Giáo án địa lý lớp 9 - Bài :DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức: Sau bài học HS có thể :

- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai

-Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên

nhân và hậu quả.

-Đặc điểm thay đổi cơcấu dân số và xu hướng thay đổi cơ

cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.

2.Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số

- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số

3. Thái độ:

Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí

pdf7 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án địa lý lớp 9 - Bài :DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV - Biểu đồ dân số Việt Nam - Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999 - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống HS: -Đọc và chuẩn bị bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1.Kiểm tra bài cũ: a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó? 2.Giới thiệu bài mới 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính HĐ 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới? - Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu I. SỐ DÂN -Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người - Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới . người. Đứng thứ 3 ở ĐNÁ. - Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới HĐ2: *Mục tiêu:HS hiểu được tình hình gia tăng dân số nước ta .Hậu quả của dân số đông * Tiến hành: CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? nhanh?( mới giảm gần đây) GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục. II. GIA TĂNG DÂN SỐ CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979 đến năm 1999, Giải thích nguyên nhân thay đổi? năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp đôi CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên, gia tăng dân số và giải thích? CH: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất lượng cuộc sống,ổn định xã hội,môi trường) CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất lượng cuộc sống) CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta - Dân số nước ta tăng nhanh liên tục, - Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX. - Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm. như thế nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng) - 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43% CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị và khu công nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn, miền núi) CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước. Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây là vùng núi và cao nguyên) HĐ3: Cá nhân/cặp - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng. III. CƠ CẤU DÂN SỐ - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên - Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự khác nhau giữa các vùng CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm đối với các công dân tương lai? CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta? CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999 CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng 4. Cuûng coá vaø ñaùnh giaù: 1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? 2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. 3/ HS phải Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10 trên một trục toạ độ đường thể hiện tỉ lệ GTDSTN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdan_so_va_gia_tang_dan_so_6564.pdf
Tài liệu liên quan