Đồ án Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công tác san đất và đổ bê tông cốt thép tại chỗ

* Yêu cầu : Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công tác san đất và đổ bêtông cốt thép tại chổ .

Số liệu :

+ Ký hiệu ô đất : C24

+ Độ chênh cao đường đồng mức : 0,40 m

+ Ký hiệu số liệu khung nhà : 3

+ Số tầng nhà : 5 tầng

+ Khu vực san bằng có kích thước : 750 x 600 m2

 

doc36 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2892 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công tác san đất và đổ bê tông cốt thép tại chỗ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG * Yêu cầu : Thiết kế biện pháp xây lắp và tổ chức thi công quá trình thành phần công tác san đất và đổ bêtông cốt thép tại chổ . Số liệu : + Ký hiệu ô đất : C24 + Độ chênh cao đường đồng mức : 0,40 m + Ký hiệu số liệu khung nhà : 3 + Số tầng nhà : 5 tầng + Khu vực san bằng có kích thước : 750 x 600 m2 _______________________________ PHẦN I : CÔNG TÁC ĐẤT I. TÍNH TOÁN SAN BẰNG KHU VỰC XÂY DỰNG : Tính san bằng khu vực xây dựng theo yêu cầu cân bằng phần đào và phần đắp đất . Trình tự tiến hành theo các bước sau ; Chia khu vực san bằng thành các ô vuông : Ở đây phân chia với cạnh ô vuông 100 m . Kẻ đường chéo chia thành những ô tam giác xuôi chiều đường đồng mức qua các ô vuông đó . Khu vực xây dựng được chia thành 42 ô vuông , 6 ô hình chữ nhật . Tức là 96 ô tam giác được đánh dấu như hình vẽ . Tính cao trình đen các đỉnh góc vuông : Cao trình đen được tính nội suy từ đường đồng mức bằng các mặt cắt qua các đỉnh ô vuông . HI = Hb + ( Ha - Hb ).x / L Tính cao trình san bằng : Do ô đất không vuông nên cao trình san bằng được tính theo công thức: ,trong đó a =100m : cạnh của ô hình vuông. b=50m : cạnh ngắn của ô hình chữ nhật. , ,: tổng giá trị độ cao tự nhiên của các đỉnh ô vuông có 1, 2 , ..., 8 tam giác hội tụ . , ,: tổng giá trị độ cao tự nhiên của các đỉnh ô chữ nhật có 1, 2 , ..., 8 tam giác hội tụ . n = 84: số ô tam giác trong các ô hình vuông m = 12: số ô tam giác trong các ô hình chữ nhật Ta có : Với các ô hình vuông, ta có : = 16,127m ; = 13,795 m ; = 163,607m = 0,000m ; = 0,000m ; = 228,933m = 0,000m ; = 0,000m. Với các ô hình chữ nhật: = 13,260m ; = 13,193 m; = 67,922m = = = = = 0,000m Do đó: H0 = 7,518 (m). Tính cao trình thi công : htc = Hi - H0 Trong đó : Hi là độ cao tự nhiên tại điểm i ( Hđen ) H0 là độ cao san bằng ( Htk ) Kết Quả Tính Ho và htc H i j Cao Trnh hi H i j Cao Trnh hi H 1 1 10,233 2,715 H 37 3 7,320 -0,198 H 2 3 10,062 2,544 H 38 6 7,360 -0,158 H 3 3 9,580 2,062 H 39 6 7,382 -0,136 H 4 3 8,871 1,353 H 40 6 7,389 -0,128 H 5 3 8,691 1,173 H 41 6 7,304 -0,214 H 6 3 8,200 0,682 H 42 6 7,173 -0,345 H 7 3 7,754 0,236 H 43 6 6,900 -0,618 H 8 3 7,420 -0,098 H 44 6 6,634 -0,883 H 9 2 7,300 -0,218 H 45 3 6,500 -1,018 H 10 3 9,307 1,789 H 46 3 6,708 -0,810 H 11 6 9,200 1,682 H 47 6 6,680 -0,838 H 12 6 9,029 1,511 H 48 6 6,733 -0,785 H 13 6 8,745 1,228 H 49 6 6,400 -1,118 H 14 6 8,436 0,918 H 