Giá trị tiền tệ theo thời gian

Giá trị của tiền không chỉ được đo lường bởi số lượng mà còn bởi thời điểm nhận được số tiền ấy.

Lý do:

Lạm phát

Chi phí cơ hội

Rủi ro

Các yếu tố trên phát huy tác dụng theo thời gian và tác động đến giá trị của tiền

 

ppt23 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giá trị tiền tệ theo thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN*Khái niệmGiá trị của tiền không chỉ được đo lường bởi số lượng mà còn bởi thời điểm nhận được số tiền ấy.Lý do:Lạm phátChi phí cơ hộiRủi roCác yếu tố trên phát huy tác dụng theo thời gian và tác động đến giá trị của tiền *Lãi suấtCác yếu tố tác động đến giá trị tiền tệ theo thời gian được lượng hóa vào một tham số: lãi suấtLãi suất là tỷ lệ % gia tăng của tiền trong một khoản thời gian nhất địnhVD: gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng được lãi suất 14%/năm nghĩa là sau 1 năm số vốn ban đầu sẽ tăng thêm 14% tức 14 triệu, gọi là tiền lãi tiền lãi là cái giá cho việc sử dụng vốn*Lãi đơnChỉ tính lãi trên số vốn gốc ban đầuVí dụ: Gửi tiền vào ngân hàng với kỳ hạn 2 năm, lãi suất 14%/năm. Sau 2 năm tổng lãi nhận được là bao nhiêu, biết ngân hàng áp dụng lãi suất đơn ?*Lãi đơnSố tiền lãi nhận được sau 2 năm: 100 x 14% x 2 = 28 triệu đồngCông thức tổng quát: I = V0 . i . nI: tiền lãiV0: vốn gốc ban đầui: lãi suất n: số kỳ tính lãi*Lãi képTính lãi trên vốn gốc và lãi phát sinh tích lũy trước đóVD: tương tự VD lãi đơn nhưng ngân hàng cho biết lãi cuối kỳ sẽ được nhập vào vốn gốc để tính tiếp. Số lãi nhận được sau 2 năm là bao nhiêu ?*Lãi képVốn và lãi sau 1 năm : 100 x (1+14%) = 114Vốn và lãi sau 2 năm: 114 x (1+14%) = 129.96Tiền lãi sau 2 năm : 29.96*Lãi képCông thức: Vn= V0.(1+i)n I = V0(1+i)n – V0 = V0[(1+i)n-1]Nhận xét:Tiền lãi tính theo lãi kép lớn hơn tiền lãi tính theo lãi đơn*Lãi képVới lãi suất 12%/năm, tiền lãi sau 6 năm tính theo :Lãi đơn : ??Lãi kép : ??Quy luật 72*Kỳ ghép lãiKỳ ghép lãi là khoản thời gian để lãi phát sinh được nhập vào vốn gốc và tiếp tục tính lãi cho kỳ sau. VD: gửi tiền vào ngân hàng lãi suất 12%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng. Hỏi lãi thực nhận sau 1 năm là bao nhiêu ?*Tính toánLãi suất 6 tháng = 12%/2 = 6%Vốn và lãi sau 6 tháng : 100 x (1+6%) = 106Vốn và lãi sau 1 năm: 106 x (1+6%) = 112.36Tiền lãi sau 1 năm : 12.3612% gọi là lãi suất danh nghĩa12.36% gọi là lãi suất thực*Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩaCông thức: ir= (1+i/n)n – 1 ir : lãi suất thực tính theo năm i: lãi suất danh nghĩa theo năm n: số kỳ ghép lãi trong nămÁp dụng công thức tính lại lãi suất thực trong VD trên*Bảng so sánh các kỳ ghép lãi khác nhauKỳ ghép lãiSố lần ghép lãi trong nămLãi suất danh nghĩaLãi suất thực12 tháng112%6 tháng212%3 tháng412%1 tháng1212%*Tình huống thực tế tổng quátNếu một khách thuê trả 30 triệu vào đầu quý và một khách thuê trả 32 triệu vào cuối quý, chủ nhà sẽ chọn ai ?Nếu học phí là 4tr/học kỳ nhưng đóng vào đầu học kỳ thì được giảm 200 ngàn. Người học đóng ở thời điểm nào thì có lợi hơn ?*Giá trị tương lai –Giá trị hiện tại của tiền FV = PV(1+i)n PV= FV/(1+i)nFV: giá trị sau n kỳ trong tương laiPV: giá trị hiện tạii: lãi suất của kỳ ghép lãin: số kỳ ghép lãi*Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đềuFVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đềuPMT: giá trị của một khoản tiền đềuTrường hợp phát sinh cuối kỳ*Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ đềuFVAn : giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đềuPMT : giá trị của một khoản tiền đềuTrường hợp phát sinh đầu kỳ*Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ đềuPVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đềuPMT : giá trị của một khoản tiền đềuTrường hợp phát sinh cuối kỳ*Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ đềuPVAn : giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đềuPMT : giá trị của một khoản tiền đềuTrường hợp phát sinh đầu kỳ*Giá trị tương lai chuỗi tiền tệ bất kỳFV : giá trị tương lai của dòng tiềnCFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ tTổng quát*Giá trị hiện tại chuỗi tiền tệ bất kỳPV : giá trị hiện tại của dòng tiềnCFt: giá trị của dòng tiền ở cuối kỳ tTổng quát*Vay trả gópKhoản vay được thanh toán bằng các khoản tiền đều nhau mỗi kỳKhoản tiền trả góp mỗi kỳ bao gồm: vốn gốc + lãiTiền lãi được tính trên dư nợ mỗi kỳ*Vay trả gópVD: một người vay trả góp 1 tỷ đồng trong 3 năm, lãi suất 6%/năm. Thanh toán cuối mỗi năm một lần.Số tiền trả góp mỗi kỳ là giá trị kỳ khoản đều, hiện giá là số tiền vay. PVAn= 1000 (tr.đ) PMT= 374.11 (tr.đ)*Vay trả gópNămSố dư đầu kỳPMTLãiVốnDư nợ còn lại11000374.11602685.89374.1141.153352.93374.1121.181122.33122.331000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptgia_tri_tien_te_theo_thoi_gian_6368.ppt
Tài liệu liên quan