO HỒ 3,264 0.86 6 ĐẤT HOANG HOÁ 10,870 2.85 7 ĐẤT GIAO THÔNG 5,236 1.38 8.06 TỔNG CỘNG 380,797 100.00 71.84 Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: Phạm vi nghiên cứu thuộc vùng gò đồi cao, dốc thoải, cao độ nền Hòn Dấu từ 8m-35m, bình quân 11-12m, một vài nơi cao độ 35m, độ dốc tự nhiên từ 3,2% đđến 7,5%. Giao thông: hiện chưa có đường giao thông trong khu vực. Cấp điện: Khu vực dự kiến xây dựng hiện là đất trống, có mạng lưới phân phối đđiện trung thế hiện hữu của Đại học quốc gia theo thiết kế quy hoạch 1/2000 được duyệt và trạm biến áp trung gian Thủ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM.doc