50 6 6,729 -0,789 H 15 6 8,103 0,585 H 51 6 6,557 -0,961 H 16 6 7,680 0,162 H 52 6 6,400 -1,118 H 17 6 7,297 -0,221 H 53 6 6,267 -1,251 H 18 3 7,159 -0,359 H 54 3 6,200 -1,318 H 19 3 8,554 1,036 H 55 2 6,375 -1,143 H 20 6 8,400 0,882 H 56 3 6,080 -1,438 H 21 6 8,345 0,827 H 57 3 6,111 -1,407 H 22 6 8,267 0,749 H 58 3 6,000 -1,518 H 23 6 8,107 0,589 H 59 3 6,025 -1,493 H 24 6 7,818 0,300 H 60 3 6,073 -1,445 H 25 6 7,497 -0,021 H 61 3 6,052 -1,466 H 26 6 7,160 -0,358 H 62 3 5,893 -1,625 H 27 3 6,987 -0,531 H 63 1 5,840 -1,678 H 28 3 7,896 0,378 Bảng Tnh Ho H 29 6 7,975 0,457 H 30 6 7,909 0,391 a(m) 100 H 31 6 7,871 0,353 b(m) 50 H 32 6 7,743 0,225 N 84 H 33 6 7,515 -0,003 M 12 H 34 6 7,284 -0,234 I(m) 1908,137 H 35 6 6,967 -0,551 II(m) 243,414 H 36 3 6,752 -0,766 Ho 7,518 5. Tính khối lượng đất các lăng trụ tam giác : a. Các ô hoàn toàn đào hay đắp Vđào, đắp = a.b.( h1 + h2 + h3 )/6 ( 1) Các ô có cả phần đào và đắp ( độ cao các đỉnh khác dấu ) Ký hiệu cao trình thi công đỉnh khác dấu là h1 Thể tích khối hình chêm cùng dấu với h1: Vch = a.b.h13/(h1 + h2)(h1+h3) ( 2 ) Vch luôn cùng dấu với h1 Phần thể tích lăng trụ còn lại trái dấu với Vch: Vltr = Vi- Vch ( 3) Vch : xác định theo công thức ( 2) Vi : xác định theo công thức ( 1) Khối lượng đất đào và đắp được tính theo bảng sau : TT Độ cao thi công a2/6 a.b/6 Vi Vchím Khối lượng đất h1 h2 h3 V + V - 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2,715 1,789 2,544 1666,67 11746,189 11746,189 2 2,544 1,789 1,682 1666,67 10023,967 10023,967 3 2,544 1,682 2,062 1666,67 10479,522 10479,522 4 2,062 1,682 1,511 1666,67 8757,911 8757,911 5 2,062 1,511 1,353 1666,67 8210,292 8210,292 6 1,353 1,511 1,228 1666,67 6819,383 6819,383 7 1,353 1,228 1,173 1666,67 6256,612 6256,612 8 1,173 1,228 0,918 1666,67 5531,504 5531,504 9 1,173 0,918 0,682 1666,67 4622,413 4622,413 10 0,682 0,918 0,585 1666,67 3642,941 3642,941 11 0,682 0,585 0,236 1666,67 2505,412 2505,412 12 0,236 0,585 0,162 1666,67 1638,745 1638,745 13 -0,098 0,162 0,236 1666,67 500,035 -18,040 518,075 -18,040 14 0,162 -0,098 -0,221 1666,67 -261,426 71,229 71,229 -332,654 15 -0,098 -0,221 -0,218 833,33 -447,379 -447,379 16 -0,218 -0,221 -0,359 833,33 -664,901 -664,901 17 1,789 1,036 1,682 1666,67 7511,146 7511,146 18 1,682 1,036 0,882 1666,67 6000,035 6000,035 19 1,682 0,882 1,511 1666,67 6791,244 6791,244 20 1,511 0,882 0,827 1666,67 5365,957 5365,957 21 1,511 0,827 1,228 1666,67 5941,714 5941,714 22 1,228 0,827 0,749 1666,67 4671,873 4671,873 23 1,228 0,749 0,918 1666,67 4824,433 4824,433 24 0,918 0,749 0,589 1666,67 3759,787 3759,787 25 0,918 0,589 0,585 1666,67 3487,385 3487,385 26 0,585 0,589 0,300 1666,67 2457,082 2457,082 27 0,585 0,300 0,162 1666,67 1745,971 1745,971 28 -0,021 0,300 0,162 1666,67 735,833 -0,255 736,088 -0,255 29 0,162 -0,021 -0,221 1666,67 -132,854 101,279 101,279 -234,133 30 -0,021 -0,221 -0,358 1666,67 -999,521 -999,521 31 -0,221 -0,358 -0,359 833,33 -781,567 -781,567 32 -0,359 -0,358 -0,531 833,33 -1040,153 -1040,153 33 1,036 0,378 0,882 1666,67 3826,122 3826,122 34 0,882 0,378 0,457 1666,67 2861,379 2861,379 35 0,882 0,457 0,827 1666,67 3610,004 3610,004 36 0,827 0,457 0,391 1666,67 2791,822 2791,822 37 0,827 0,391 0,749 1666,67 3277,934 3277,934 38 0,749 0,391 0,353 1666,67 2488,935 2488,935 39 0,749 0,353 0,589 1666,67 2818,228 2818,228 40 0,589 0,353 0,225 1666,67 1945,212 1945,212 41 0,589 0,225 0,300 1666,67 1856,468 1856,468 42 -0,003 0,225 0,300 1666,67 870,609 -0,001 870,610 -0,001 43 0,300 -0,021 -0,003 1666,67 461,085 463,672 463,672 -2,587 44 -0,021 -0,003 -0,234 1666,67 -428,867 -428,867 45 -0,021 -0,234 -0,358 1666,67 -1020,786 -1020,786 46 -0,358 -0,234 -0,551 1666,67 -1904,913 -1904,913 47 -0,358 -0,551 -0,531 833,33 -1200,410 -1200,410 48 -0,531 -0,551 -0,766 833,33 -1540,410 -1540,410 49 -0,198 0,378 0,457 1666,67 1061,379 -34,281 1095,660 -34,281 50 0,457 -0,198 -0,158 1666,67 168,625 395,046 395,046 -226,421 51 -0,158 0,457 0,391 1666,67 1150,443 -19,446 1169,889 -19,446 52 0,391 -0,158 -0,136 1666,67 161,807 344,506 344,506 -182,699 53 -0,136 0,391 0,353 1666,67 1014,188 -16,284 1030,472 -16,284 54 0,353 -0,136 -0,128 1666,67 148,159 311,969 311,969 -163,810 55 -0,128 0,353 0,225 1666,67 749,891 -20,748 770,639 -20,748 56 0,225 -0,128 -0,214 1666,67 -195,244 122,372 122,372 -317,616 57 0,225 -0,003 -0,214 1666,67 14,219 189,913 189,913 -175,694 58 -0,003 -0,214 -0,345 1666,67 -934,987 -934,987 59 -0,003 -0,345 -0,234 1666,67 -968,549 -968,549 60 -0,234 -0,345 -0,618 1666,67 -1993,802 -1993,802 61 -0,234 -0,618 -0,551 1666,67 -2338,246 -2338,246 62 -0,551 -0,618 -0,883 1666,67 -3421,126 -3421,126 63 -0,551 -0,883 -0,766 833,33 -1833,896 -1833,896 64 -0,766 -0,883 -1,018 833,33 -2222,785 -2222,785 65 -0,198 -0,810 -0,158 1666,67 -1943,554 -1943,554 66 -0,158 -0,810 -0,838 1666,67 -3010,221 -3010,221 67 -0,158 -0,838 -0,136 1666,67 -1886,678 -1886,678 68 -0,136 -0,838 -0,785 1666,67 -2931,122 -2931,122 69 -0,136 -0,785 -0,128 1666,67 -1748,666 -1748,666 70 -0,128 -0,785 -1,118 1666,67 -3385,030 -3385,030 71 -0,128 -1,118 -0,214 1666,67 -2433,339 -2433,339 72 -0,214 -1,118 -0,789 1666,67 -3533,442 -3533,442 73 -0,214 -0,789 -0,345 1666,67 -2244,553 -2244,553 74 -0,345 -0,789 -0,961 1666,67 -3490,930 -3490,930 75 -0,345 -0,961 -0,618 1666,67 -3206,617 -3206,617 76 -0,618 -0,961 -1,118 1666,67 -4495,505 -4495,505 77 -0,618 -1,118 -0,883 1666,67 -4365,570 -4365,570 78 -0,883 -1,118 -1,251 1666,67 -5421,126 -5421,126 79 -0,883 -1,251 -1,018 833,33 -2627,230 -2627,230 80 -1,018 -1,251 -1,318 833,33 -2989,299 -2989,299 81 -0,810 -1,143 -0,838 1666,67 -4651,888 -4651,888 82 -0,838 -1,143 -1,438 1666,67 -5698,042 -5698,042 83 -0,838 -1,438 -0,785 1666,67 -5100,819 -5100,819 84 -0,785 -1,438 -1,407 1666,67 -6048,968 -6048,968 85 -0,785 -1,407 -1,118 1666,67 -5515,634 -5515,634 86 -1,118 -1,407 -1,518 1666,67 -6737,856 -6737,856 87 -1,118 -1,518 -0,789 1666,67 -5707,355 -5707,355 88 -0,789 -1,518 -1,493 1666,67 -6332,355 -6332,355 89 -0,789 -1,493 -0,961 1666,67 -5404,819 -5404,819 90 -0,961 -1,493 -1,445 1666,67 -6499,293 -6499,293 91 -0,961 -1,445 -1,118 1666,67 -5874,293 -5874,293 92 -1,118 -1,445 -1,466 1666,67 -6714,873 -6714,873 93 -1,118 -1,466 -1,251 1666,67 -6391,641 -6391,641 94 -1,251 -1,466 -1,625 1666,67 -7236,085 -7236,085 95 -1,251 -1,625 -1,318 833,33 -3494,854 -3494,854 96 -1,318 -1,625 -1,678 833,33 -3850,410 -3850,410 Tổng 166459 -166459 6.Tính khối lượng đất mái dốc : Hai loại đất mái dốc được tính theo công thức : *Loại I : gồm các ô V4(a), V4(b), V22(a), V22(b),: V = m.l.h12/6 *Loại II : gồm các ô còn lại: V’ = m.a.( h12 + h22 )/4 *Loại III: Ô góc G1,G2,G3,G4: V= m2.h3/3 Khối Lượng Đất Mái Dốc Stt h1(m) h2(m) m.l/4 Khối lượng Đào Đắp 1 2 3 4 5 6 G1 2,715 3,27 V1 2,72 1,79 185,03 V2 1,79 1,04 74,77 V3 1,04 0,38 21,28 V4(a) 0,38 -0,20 4,56 0,12 V4(b) 0,38 -0,20 12,94 1,23 V5 0,38 -0,20 3,18 V6 -0,81 -1,14 34,35 G2 -1,143 0,24 V7 -1,14 -1,44 59,04 V8 -1,44 -1,41 70,82 V9 -1,41 -1,52 74,96 V10 -1,52 -1,49 79,33 V11 -1,49 -1,45 75,56 V12 -1,45 -1,47 74,15 V13 -1,47 -1,62 83,79 V14 -1,62 -1,68 47,73 G3 -1,678 0,77 V15 -1,32 -1,68 79,67 V16 -1,02 -1,32 48,53 V17 -0,77 -1,02 28,40 V18 -0,53 -0,77 15,21 V19 -0,36 -0,53 7,19 V20 -0,22 -0,36 3,09 G4 -0,218 0,00 V21 -0,10 -0,22 0,50 V22(a) 0,24 -0,10 3,70 0,02 V22(b) 0,24 -0,10 13,80 0,00 V23 0,68 0,24 9,11 V24 1,17 0,68 32,22 V25 1,35 1,17 56,14 V26 2,06 1,35 106,47 V27 2,54 2,06 187,63 V28 2,72 2,54 242,26 Tổng 919 787 Tổng khối lượng đất đắp : Vđắp = SVđắp + SVmddắp = 166459 + 787 = 167246 m3 Tổng khối lượng đất đào : Vđào = SVđào + SVmddào = 166459 + 919 = 167378 m3 Khi kể đến hệ số tơi xốp :0= 0,04. Vđào = 167378(1 + 0,04) = 174074m3. Lượng đất dôi khi chưa đầm: Vdôi = 174074 -167246 = 6828m3. Xác định DH: DH = = 0,015 m. Sau khi đầm DH sẽ mất đi,khi đó cao trình đầm sẽ là Ho. Thể Tích Đất Công Tác Trong Mỗi Ô Chia (m3) (Số liệu đã nhân 100) II. XÁC ĐỊNH HƯỚNG VẬN CHUYỂN VÀ KHOẢNG CÁCH VẬN CHUYỂN TRUNG BÌNH : Dùng phương pháp đồ thị để xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình. Từ biểu đồ Cutinốp , xác định được khoảng cách vận chuyển trung bình và hướng vận chuyển như sau : Số Liệu Vẽ Biểu Đồ Cutinốp Theo phương Y Theo phương X Khoảng V+ V- Khoảng V+ V- 9--18 81646 1467 1--2 43987 15661 18--27 53469 3063 2--3 39498 16241 27--36 26832 6113 3--4 32859 17642 36--45 5432 14899 4--5 26085 18424 45--54 0 49765 5--6 17159 18826 54--63 0 91940 6--7 7099 23759 7--8 691 33768 8--9 0 22924 Tổng 167378 167246 Tổng 167378 167246 Trong mỗi khoảng diện tích giữa đường đào và đắp gần đúng xem là hiệu diện tích của hai hình thang. Bảng tính xác định Wx,Wy,Lx,Ly. Khoảng Đáy lớn Đáy bé W1 Đáy lớn Đáy bé W2 W1-W2 1—2 43987 0 2199369 15661 0 783067 2183707 2—3 83486 43987 6373662 31902 15661 2378162 6341760 3—4 116345 83486 9991538 49544 31902 4072302 9941994 4—5 142430 116345 12938737 67968 49544 5875623 12870768 5—6 159589 142430 15100934 86794 67968 7738124 15014140 6—7 166688 159589 16313836 110554 86794 9867391 16203282 7—8 167378 166688 16703315 144321 110554 12743748 16558994 8—9 167378 167378 8368922 167246 144321 7789175 8201676 Tổng Diện Tch Wx (m4) 87316323 Tổng Thể Tích Đất Vận Chuyển V (m3) 167378 Khoảng Cách Vận Chuyển Theo Phương Lx (m) 521,67 Khoảng Đáy lớn Đáy bé W1 Đáy lớn Đáy bé W2 W1-W2 9—18 81646 0 4082316 1467 0 73329,28 4080849 18—27 135115 81646 10838070 4529 1467 299799,8 10833541 27—36 161947 135115 14853092 10643 4529 758599,9 14842449 36—45 167378 161947 16466260 25541 10643 1809204 16440718 45—54 167378 167378 16737844 75306 25541 5042380 16662538 54—63 167378 167378 16737844 167246 75306 12127589 16570599 Tổng diện tch Wy (m4) 79430694 Tổng Thể Tích Đất Vận Chuyển V (m3) 167378 Khoảng Cách Vận Chguyển Theo Phương Ly (m) 474,56 Biểu Đồ Cutinốp Nhận xét : Ta nhận thấy biểu đồ Cutinốp Theo phương x và phương y thì đường V( + ) đều nằm ở trên nên hướng vận chuyển cùng chiều trục tọa đô x và y.Theo nguyên tắc cộng vectơ , xác định được hướng và khoảng cách vận chuyển. L = CHỌN MÁY THI CÔNG VÀ SƠ ĐỒ DI CHUYỂN MÁY : Khu vực san bằng là đất cấp II , vùng đất rộng , có độ dốc < 5% nên có thể chọn máy cạp để san bằng . Chọn máy cạp mã hiệu T-330 Các thông số kỹ thuật : Dung tích thùng q = 15 m3 Chiều rộng lưỡi cắt b = 2,85 m Độ sâu cắt đất h = 0,35 m 1/ Đoạn đường đào của máy cạp( Chiều dài đường cần thiết để máy cạp đầy gầu): q = 15 (m3) -Dung tích lý thuyết của thùng máy cạp Ks = 0,80 -Hệ số kể đến sự đầy vơi Kt = 0,85 -Hệ số kể đến sự tơi xốp của đất b = 2,85 (m) h = 0,35 (m) Þ Lđào = 0,5 + (15.0,8.0,85 )/(2,85.0,35) = 10,72 (m) 2/ Năng suất của máy cạp : q = 15 (m3) -Dung tích lý thuyết của thùng cạp Ks = 0,80 -Hệ số kể đến sự đầy vơi Kt = 0,85 -Hệ số tơi xốp của đất Ktg =1 -Hệ số sử dung thời gian Khoảng cách vận chuyển trung bình : L = 705,2 (m) - Quãng đường đào : + l1 = 10,72 (m) + cho máy chạy số 1 với vận tốc v1 = 2,25 (km/ h) = 0,65 (m/ s) - Quãng đường vận chuyển và rải đất : + l2 = 705,2 - 10,72 = 694,48 (m) + cho máy chạy với vận tốc trung bình v2 = 5,1 km/h = 1,43 m/s - Quãng đường quay về : + l3 = 705,2 (m) + cho máy chạy số 4 với vận tốc v3 = 7,4 km/ h = 2 m/ s Thời gian chu kỳ hoạt động của máy : ns - số lần thay đổi số, ns = 3 ts - thời gian thay đổi số, ts = 6 (s) tq - thời gian quay xe, tq = 20 (s) Þ Tck = 10,72/0,65 + 694,48/1,43 + 705,2/2 + 3.6 + 2. 20 = 912 (giây) Þ Q = 3600.15.0,8.0,85/912 = 40,3 ( m3/giờ) Năng suất ca máy : 40,3 . 8 = 322,4 (m3/ ngày) Tổng số ngày công máy làm việc để san bằng toàn bộ khu đất là : T = ngày Chọn 6 máy làm việc 2 ca trong 1 ngày. Thời gian thi công san đất là : T = 519/2.6 = 44 ngày 3/ Sơ đồ di chuyển máy : Với diện tích khu vực san bằng tương đối rộng, khoảng cách vận chuyển trung bình dài cho máy di chuyển theo hướng đã xác định ở trên theo sơ đồ di chuyển hình elip Tuần tự đào và rải đất theo các vòng nối tiếp nhau kín khu vực đào và đắp. PHẦN II THI CÔNG ĐỔ BÊTÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI A. TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN MÓNG 1,Ván khuôn thành móng: Thành móng cao:h1 = 300,h2 = 450;kích thước đáy móng 2900x2300 Chọn bề dày ván bằng 3cm. Sơ đồ làm việc của các thành phần ván khuôn móng : Coi tấm ván thành như dầm liên tục trên các gối là các thanh nẹp đứng đà ván. Coi nẹp đứng làm việc như dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các thanh chống (hoặc neo) chịu tải trọng từ ván thành truyền đến . Tính ván thành : Chọn máy đầm trong 116 , cac thông số kỹ thuật : Năng suất 3- 6 m3/h Bán kính tác dụng : Rđ = 35 cm Ap lực ngang tác dụng lên ván thành : *Áp lực do vữa bêtông tươi: qh = gb.hmax.. Chọn hmax = h1 = 0,3m Ta có : qh = 0,3.2500 = 750 kg/m2 *Áp lực do tải trọng đầm: qđ = gb.Rđ = 2500.0,35 = 875 kg/m2. Áp lực gây ra lớn nhất tại mép dưới thành ván móng.Để an toàn ta lấy nó làm áp lực tính toán.Tải trọng tác dụng trên 1m dài thành móng là Dùng ván có bề rộng b = 30 cm. Lực phân bố tác dụng trên 1m dài : qtc =(qh+ qđ).b = (750 + 875). 0,3 = 487 kg/m qtt = b.(1,1.qh+ 1,4qđ) = 0,3.(1,1.750 + 875.1,4) = 615kg/m. Ta xem ván thành móng làm việc như dầm liên tục: qtt = 615 kg/m · Theo điều kiện cường độ: ,chọn n = 1. Do dầm liên tục: Trong đ:; = 150 kg/cm2 (1) · Theo điều kiện đô võng : , A:hệ số phụ thuộc kết cấu. (2) với E = 105 kg/cm2, J = Ở đây,ván sàn là kết cấu che khuất,A= 250. Chọn khoảng cách các nẹp thi công là 700mm. 2,Tính kích thước nẹp đứng : Sơ đồ tính:nẹp làm việc như dầm đơn giản: Lực tác dụng lên 1m dài thanh nẹp là : q = 615. 0,7/0,3 = 1435 kg/m Momen tính toán : Mmax = ql2/8 = 1435.0,32/8 = 16,14 kgm. Mặt khác : smax [s] W Mmax/[s] Chọn tiết diện thanh nẹp bxh với h = 8 cm Þ b = = 2,8 cm Chọn tiết diện b x h = 4 x 8 cm. 3,Tính ván khuôn cổ móng: Kích thước cổ móng : 35 x 60 x 140 cm Chọn máy đầm trong 116 , cac thông số kỹ thuật : Năng suất 3- 6 m3/h . Bán kính tác dụng : Rđ = 35 cm *Áp lực do vữa bêtông tươi: qh = gb.hmax.. Chiều cao khối bêtông đổ ở cổ móng là : hmax = h3- hgm = 1,4m - 0,3m = 1,1m.(0,3m :là chiều cao giằng móng) Chọn hmax = 0,75m. Ta có : qh = 0,75.2500 = 1875 kg/m2 *Áp lực do tải trọng đầm: qđ = gb.Rđ = 2500.0,35 = 875 kg/m2. Ap lực phân bố tác dụng lên 1m dài ván có bề rộng 60cm là : qtc = (qh+ qđ).b = (1875 + 875). 0,6 = 1650 kg/m qtt = b.(1,1.qh+ 1,4qđ) = 0,6.(1,1.1875 + 875.1,4) = 1972kg/m. qtt = 1972 kg/m Theo điều kiện (1): = Theo điều kiện (2):với cổ móng là cấu kiện khuất: A = 250. = = 74 cm. Vậy chọn khoảng cách gông cổ móng thi công là l = 600mm. B. TÍNH VÁN KHUÔN CỘT VÀ GÔNG CỘT Chọn máy đầm trong 116, với các thông số như sau : Năng suất : 3-6 m3/h Bán kính ảnh hưởng : Rđ = 35cm *Áp lực do vữa bêtông tươi: qh = gb.hmax.. Chiều cao khối bêtông đổ cột là : hmax = 0,75m > Rđ Ta có : qh = 0,75.2500 = 1875 kg/m2 *Áp lực do tải trọng đầm: qđ = gb.Rđ = 2500.0,35 = 875 kg/m2. Ap lực phân bố tác dụng lên 1m dài ván cột có bề rộng 50cm là : qtc = (qh+ qđ).b = (1875 + 875). 0,5 = 1375 kg/m qtt = b.(1,1.qh+ 1,4qđ) = 0,5.(1,1.1875 + 875.1,4) = 1643kg/m. Chọn van gỗ dày 3cm. Xem ván khuôn cột làm việc như dầm liên tục đặt trên các gối tựa là các gông cột. qtt = 1643 kg/m Theo điều kiện (1): = Theo điều kiện (2):với cột là cấu kiện hở: A = 400. = = 63 cm. Vậy chọn khoảng cách gông cột thi công là 600mm. A. TÍNH VÁN KHUÔN DẦM SÀN : I. PHƯƠNG ÁN XÀ GỒ CỘT CHỐNG ĐỘC LẬP (tính cho ô sàn 3,6x3,6 m2và ô sàn 3,3x3,6 m2) : Sử dụng hệ thống ván khuôn dầm sàn làm việc độc lập, có hệ cột chống riêng . 1:Cột 2:Dầm chính 3:Dầm phụ 4:Xà gồ đỡ ván sàn 5:Cột chống xà gồ 6:Ván sàn Cấu tạo ván khuôn dầm phụ : 1:Thanh giữ chân ván khuôn thành dầm. 2: Xà gồ đỡ ván khuôn sàn 3: Nẹp ván sàn 4: Ván sàn 5:Thanh ghìm 6:Thanh nẹp ván thành 7:Ván thành dầm phụ 8:Cột chống dầm phụ 9:Ván đáy dầm phụ Cấu tạo ván khuôn dầm chính 1:Thanh ghìm 2:Nẹp ván thành 3: Nẹp ván sàn 4: Ván sàn 5:Ván thành dầm chính 6:Ván đáy dầm chính 7:Cột chống dầm chính 1. Tính ván sàn: Sơ đồ làm việc của sàn la dầm liên tục kê trên các gối tựa là xà gồ. Chọn gỗ ván dày 3cm theo quy cách gỗ xẻ. Cắt một dải theo phương vuông góc với xà gô có bề rộng 1m để tính . a. Sơ dồ làm việc : Sàn làm việc như một dầm liên tục kê lên các gối tựa là xà gồ. qtt= 808,6 kg/m b. Tải trọng tác dụng : - Trọng lượng của bêtông cốt thép : 0,08 x 2600 x 1 = 208 kg/m - Trọng lượng ván gỗ : 0,03 x 600 x 1 = 18 kg/ m - Hoạt tải thi công lấy bằng 400kg/ m2 ; n =1,4 - Hoạt tải tác dung lên 1m dài ván sàn là: 400.1 = 400kg/m Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván sàn là : qtc = 208 + 18 + 400 = 626 kg/ m Tải trọng tính toán : qtt = ( 208 + 18 ) . 1,1 + 400. 1,4 = 808,6 kg/m c. Tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn : · Theo điều kiện cường độ: · Theo điều kiện đô võng : Ở đây,ván sàn là kết cấu hở,A= 400. Chọn khoảng cách xà gồ là l = min(l1,l2) = 105 cm. 2. Tính xà gồ đỡ sàn : · Chọn trước xa gồ tiết diện bxh = 5x10 cm. · Sơ đồ làm việc là dầm liên tục có các gối tựa là các cột chống xà gồ, chịu tải trọng phân bố đều . qtt= 852 kg/m a.Tải trọng tác dụng lên xà gồ : - Tải trọng sàn (với khoảng cách xà gồ là 1,05 m )thì: qtc = 626 kg/m2 qtt = 808,6 kg/m2 - Trọng lượng bản thân xà gồ : 0,05 . 0,1 . 600 = 3 kg/m - Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ là : å qtc = 626.1,05 + 3 = 660 kg/m å qtt = 808,6.1,05 + 3 . 1,1 = 852 kg/ m b. Tính khoảng cách cột chống xà gồ theo các điều kiện: · Theo điều kiện cường độ : · Theo điều kiện đô võng :với xà gồ là cấu kiện hở nên A= 400. Chọn khoảng cách giũa các cột chống xà gồ là l = min(l1,l2) = 1,21 m. 3. Tính toan kiểm tra tiết diện cột chống xà gồ sàn: Chọn trước tiết diện cột chống là b x h = 5x10cm. Bố trí hệ giằng theo hai phương lx= l/2; ly= l/2 (quan niệm liên kết giữa 2 đầu cột là khớp). Chiều cao cột chống l= 3,7m à ly = 1,85m lx = 1,85m * Kiểm tra ổn định cột chống theo phương bất lợi x - phương cạnh ngắn: rx = 1,44 cm. lx = m.lx/rx = 1. 185/1,44 = 128 Suy ra: lmax = lx = 128 < 150 Þ jmin = 0,189 Tải trọng tác dụng lên cột chống: P = 1,21.852 = 1031 kg Điều kiện ổn định : s = P/j.F = 1031/0,189.5.10 = 109kg/cm2 < [s] = 150 kg/cm2 Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định. Thanh giằng gỗ chọn kích thước tiết diện 3x 6cm, bố trí cột chống xà gồ và giằng cột chống như hình vẽ. 4> Tính ván đáy, cột chống dầm phụ : a. Tính ván đáy dầm phụ:tính ván khuôn cho cả dầm mái và dầm tầng Tiết diện dầm phụ : 250x300 - Chọn ván gỗ dày 3cm cho cả ván đáy và ván thành. - Tải trọng tác dụng: * Trọng lượng bêtông cốt thép dầm: 0,3. 0,25. 2600 = 195 kg/m * Trọng lượng gỗ ván : (0,03. 0,25 + 2. 0,22. 0,03). 600 = 12,42 kg/m * Hoạt tải thi công : 400.0,25 = 100 kg/m Do đó: qtc = 195 + 12,42 + 100 = 307,42 kg/m qtt = (195 + 12,42).1,1 + 100.1,4 = 368,16 kg/m - Tính toán khả năng làm việc cuả ván đáy : Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê trên các gối tựa là các cột chống. qtt= 368,16 kg/m Gia trị mômen lớn nhất trên dầm là : ; Theo điều kiện (1),ta có: Theo điều kiện (2):Với A = 400:ván đáy dầm là cấu kiện hở: Chọn khoảng cách các cột chống là l = min(l1,l2) = 0,83m. b. Tính cột chống dầm phụ: Chọn tiết diện cột chống dầm phụ là 5x10 cm. Giằng theo phương dọc dầm (tức là theo phương cạnh ngắn của cột chống) *Theo phương x : (phương dọc dầm phụ) lx = 1,8m rx = 1,44 cm. lx = m.lx/rx = 1. 180/1,44 = 125 *Theo phương y :(phương ngang dầm phụ) ly = 3,6m ry == 2,89 cm ly = m.ly/ry = 1. 360/2,89 = 125. Suy ra: lmax = lx = 125 < 150 Þ jmin = 0,1984 Tải trọng tác dụng lên cột chống: P = 368,16. 0,83 = 305,5 kg Điều kiện ổn định : s = P/j.F = 305,5/0,1984.5.10 = 30,8 kg/cm2 < [s] =150 kg/cm2 Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định. Þ Chọn theo tiết diện cột chống xà gồ là thõa mãn các điều kiện. 5> Tính ván đáy và cột chống dầm chính: a. Tính ván đáy dầm chính: tính cho dầm tầng và dầm mái. Tiết diện dầm chính : 250x400 - Chọn ván gỗ dày 3cm cho cả ván đáy và ván thành. - Tải trọng tác dụng: * Trọng lượng bêtông : 0,4. 0,25. 2600 = 260 kg/m * Trọng lượng gỗ ván : (0,03. 0,25 + 2.0,32.0,03). 600 = 16,02 kg/m * Hoạt tải thi công : 400 x 0,25 = 100 kg/m qtc = 260 + 16,02 + 100 = 376,02 kg/m qtt = (260+ 16,02) . 1,1+ 100. 1,4 = 443,622 kg/m - Tính toán khả năng làm việc cuả ván đáy: Xem ván đáy dầm chính là 1 dầm liên tục kê trên các gối tựa là các cột chống. qtt= 443,622 kg/m Theo điều kiện (1): Theo điều kiện (2): Với A = 400:ván đáy dầm là cấu kiện hở: Chọn khoảng cách các cột chống là l = min(l1,l2) = 0,78m b. Tính tiết diện cột chống dầm chính: Chọn gỗ có tiết diện 5x10cm như cột chống dầm phụ. *Theo phương x : (phương dọc dầm chính) lx = 1,8m rx = 1,44 cm. lx = m.lx/rx = 1. 180/1,44 = 125 *Theo phương y :(phương ngang dầm chính) ly = 3,6m ry == 2,89 cm ly = m.ly/ry = 1. 360/2,89 = 125. Suy ra: lmax = lx = 125 < 150 Þ jmin = 0,1984 Tải trọng tác dụng lên cột chống: P = 446,8. 0,78 = 348,5 kg Điều kiện ổn định : s =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHUYNH VINH.doc
  • dwgHuynh Vinh.dwg